Tiết 26
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp học sinh nắm được nét chủ yếu về thời đại, cuộc đời, con người và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Tóm tắt cốt truyện, khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng tìm hiểu, tóm tắt tác phẩm tự sự bằng thơ. Kỹ năng đánh giá nội dung nghệ thuật tác phẩm văn học.
3. Thái độ :
Thái độ trân trọng và tự hào về tác phẩm văn học nổi tiếng, tài năng của thiên tài văn học Nguyễn Du, danh nhân văn hóa thế giới.
II- CHUẨN BỊ :
- GV tham khảo Bồi dưỡng ngữ văn 9, tác phẩm Truyện Kiều
- HS:Tóm tắt tác phẩm. Trả lời câu hỏi chuẩn bị.-máy chiếu.
Thứ 3ngày 21tháng 09 năm 2010 Tiết 26 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được nét chủ yếu về thời đại, cuộc đời, con người và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Tóm tắt cốt truyện, khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu, tóm tắt tác phẩm tự sự bằng thơ. Kỹ năng đánh giá nội dung nghệ thuật tác phẩm văn học. 3. Thái độ : Thái độ trân trọng và tự hào về tác phẩm văn học nổi tiếng, tài năng của thiên tài văn học Nguyễn Du, danh nhân văn hóa thế giới. II- CHUẨN BỊ : - GV tham khảo Bồi dưỡng ngữ văn 9, tác phẩm Truyện Kiều - HS:Tóm tắt tác phẩm. Trả lời câu hỏi chuẩn bị.-máy chiếu. III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1phút) 9A 1 9A2 2. Kiểm tra : ( 5phút) Câu hỏi: phát biểu cảm nghĩ của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ? Đáp án: - Là người hành động quyết đoán - Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén - ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa trông rộng - Tài dụng binh như thần. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu bài * Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả và thời đại (12 phút) - HS đọcmục I. Khái quát thành ba vấn đề lớn trong mục này ? GV: Em hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Du? - Thời kì ông sống có ảnh hưởng như thế nào đến sự nghiệp? HS: trả lời GV: nhấn mạnh, bổ sung. - GV mở rộng : 3 tập thơ chữ Hán là : Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục. Về chữ Nôm có : Truyện Kiều, Văn chiêu hồn (văn tế thập loại chúng sinh). * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về Truyện Kiều (23 phút) - HS đọc SGK mục II. Giải nghĩa từ truyện Nôm ?nêu nguồn gốc của Truyện Kiều? + Truyện Kiều viết bằng chữ Nôm theo thể thơ lục bát. + Có 2 loại truyện Nôm : Bình dân và bác học. - GV thuyết trình : + Sáng tạo về nội dung : KVKT chỉ là một câu chuyện tình ở TQ đời Minh. ND đã biến thành một khúc ca đau lòng thương người bạc mệnh, nói lên những điều trông thấy trong giai đoạn lịch sử đầy biến động của VN cuối Lê đầu Nguyễn. + Sáng tạo về nghệ thuật : ND lược bỏ các chi tiết về mưu mẹo và một số chi tiết khác của nhân vật trong KVKT sáng tạo thêm chi tiết mới để tô đậm câu chuyện về tình người, biến các sự kiện chính của tác phẩm thành đối tượng để bộc lộ cảm xúc. Ngòi bút tả người, tả cảnh, tả tình rất điêu luyện làm cho nhân vật sống động, sâu sắc hơn. - HS đọc tóm tắt truyện. Một em kể ngắn gọn? GV: đọc một số câu thơ tiêu biểu trong Truyện Kiều. - Truyện Kiều là tác phẩm có giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật. Đọc phần giá trị nội dung và cho biết đó là những giá trị nào ? + Là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công tàn bạo, là lời tố cáo xã hội PK chà đạp lên quyền sống của con người đặc biệt là người tài hoa, phụ nữ (tố cáo thế lực đen tối, cho thấy sức mạnh ma quái của đồng tiền) + Là tiếng nói thưong cảm, là tiếng khóc đau đớn trước số phận bi kịch của con người. Đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ, khát vọng chân chính. (tình yêu tự do trong sáng, thủy chung, giấc mơ về tự do và công lý ) GV: đọc một số câu thơ tiêu biểu trong Truyện Kiều để chứng minh giá trị hiện thực và nhân đạo. - Tại sao nói Truyện Kiều là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên tất cả mọi phương diện ngôn ngữ và thể loại ? + Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ. + Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc từ dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lý con người. - GV mở rộng, nâng cao : Đọc và phân tích một số câu thơ tiêu biểu. - Dòng nào nhận định không đúng về nghệ thuật Truyện Kiều : A. Nghệ thuật xây dựng cốt truyện độc đáo. B. Ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát đạt đỉnh cao. C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tài tình. D. NT khắc hoạ tính cách nhân vật và miêu tả tâm lý tinh tế. *HOẠT ĐỘNG 3: tổng kết( 1phút) GV: yêu cầu HS đọc ghi nhớ HS: đọc - GV khái quát lại I_ Nguyễn Du : 1- Nguyễn Du (1765-1820) - Tên chữ : Tố Như - Tên hiệu : Thanh Hiên - Sinh trưởng trong thời kì xã hội phong kiến đầy biến động- > ảnh hưởng đến sự nghiệp. - Có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hóa - Cuộc đời từng trải, vốn sống phong phú - Thiên tài văn học, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. II- Truyện Kiều : - Dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện, có sáng tạo. 1- Tóm tắt truyện: + 3 phần: - Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ. 2- Giá trị nội dung và nghệ thuật a) Giá trị nội dung : - Giá trị hiện thực : Phản ánh sâu sắc hiện thực XH đương thời bất công, tàn bạo trà đạp lên quyền sống của con người. Đặc biệt là số phận người phụ nữ. - Giá trị nhân đạo: Đề cao tài năng khát vọng chân chính của con người. b) Giá trị nghệ thuật : - Ngôn ngữ văn học và thể thơ lục bát. - Nghệ thuật tự sự phát triển vượt bậc. III. Tổng kết: * Ghi nhớ ( sgk) 4- Củng cố : (2 phút) - Những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm? - Giá trị nội dung và nghệ thuật trong Truyện Kiều? 5- Dặn dò : (1 phút) Đọc thuộc tóm tắt Truyện Kiều. Soạn bài: Chị em Thúy Kiều.
Tài liệu đính kèm: