Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết học 27: Chị em Thuý Kiều

Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết học 27: Chị em Thuý Kiều

 Tiết:27 CHỊ EM THUÝ KIỀU

 (Trích Truyện Kiều)

A. Mục tiêu cần đạt

- HS thấy NT miêu tả n/v của N.Du bằng bút pháp cổ điển

- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong “ Truyện Kiều ” : trận trọng ca ngợi vẻ đẹp của ngời con ngời.

- Biết vận dụng bài học để miêu tả n/vật.

*Trọng tâm:phân tích

* Tích hợp: MT trong văn TS; Sự phát triển của từ vựng

B- Các kĩ năng sông cơ bản đợc giáo dục trong bài

-Giải quyết vấn đề

-Lắng nghe tích cực

-Hợp tác

C- Các phơng pháp ,kĩ thuật dạy học tích cực

+ Các phơng pháp ,kĩ thuật dạy học tích cực

 -KT tóm tắt đoạn trích

 -Hỏi và trả lời

 -KT chia nhóm

+Phơng tiện dạy học:

 -Bảng phụ,Sgk, bài soạn ,máy

- T liệu liên quan đến đoạn trích

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết học 27: Chị em Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 1/10/2010 
Giảng:4/10/2010 
 Tiết :27 Chị em Thuý Kiều
 	 (Trích Truyện Kiều)
A. Mục tiêu cần đạt
- HS thấy NT miêu tả n/v của N.Du bằng bút pháp cổ điển
- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong “ Truyện Kiều ” : trận trọng ca ngợi vẻ đẹp của ngời con ngời.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả n/vật.
*Trọng tâm :phân tích
* Tích hợp : MT trong văn TS ; Sự phát triển của từ vựng
b- Các kĩ năng sông cơ bản đợc giáo dục trong bài
-Giải quyết vấn đề
-Lắng nghe tích cực
-Hợp tác
C- các phơng pháp ,kĩ thuật dạy học tích cực
+ các phơng pháp ,kĩ thuật dạy học tích cực
 -KT tóm tắt đoạn trích
 -Hỏi và trả lời
 -KT chia nhóm
+Phơng tiện dạy học:
 -Bảng phụ,Sgk, bài soạn ,máy
- T liệu liên quan đến đoạn trích
D- Tiến trình các hoạt động
	1 . Kiểm tra :	-Tóm tắt ngắn gọn “Truyện Kiều”.
	-Nêu vắn tắt giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm
	 2 . Bài mới - Giới thiệu bài : Nghệ thuật mtả chân dung n/v đặc sắc.
	Hai bức chân dung đầu tiên là chân dung hai cô gái họ Vơng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
KN Hợp tác
KT - tóm tắt đoạn trích
 -Hỏi và trả lời
-Nêu vị trí của đoạn trích ?
Gv đọc đoạn trích. HS đọc
- Nêu kết cấu của đoạn trích. Kết cấu ấy có liên quan ntn về trình tự miêu tả của tác giả.?
→ coi đtrích là 1 VB độc lập
-HS đọc 4 câu đầu
-Em hiểu tố nga là gì ? Câu thơ
“Mai cốt cách tuyết tinh thần” tác giả sử dụng biện pháp NT gì để mtả hai Kiều ? Biện pháp ấy giúp em cảm nhận vẻ đẹp 2 cô gái ntn ? Câu cuối cho biết điều gì về hai bức chân dung sẽ vẽ ?
-HS suy luận phát biểu.
Đọc 4 câu tả Vân. Tác giả tả TV ntn ?
-Những hình tợng nghệ thuật nào mang tính ớc lệ khi gợi tả vẻ đẹp ấy, em cảm nhận TVân có nét riêng về nhan sắc và tính cách ntn ?
HS bàn luận phát biểu
(So sánh với ~ thứ cao đẹp trên đời, ~ hình tợng thiên nhiên : trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc.)
-Đằng sau ~ lời miêu tả, tác giả có ẩn ý gì ?
KN Hợp tác
KT chia nhóm 
HS thảo luận nhóm đôi
-Đọc 12 câu tả Kiều
-Tác giả tả Kiều 12 câu, Vân 4 câu. Vậy tác giả quan tâm đến n/vật nào hơn ?
-Thế tại sao tác giả lại tả Vân trớc ?
-Câu đầu tiên có ý nghĩa gì ?
Chú ý ~ câu thơ miêu tả nhan sắc TK
-Khi gợi tả nhan sắc Tkiều, tác giả cũng sử dụng hình tợng NT mang tính ớc lệ theo em có điểm nào giống và khác so với tả TVân ?
-HS thảo luận nhóm 4 ngời : 2/
* Gv : đôi mắt → tâm hồn và trí tuệ
Đôi mắt trong sáng long lanh linh hoạt... nh làn nớc mùa thu dợn sóng êm ả. Nét xuân sơn – nét núi mùa xuân gợi đôi lông mày thanh tú tơi nhẹ
→ Tuyệt thế giai nhân, nghiêng nớc nghiêng thành Tây Thi, Bao T, Điêu Thuyền, Dơng Quý Phi... khiến tạo hoá hờn ghen đố kỵ → dự báo số phận long đong, chìm nổi
- Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh ~ vẻ đẹp nào của Kiều ?
-Những vẻ đẹp ấy cho thấy TK là ngỡng ntn?
* Gv bình : Vẻ đẹp Kiều là sự kết hợp sắc – tài – tình
-4 câu cuối cs của hai chị em ntn ?
-Thái độ tác giả sau ~ lời miêu tả ?
Trân trọng ca ngợi → cảm hứng nhân văn
-Những nét đặc sắc nghệ thuật, nội dung đoạn trích ?
3-Luyện tập
 Làm BTTN 
I. Giới thiệu đoạn trích
1. Vị trí : Nằm fần đầu gồm 24 câu
2. Kết cấu :
- 4 câu : giới thiệu khái quát
- 4 câu : tả TVân
- 12 câu : tả Tkiều
- 4 câu : cs hai chị em.
3. Đại ý 
- chân dung
-dự bào số phận
II. Đọc hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về hai chị em
-Mai cốt cách tuyết tinh thần 
->Bút pháp ớc lệ tợng trng gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của ngời thiếu nữ
-Mõi ngời một vẻ mời phân vẹn mời->Khái quát vẻ đẹp chung ,riêng của hai chị em
2. Chân dung Thuý Vân
- Trang trọngkhác vời
 ->Khái quát đặc điểm n/v. vẻ đẹp cao sang quý phái
-Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang 
-Hoa cời ngọc thốt đoan trang 
Mây thua nớc tóc tuyết nhờng mầu da
->Hình tợng NT mang tính ớc lệ kết hợp thủ pháp liệt kê, so sánh ẩn dụ : khuôn trăng, nét ngài, hoa cời, ngọc thốt, mây, tuyết
->Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quý phái : khuôn mặt tròn trịa đầy đặn nh mặt trăng, lông mày sắc nét đậm nh con ngài, miệng cời tơi thắm nh hoa, giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc đen óng nhẹ hơn mây làn da trắng mịn màng hơn tuyết.
->Tính cách đoan trang, hiền thục, ít nói.
- Vẻ đẹp của TV hoà hợp với xung quanh “mây thua” “Tuyết nhờng” nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ
3. Chân dung Thuý Kiều
- Nghệ thuật đòn bẩy TV làm nền làm nổi bật chân dung TKiều.
- Khái quát đặc điểm n/v. Vẻ đẹp sắc sảo mặn mà
* Giống
- Dùng bút pháp ớc lệ.
- Nghiêng về nghệ thuật gợi tả, tả hình dáng dự báo số phận.
* Khác
- Tả Vân cụ thể, chi tiết, tả Kiều khái quát chỉ đặc tả đôi mắt
- Tả Vân “thua nhờng” tả Kiều bị tạo hoá “hờn ghen”.
* Nhan sắc : Sắc sảo mặn mà khiến tạo hoá phải hờn ghen
* Tài năng : đạt tới mức lý tởng cầm, kỳ, thi, hoạ, rất mực tài hoa. Đặc biệt tài đàn. Cung đàn bạc mệnh mà nàng tự sáng tác chính là tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm.
* Tâm hồn : đa sầu đa cảm
→ Dự báo tấn bi kịch hồng nhan bạc mệnh.
4. Cuộc sống của hai chị em
- Cs phong lu khuôn phép, đức hạnh mẫu mực.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ. Bút pháp lý tởng hoá n/v
- Dùng h/ảnh ớc lệ tợng trng
- Sử dụng điển cố, biện pháp đòn bẩy.
2. Nội dung
- Chân dung hai ngời đẹp
- Cảm hứng nhân văn : ca ngợi vẻ đẹp tài năng, dự cảm về kiếp tài hoa bạc mệnh
4-Hớng dẫn về nhà: 
- Gv hệ thống hoá bài học
- HS đọc ghi nhớ
- Cảnh ngày xuân _ thuật ngữ

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27Chi em Thuy Kieu.doc