Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết học 91 đến tiết 175

Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết học 91 đến tiết 175

Bài 18: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 Chu Quang Tiềm.

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến Thức:

 - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

2. Kĩ Năng:

 - Rèn thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc sinh động, giàu tính thuyết phục.

3. Thái độ :

 - Giáo dục HS có phương pháp đọc sách đúng.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên : đọc , soạn ,

2. Học sinh : đọc , chuẩn bị bài , đồ dùng .

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của hs

2. Bài mới :

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích.

 

doc 221 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tiết học 91 đến tiết 175", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết PPCT: 91
 Văn bản Ngày soạn : 01. 1 . 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tông: 
Bài 18: bàn về đọc sách
 Chu Quang Tiềm.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến Thức: 
 - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
2. Kĩ Năng:
 - Rèn thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc sinh động, giàu tính thuyết phục.
3. Thái độ :
 - Giáo dục HS có phương pháp đọc sách đúng.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên : đọc , soạn , 
2. Học sinh : đọc , chuẩn bị bài , đồ dùng .
III. Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
I. Đọc – tìm hiểu chú thích.
H: Nhan đề của văn bản cho biết đó là văn bản gì ?
H: Hãy nêu cách đọc v/bản ?
* Gọi HS đọc, nhận xét.
- Văn bản nghị luận.
- Khúc triết, rõ ràng, biết thể hiện giọng điệu lập luận.
2 HS đọc -> nhận xét.
1. Đọc.
H: Giới thiệu về tác giả Chu Quang Tiềm ?
H: Nêu xuất xứ của văn bản ?
*Bài viết là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệmlà những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau.
Hướng dẫn HS tự tìm hiểu từ khó trong sgk.
- Giới thiệu về tác giả .
- Giới thiệu về tác phẩm.
- Đọc sgk, hiểu nghĩa của từ.
2. Chú thích. 
a. Tác giả: - Chu QuangTiềm ( 1897- 1986 ) : nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
b. Tác phẩm.
- Trích dịch từ sách “ Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”.
c. Từ khó : sgk.
d. Bố cục :
H: Vấn đề nghị luận của bài viết này là gì ? Dựa theo bố cục của bài viết hãy tóm tắt luận điểm của tác giả khi triển khai vấn đề đó ?
Phát hiện .
3 phần : + P1 : từ đầu đến “phát hiện thế giới mới” -> Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
+ P2 : tiếp đến “tiêu hao lực lượng” -> Các khó khăn, các thiên hướng sai lệch dễ mắc phải của việc đọc sách.
+ P3 : còn lại -> Bàn về phương pháp đọc sách.
Hoạt động 2 : H/dẫn HS tìm hiểu v/ bản .
II. Tìm hiểu văn bản .
H: Qua lời bàn của t/g, em thấy việc đọc sách có ý nghĩa gì trên con đường phát triển của nhân loại ?
H: Tác giả đã dùng những lí lẽ nào để làm rõ ý nghĩa đó?
H: Với mỗi con người, việc đọc sách có tầm quan trọng như thế nào ?
H: Nhận xét về cách lập luận trong đoạn văn ?
H: Với cách lập luận trên giúp em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách ?
- Gv kết luận .
- Phát hiện , phát biểu.
- Suy nghĩ,phát biểu
- Đánh giá .
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
- Nhận xét, đánh giá.
1.Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách
- Đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn 
+ Sách ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức.
+ Là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loạilà cột mốc trên con đường tiến hoá của nhân loại.
- Với mỗi con người, đọc sách là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, nhằm phát hiện thế giới mới.
-> Sách là vốn quý của nhân loại. Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức.
 3. Củng cố , luyện tập :
 - Em hãy nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ?
4. Dặn dò : 
 - Về nhà học và chuẩn bị tiết tiếp theo “ Bàn về việc đọc sách”
Văn Bản Tiết PPCT: 92
 Ngày soạn : 01. 1 . 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tông: 
 bàn về đọc sách ( Tiếp )
 Chu Quang Tiềm.
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến Thức: 
 - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
2. Kĩ Năng:
 - Rèn thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc sinh động, giàu tính thuyết phục.
3. Thái độ :
 - Giáo dục HS có phương pháp đọc sách đúng.
II. Chuẩn bị 
 1. Giáo viên : đọc , soạn , Bảng phụ .
2. Học sinh : đọc , chuẩn bị bài , đồ dùng .
III. Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H: Đọc & nêu n/d đoạn 2 ?
H: Đọc sách có dễ không ? Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc ?
H: Nếu không lựa chọn khi đọc sẽ gặp nguy hại gì ?
H: Tác giả đã chỉ ra những thiên hướng sai lạc khi đọc sách là gì ?
H: Theo tg thì cần lựa chọn sách khi đọc như thế nào ?
H: Nhận xét về cách trình bày lí lẽ cũng như cách lập luận của tác giả ?
H: Qua đoạn văn bản trên, tác giả cho em hiểu ntn về cách lựa chọn sách khi đọc ?
H: Đọc, nêu nội dung đoạn 3 ?
H: Tác giả đã hướng dẫn cách đọc sách ntn ?
H: Tác giả đưa ra cách đọc sách không chỉ là việc học tập tri thức mà còn học để làm người. ý kiến của em như thế nào ?
H: Những yếu tố cơ bản nào đã tạo nên sức thuyết phục của văn bản ?
- Gv treo bảng phụ 
- nhận xét 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tổng kết 
H: Văn bản “ Bàn về đọc sách” nêu ND gì ?
H: Qua học văn bản, em hiểu gì về tác giả ?
- Đọc, phát biểu nội dung.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Có thiên hướng sai lạc khi đọc.
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Phát biểu .
- Thảo luận, trả lời : Cách lập luận chặt chẽ ( phân tích qua so sánh đối chiếu và dẫn chứng cụ thể ).
- Nhận xét .
- Thực hiện y/c.
- Phát biểu .
- Thảo luận -> trình bày, nhận xét .
* Thảo luận, trả lời.
- ND lời bàn và cách trình bày của tác giả vừa đạt lí, thấu tình.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Cách viết giàu hình ảnh.
- Trả lời 
- HS bộc lộ.
- Đọc ghi nhớ.
II. Tìm hiểu văn bản :
2. Cách lựa chon sách khi đọc.
- Sách ngày càng nhiều -> lựa chọn khi đọc.
- Không lựa chọn, khi đọc sách -> dẫn đến tình trạng không chuyên sâu và đọc lạc hướng.
- Chọn cho tinh, đọc những quyển nào có giá trị cho mình.
- Trong khi đọc tài liệu chuyên sâu của mình cũng không thể xem thường việc đọc loại sách thường thức.
-> Tránh đọc sách tràn lan, thiếu mục đích.
3. Phương pháp đọc sách.
- Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc vừa suy nghĩ.
Không nên đọc một cách tràn lan kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch và có hệ thống.
- Đọc sách còn rèn luyện tính cách, chuyện học làm người.
III. Tổng kết :
* Ghi nhớ : sgk 
3. củng cố , luyện tập :
H: Phát biểu điều em thấm thía nhất khi học bài “ Bàn về đọc sách” ?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập trắc nghiệm.
* Bài tập trắc nghiệm : 
1)Văn bản “ Bàn về đọc sách” sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Nghị luận.
2)Văn bản trên không đề cập đến ND nào ?
A. ý nghĩa của việc đọc sách. C. Phương pháp đọc sách.
 B. Cách lựa chọn sách khi đọc. D. Những thư viện nổi tiếng trên thế giới.
4. Dặn dò :- Học ghi nhớ, nắm được ND, NT của văn bản .- Chuẩn bị tiết “ Khởi ngữ” : tìm hiểu VD theo câu hỏi trong sgk
Tiếng Việt Tiết PPCT: 93
 Ngày soạn : 01. 1 . 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tông: 
khởi ngữ
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức :
 Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
2. Kĩ năng :
 Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng khởi ngữ.
3. Thái độ :
 Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị 
 1. Giáo viên : Đọc , Soạn , bảng phụ .
 2. Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà , đồ dùng học tập 
III. Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị cảu hs 
 2. Bài mới :
 * Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
* Y/c HS đọc ví dụ
- Đọc VD ( bảng phụ )
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
* Ví dụ :
H: Xác định CN – VN trong những câu chứa những từ in đậm ?
- Lên bảng xác định, nhận xét .
a.Còn anh, anh/ không ghìm nổi xúc động.
b. Giàu, tôi /cũng giàu rồi.
H: Phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ trong những câu trên về vị trí trong câu và quan hệ với VN ?
* Thảo luận -> trình bày.
- Về vị trí : các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ.
- Về quan hệ với VN : các từ
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta/ có thể tin ở tiếng ta không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
ngữ in đậm không có quan hệ chủ – vị với VN.
-> Những từ ngữ in đậm nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
H: Trước các từ ngữ in đậm nói trên, có (hoặc có thể thêm ) những q/hệ từ nào ?
- Có thể thêm các q/hệ từ : về, với 
H: Những từ ngữ in đậm đó được gọi là khởi ngữ. Em hiểu thế nào là khởi ngữ ?
- Khái quát -> rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ / sgk
* Ghi nhớ : sgk / 8
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập.
II. Luyện tập.
* Y/c HS đọc y/c bt.
- Đọc bài tập 1.
Bài tập 1.
H: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích ?
- Làm miệng -> nhận xét .
* Các khởi ngữ : 
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. Đối với cháu
* Y/c HS đọc y/c bt.
- Đọc yêu cầu BT 2.
Bài tập 2.
H: Hãy chuyển phần in đậm trong các câu trên thành khởi ngữ ?
- Lên bảng làm -> nhận xét .
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
H: Viết một đoạn văn nghị luận bàn về phương pháp đọc sách, trong đó em có sử dụng khởi ngữ ?
- 1 HS lên bảng viết, còn lại làm vào vở.
- Nhận xét, chưa bài trên bảng.
* Bài tập sáng tạo : Viết đoạn văn.
* Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố , luyện tập :
- Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu ?
- Lấy ví du chứng minh ?
4. Hướng dẫn về nhà :
- Học ghi nhớ / sgk.
- BT : Đặt câu có khởi ngữ.
- Chuẩn bị “ Phép phân tích và tổng hợp” : đọc và trả lời câu hỏi trong sgk.
Tập Làm Văn Tiết PPCT: 94
 Ngày soạn : 01. 1 . 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tông: 
phép phân tích và tổng hợp
I. Mục tiêu bài học 
1. kiến thức :
Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị luận.
2. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp khi tạo lập văn bản nghị luận.
3. Thái độ :
Giáo dục HS ý thức sáng tạo.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên : đọc , soạn , bảng phụ .
2. Học sinh : chuẩn bị bài ở nhà , đồ dùng .
III. Tiến trình bài dạy 
1. kiểm tra bài cũ :
 * Thế nào là văn bản nghị luận ? 
2. Bài mới :
 * Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
* Y/c hs đọc ví dụ.
- Đọc VD ( bảng phụ )
I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp.
H: Phương thức biểu đạt của văn bản trên ?
- > Phương thức nghị luận.
* Ví dụ : 
Văn bản “ Trang phục”
H: Vấn đề nghị luận của v/b ?
- Phát biểu .
H: Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục? Dẫn chứng thứ nhất nêu điều gì ?
- Dẫn chứng 1 nêu những hiện tượng ăn mặc không đồng bộ.
H: Các dẫn chứng còn lại nêu điều gì ?
- Hiện tượng ăn mặc không phù hợp với hoàn cảnh.
H: Vì sao không ai làm cái điều phi lí như tác giả nêu ra ?
- Suy nghĩ, trả lời.
H: Việc không làm đó cho thấy những quy tắc nào trong ăn mặc của con người?
-> Quy tắc ngầm của văn hoá.
* Phép phân tích :
H: Tác giả đã dùng phép lập luận ph ... luyện tập:
 - Hệ thông nội dung kiến thức đã học trong bài.
4. Dặn dò:
 - Về nhà tự ôn tập, chuẩn bị bài mới
Tiết PPCT: 169
 Ngày soạn : 8. 5. 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
Trả bài kiểm tra văn
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận thức được kết quả tổng hợp sau quá trình học tập ngữ văn học kì II lớp 9 nói riêng chương trình ngữ văn THCS nói chung về các mặt: Khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tự nhận xét đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự sửa chữa bài của mình.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Chấm bài, chuẩn bị các tư liệu dẫn chứng trong bài làm của học sinh, định hướng những thành công và hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp.
2. Trò: Chữa bài theo sự hướng dẫn của thầy.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV nêu nhận xét tổng hợp và công bố kết quả.
Hoạt động 2:
- Gv phát đáp án tới từng học sinh
- ưu điểm 
- Nhược điểm
- Gv chọn cho hs đọc và bình một số bài, đoạn câu trả lời hay.
Hoạt đông 3:
- Gọi tên ghi điểm
- Nghe
- Hs đọc kĩ đáp án, đối chiếu với bài làm của bản thân 
- Suy nghĩ về những yêu khuyết điểm và tự sửa chữa.
- Hs đọc, bình
I. Mục đích yêu cầu của bài kiểm tra
- Phần trắc nghiệm
- Phần tự luận
II. Nhận xét chung
- ưu điểm 
- Nhược điểm
III. Trả bài
3. Củng cố, luyện tập:
- Hệ thống một số nội dung cơ bản trong bài.
4. Dặn dò:
- Xem và tự chữa bài thêm ở nhà.
Tiết PPCT: 170
 Ngày soạn : 8. 5. 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
Trả bài kiểm tra tiếng việt
I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:
 - Học sinh nhận thức được kết quả tổng hợp sau quá trình học tập phần tiếng việt học kì II lớp 9 nói riêng chương trình ngữ văn THCS nói chung về các mặt: Khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tự nhận xét đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự sửa chữa bài của mình.
II. Chuẩn bị
 1. Thầy: Chấm bài, chuẩn bị các tư liệu dẫn chứng trong bài làm của học sinh, định hướng những thành công và hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp.
 2. Trò: Chữa bài theo sự hướng dẫn của thầy.
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục I 
GV nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra
YC hs nhắc lại đề bài
HD học sinh trả lời từng phần.
Hoạt động 2 : Nhân xét chung.
- Ưu điểm
Đa số các em làm bài tốt, hiểu rõ đề bài, làm theo đúng yêu cầu của đề bài. Các em đã có ý thức làm bài trong lớp.
- Nhược điểm
Một số em chưa có ý thức học và làm bài, ý thức kém bài kiểm tra chưa đạt điểm cao. Không đọc kỹ yêu cầu của đề bài 
Hoạt động 3 : Trả bài
GV trả bài cho học sinh
YC học sinh tự sửa chữa.
- Nghe hiểu
- Nhắc lại đề bài
- Trả lời
- Nghe hiểu bài
- Nghe hiểu bài
Nhận bài
Sửa chữa
I. Mục đích yêu cầu của bài kiểm tra.
A. Phần trắc nghiệm
B. Phần tự luận
II. Nhận xét chung
- Ưu điểm
- Nhược điểm
III. Trả bài
3. Củng cố, luyện tập
 Hệ thống lại kiến thức cơ bản
4. Dặn dò: 
 Học bài , chuẩn bị tiết 171 “ Thư, điện”
 Tiết PPCT: 171
 Ngày soạn : 8. 5. 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
Thư ( điện ) Chúc Mừng Và Thăm Hỏi
I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:
 - Nắm được các tình huống cần sử dụng thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi
 - Nắm được cách viết một bức thư, điện.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết được một bức thư điện
 3. Thái độ:
 - Có ý thức chuẩn bị bài trước ở nhà.
II. Tiến trình bài dạy
 1. Thầy: Đọc, soạn, bảng phụ
 2. Trò: Đọc, chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của Gv
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv chép các trường hợp cần gửi thư điện trên bảng phụ.
GV đọc, yêu cầu hs đọc lại.
? Những trường hợp nào cần gửi thư ( điện ) chúc mừng và những trường hợp nào cầ viết thư điện thăm hỏi?
? Hãy kể thêm một số trường hợp cần gửi thư, điện chúc mừng và thăm hỏi ?
? Có mấy loại thư điện ?
? Cho biết mục đích và tác dụng của thư, điện thăm hỏi và chúc mừng khác nhau ở điểm gì ?
Gv khái quát chuyển ý 
Hoạt động 2:
Gv đọc lại các văn bnr SGK/ 202.
? Xác định thư điện chúc mừng và thăm hỏi trong 3 văn bản trên?
? Nội dung của thư điện chúc mừng và thăm hỏi có gì giống và khác nhau?
? Nhận xét về độ dài của thư điện chúc mừng và thăm hỏi ?
? Tình cảm được thể hiện như thế nào trong thư điện chúc mừng và thăm hỏi?
? Lời văn có điểm gì giống và khác nhau?
? Cụ thể hoá các nội dung bằng các diễn đạt khác nhau?
? Thế nào là thư điện chúc mừng và thăm hỏi?
? Nêu nội dung chính của thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi và cách thức diễn đạt trong các bức thư ( điện ) đó?
? Hình thức được trình bày như thế nào?
- Đọc lại các đề bài
- Trao đổi
- Thảo luận 
- Trình bày
- Khái quát
- So sánh
- Hs nghe
- Nhận xét
- Trình bày 
- Hs nhận xét
- Suy nghĩ trình bày 
- Trình bày 
- Khái quát 
- Trình bày nội dung
- Trình bày 
I. những trường hợp cần viết thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi 
* Một số trường hợp.
- Trường hợp a: Thư điện chúc mừng 
- Trường hợp b: Cần gửi thư điện thăm hỏi 
- Trường hợp c, d : thăm hỏi gia đình.
* Có 2 loại thư điện 
- Thư điện thăm hỏi 
- Thư điện chúc mừng
* Khác nhau về nội dung
* Giống nhau về hình thức
II. Cách viết thư ( điện ) Chúc mừng và thăm hỏi 
1. Văn bản:
- Văn bản a
- Văn bản b
- Văn bản c
- Thư, điện chúc mừng : Trường hợp a, b.
- Thư điện thăm hỏi: Trường hợp c.
* Giống nhau:
- Đều bày tỏ tình cảm, chia sẻ với người nhận thư điện.
* Khác nhau: 
- Chúc mừng là bộc lộ suy nghĩ cảm xuc chia vui...
- Thăm hỏi : Bộc lộ sự cảm thông chia sẻ nỗi buồn...
* Lời văn : Ngắn gọn, chính xác 
3. Củng cố, luyện tập:
- Nêu trường hợp cần viết thư điện chúc mừng và thăm hỏi?
4. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập luyện tập, viết thành văn.
- Chuẩn bị bài thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi – phần luyện tập
Tiết PPCT: 172- 173
 Ngày soạn : 8. 5. 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
Kiểm tra học kì II
( Chờ đề thi của phòng )
Tiết PPCT: 174
 Ngày soạn : 8. 5. 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
Thư ( điện ) Chúc Mừng Và Thăm Hỏi
I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:
 - Nắm được các tình huống cần sử dụng thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi
 - Nắm được cách viết một bức thư, điện.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng thực hiện các bước viết thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi
 3. Thái độ:
 - Có ý vận dụng lí thuyết làm bài thực hành .
II. Tiến trình bài dạy
 1. Thầy: Đọc, soạn, bảng phụ
 2. Trò: Đọc, chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của Gv
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ: Tình huống cần viết thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi? Nêu nội dung của một bức thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi ?
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV khái quát nội dung tiết 1.
Gv nêu yêu cầu của bài tập 1.
? Hoàn chỉnh ba bức thư điện ở mục 2 theo mẫu ?
Gv nhận xét khái quát
Gv nêu yêu cầu bài tập 2
Gv khái quát
Nêu yêu cầu bài tập 3
Gv đọc một số thư điện chúc mừng và thăm hỏi trong tài liệu cho hs tham khảo .
- Đọc đề bài 
- Trao đổi nhóm trình bày 
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ xung thêm
- Hs thực hành
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Hoàn chỉnh lần lượt ba bức thư, điện ở mục II. 1 theo mẫu 
a. Họ tên địa chỉ người nhận
..............................................
- Nội dung: 
Nhân dịp xuân Quý Mùi, em xin chúc thầy cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khoẻ, thành đạt và nhiều niềm vui.
- Họ tên địa chỉ người gửi.
b. Họ tên, điạ chỉ người nhận
..............................................
Nhận được tin bạn đạt huy chương vàng môn nhảy cao trong hội khoẻ Phù Đổng cả lớp vô cùng xúc động và tự hào. Xin nhiệt liệt chúc mừng bạn và mong bạn khoẻ, tiếp tục giành được nhiều huy chương.
- Họ tên, địa chỉ người gửi.
2. Bài tập 2:
Chọn tình huống viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi.
a. Điện chúc mừng 
b. Điện chúc mừng 
c. Điện thăm hỏi 
d. Thư ( điện ) chúc mừng 
e. Thư ( điện ) chúc mừng
3. Bài tập 3:
Hoàn chỉnh một bức thư điện chúc mừng theo mẫu của bưu điện.
3. Củng cố, luyện tập:
- Gv hệ thông nội dung bài học.
4. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập luyện tập.
- Ôn tập chuẩn bị thi kiểm tra học kì.
Tiết PPCT: 175
 Ngày soạn : 21. 5. 2010
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
 Ngày giảng : Lớp : Tiết : Tổng:
Trả bài kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức:
 - Học sinh nhận thức được kết quả tổng hợp sau quá trình học tập học kì II lớp 9 nói riêng chương trình ngữ văn THCS nói chung về các mặt: Khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tự nhận xét đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự sửa chữa bài của mình.
II. Chuẩn bị
 1. Thầy: Chấm bài, chuẩn bị các tư liệu dẫn chứng trong bài làm của học sinh, định hướng những thành công và hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp.
 2. Trò: Chữa bài theo sự hướng dẫn của thầy.
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: Nhận xét chung
- HD hs phân tích đề, cách thức làm bài và có đáp án cụ thể của câu hỏi trắcnghiệm.
Hoạt động 2: Sửa chữa lỗi
- Tổ chức cho hs đối chiếu, so sánh giữa yêu cầu với bài làm cụ thể để thấy những ưu nhược điểm và hạn chế cần khắc phục qua sự gợi dẫn của gv .
- Hd hs hiểu vấn đề trọng tâm, hiểu văn bản và phương thức biểu đạt cần vận dụng trong bài.
- Những lỗi thường mắc phải: Diễn đạt, bố cục, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
Hoạt động 3: Đọc – bình
- Gv lựa chọn 1 số bài khá để hs đọc, bình giá.
- Gv nhắc nhở hs cần lưu ý, rút kinh nghiệm cho những bài viết sau.
- GV công bố điểm
- Hs suy nghĩ đề 
- Đối chiếu
- So sánh đối chiếu đáp án.
- Khắc phục nhược điểm
- Tự sửa chữa
- Hs trao đổi
- Đọc, bình giá.
- Hs chú ý rút kinh nhgiệm
I. Nhận xét chung
Đề bài:
- Phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận.
- Nhận xét, ưu nhược điểm.
II. Sửa lỗi
- Về diễn đạt
- Về bố cục, trình bày.
- Về chính tả, ngữ pháp...
III. Đọc – bình tự luận 
* Công bố điểm:
Lớp 9A:
- G:
- K:
- Tb:
- Y:
Lớp 9B
- G:
- K: 
- Tb:
- Y:
3. Củng cố, luyện tập:
- Gv nhận xét giờ trả bài
4. Dặn dò:
- Hs về nhà tiếp tục sửa chữa lỗi đã mắc phải trong bài viết của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 9 ki II(2).doc