Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần 10 - Trường THCS Đạ M’rông

Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần 10 - Trường THCS Đạ M’rông

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại đã học

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến Thức:

 - Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại đã học

 2. Kĩ năng:

- Ôn tập củng cố kiến thức văn học trung đại chuẩn bị cho tiết kiểm tra.

3. Thái độ:

 - Tích cực tự giác ôn tập củng cố kiến thức.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: Lớp 9a2.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s

 3. Bài mới: Giới thiệu bài:

 - Để củng cố các kiến thức đã học ở lớp 9 về truyện trung đại Việt Nam: Những thể loại chủ yếu về giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu, bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức về truyện trung đại .

 

doc 15 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần 10 - Trường THCS Đạ M’rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 
TIẾT 46 
 Ngày soạn: 25- 09 - 2010
 Ngày dạy: 07/09 – 10 - 2010
ÔN TẬP KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
 Văn bản : 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại đã học
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại đã học
 2. Kĩ năng: 
- Ôn tập củng cố kiến thức văn học trung đại chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
3. Thái độ: 
 - Tích cực tự giác ôn tập củng cố kiến thức.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Để củng cố các kiến thức đã học ở lớp 9 về truyện trung đại Việt Nam: Những thể loại chủ yếu về giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu, bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức về truyện trung đại .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Thống kê các tác phẩm VH trung đại đã học từ đầu năm đến nay
+ Học sinh thảo luận trả lời từng nội dung:
 + GV: cùng học sinh bổ sung các nội dung cho đầy đủ 
I. TÌM HIỂU CHUNG: 
1. Thống kê các tác phẩm VH trung đại đã học từ đầu năm đến nay
BẢNG THỐNG KÊ
tt
 Tác giả
 Năm sinh
Quê quán
 Tác phẩm
Nội dung ,nghệ thuật
1
Nguyễn Dữ
( ?- ? )
Hải Dương
ChuyệnNam xương
- Phần ghi nhớ SGK
2
Phạm Đình Hổ
(1768-1839)
Hải Dương
Chuyện Trịnh
- Ghi nhớ SGK
3
Ngô Gia Văn Phái
-1753-1788
-1772-1840
Hà Tây
Hoàng Chí
- Ghi nhớ sgk
4
Nguyễn Du
Chị .Kiều
- Ghi nhớ sgk
Cảnh Xuân
- Ghi nhớ sgk
KiềuBích
- Ghi nhớ sgk
MãKiều
- Ghi nhớ sgk
5
Nguyễn đình 
 Chiểu
Lục..Nga
- Ghi nhớ sgk
Lục Nạn
- Ghi nhớ sgk
+ HS: Thực hiện nối tên tác phẩm và thể loại 
+ GV: Kiểm tra bổ sung
Tên tác phẩm
1. Hoàng Lê Nhất Thống Chí
2. Chuyện Cũ Trong Phủ Chúa Trịnh
3. Cảnh Ngày Xuân
4. Lục Vân Tiên Gặp Nạn
5. Kiều Ở Lầu Ngưng Bích
 6. Chuyện người con gái Nam Xương
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- HS: Tự viết bài trình bày suy nghĩ của mình về số phận người phụ nữ.
 - GV: Gọi một vài học sinh lên trình bày bài viết của mình
2. Nối tên các tác phẩm tương ứng với các thể loại
Thể loại
a. Truyện truyền kì
 b. Truyện cổ tích
 c. Tuỳ bút
 d. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi
 e. Truyện Nôm khuyết danh
 f. Truyện Nôm
II. LUYỆN TẬP:
 * Bài tập: Trình bày suy nghĩ của em về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Số phận và bi kịch
Vẻ đẹp
- Đau khổ, bất hạnh và oan khuất: tài hoa bạc mệnh.
- Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình nuôi già, dạy trẻ; bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không thể đoàn tụ với chồng con ( Nàng Vũ Thị Thiết )
- Số phận nàng Vương Thuý Kiều: Bi kịch tình yêu, mối tình đầu tan vỡ; phải bán mình chuộc cha; Thanh lâu hai lượt thanh y hai lần, hai lần tự tự, hai lần đi tu, hai lần vào lầu xanh, hai lần là con ở; Quyền sống và quyền hạnh phúc bị cướp đoạt nhiều lần.
- Tài sắc vẹn toàn, chung thuỷ sắc son ( Vũ Thị Thiết )
- Hiếu thảo, nhân hậu, bao dung, khát vọng tự do và chính nghĩa ( Vương Thuý Kiều) 
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Xem lại tất cả các tác phẩm văn học trung đại đã học ,nắm chắc nội dung ,nghệ thuật các tác phẩm văn học đó.
- Soạn bài đồng chí và bài thơ về tiểu đội xe không kính.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
************************************************
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Mục tiêu: Học sinh khái quát được nội dung, nghệ thuật của một số văn bản đã học.
II. Yêu cầu: Trả lời đúng, đủ nội dung của câu hỏi, Trình bày bài viết sạch, rõ .
 Đề bài: 
Câu 1: Tóm tắt Truyện Kiều của Nguyễn Du trong khoảng 10 dòng
Câu 2: Giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Kiều.
 Đáp án
 Câu 1: Học sinh túm tắt truyện gần như phần tóm tắt đó có trong sách giáo khoa.gồm 3 phần : Gặp gỡ và đính ước, gia biến và lưu lạc, đoàn tụ.
 Câu 2: 
a. Giá trị nội dung
 * Giá trị hiện thực :
 - Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị ( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người Sở Khanh, Hoạn Thư ) tàn ác , bỉ ổi.
 - Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận của người phụ nữ.
 * Giá trị nhân đạo : 
 - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.
 - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo 
 - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ® Ước mơ khát vọng chân chính.
b. Giá trị nghệ thuật: ( Ngôn ngữ và thể loại) 
 - Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)- Lối văn kể chuyện trực tiếp, gián tiếp
 - Cách khắc họa nhân vật, miêu tả thiên nhiên, miêu tả nội tâm nhân vật
	THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
SS
SB
0-1-2
3-4
Dứơi TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9a2
TUẦN 10 
TIẾT 47 
 Ngày soạn: 25- 09 - 2010
 Ngày dạy: 04 – 10 - 2010
ĐỒNG CHÍ
 - Chính Hữu -
 Văn bản : 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ - những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
 - Thấy được những đặc điểm của nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
 - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
 - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : Ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
 3. Thái độ: 
 - Chân trọng tình cảm bạn bè,biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
? Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên gặp nạn". Nêu nội dung chính của VB này.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Từ sau Cách mạng tháng Tám1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ cách mạng – anh bộ đội cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: Đồng Chí
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
? Dựa vào phần chú thích, giới thiệu những nét chính về T/g ?
- HS: Trả lời :
- GV: Chốt ý.
- Tác phẩm chính: Tập"Đầu súng trăng treo"
- Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật năm 2000
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS: Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh)
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? đặc điểm?
- HS: Các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo dòng mạch cảm xúc.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản
- Hướng dẫn H/s đọc: Chậm rãi, tình cảm
GV đọc mẫu -> H/s đọc
? Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội dung chính của bài thơ?
- 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu
? Theo T/g tình đồng chí ( giữa tôi và anh ) bắt nguồn trên những cơ sở nào?
? Họ có đặc điểm gì chung về hoàn cảnh xuất thân?
? Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ lại có được tình đồng chí?
 - GV: Diễn giảng
? Tình đồng chí đồng đội được thể hiện như thế nào ở câu thơ “Đêm réttri kỉ”? 
? Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng chí!", em thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây?
- 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp
? 3 câu thơ đầu cho em biết tình đồng chí ở đây biểu hiện ntn?
? Hiểu câu thơ "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" ntn cho đúng?
? Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn?
? 7 dũng thơ cuối cho em biết thêm được gì ở tình đồng chí? (nhận xét gì về NT của T/g qua những câu thơ này?)
? Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gì?
? Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến hiện lên ntn?
1 H/s đọc đoạn kết bài thơ
? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thơ trong các câu thơ này?
? Trong không gian đó hiện lên những hình ảnh nào?
? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng treo"
" Suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi súng" (suy nghĩ của tác giả).
? Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua bài thơ này?
* Hình ảnh người lính:
- Xuất thân từ nông dân: Tự vượt lên chính mình, nên tình riêng vì sự nghiệp chung
- Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn
- Đẹp nhất là tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống nội dung bài
- Hướng dẫn H/s làm bài tập (SGK) Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?
-> Đồng chí: Cùng chung chí hướng, lí tưởng 
-> Cách xưng hô của những người cùng trong 1đoàn thể cách mạng.
 => Đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội
 - Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ
 - Soạn bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: (SGK/129, 130)
* Chính Hữu (Trần Đình Đắc)
- Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội - của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
2. Tác phẩm:
- Viết bài thơ vào đầu năm 1948 
- Thể loại: Thơ tự do 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: - Bố cục: 3 phần
- P1- 6 câu đầu: Những cơ sở của tình đồng chí
- P2- 11 câu tiếp: Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
- P3- Còn lại: Hình ảnh người lính trong bài thơ.
b. Phương thức biểu đạt:
c. Đại ý: 
d. Phân tích :
* Cơ sở hình thành tình đồng chí:
- "Quê hương anh 
 Làng tôi nghèo " -> NT: Đối, thành ngữ
=> Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp
- "Tôi với anh đôi người xa lạ
 Súng bên súng, đầu sát bên đầu"-> Hình ảnh sóng đôi
=> Từ mọi phương trời xa lạ họ trở thành đồng chí vì: Cùng chung mục đích, lí tưởng ,cùng chung nhiệm vụ. 
- " Đêm rét chung chăn thành đôi t ... . Nhớ quê nhà
c. Nhớ hai em d. Nhớ cha mẹ và Kim Trọng.
 - Câu 6:(0.5đ) Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga" thể hiện khát vọng gì của tác giả?
a. Có công danh hiển hách b. Cứu người giúp đời. 
c. Trở nên giàu sang phú quý. d. Có tiếng tăm vang dội
* Phần tự luận: (7 điểm) 
 - Câu1 :(2 đ) Viết đoạn văn ngắn ( từ 10 – 12 dòng ) trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
- Câu2 : ( 5đ ) Phân tích bốn câu thơ đầu đoạn trích ‘Cảnh Ngày Xuân ‘ Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du Thấy được nét nghệ thuật dùng từ của Nguyễn Du.
6. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
* Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được ( 0.5đ)
 1- d ( 0.5đ) ; 2- a ( 0.5đ); 3- c ( 0.5đ); 4- c( 0.5đ) ; 5 - d( 0.5đ) ; 6 – a ( 0.5đ)
*Phần tự luận :
 Câu1 : Học sinh phải trả lời đầy đủ về cuộc đời và sự nghiệm của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu.
- Cuộc đời : 
 + Nguyễn Đình Chiểu ( 1822- 1888) tên thường gọi là Đồ Chiểu
 + Sinh tại quê mẹ ở Gia Định - TP Hồ Chí Minh. Quê cha ở Phong Điền , tỉnh Thừa Thiên Huế.
 + Ông thi đỗ tú tài năm 21 tuổi, 6 năm sau ông bị mù .
 + Không đầu hàng số phận ông về Gia Định dạy học và bốc thuốc chữa bệnh cho nhân dân.
 + Khi TD Pháp xâm lược ông tích cực tham gia kháng chiến, Khi cả Nam Kì rơi vào tay giặc, ông về sống tại Ba Tri ( Bến Tre) và không ra làm quan cho giặc Pháp.
- Sự nghiệp : Là nhà thơ lớn của dân tộc, để lại nhiều tác phẩm văn chương có giá trị :
 + Truyền bá đạo lí làm người: Truyện Lục Vân Tiên ( Truyện thơ Nôm) , Dương Tử - Hà Mậu.
 + Ý chí cứu nước : Chạy giặc ; Văn tế nghĩa sĩ Cần Guộc, Thơ điêú Trương Định .........
Câu2 : (5đ) Học sinh phải trả lời đầy đủ các yêu cầu sau :
 - Hình thức : trình bày rõ bố cục theo 3 phần của đề phân tích : Chép đúng và chính xác 4 câu thơ rõ ràng, sạch sẽ ( 1.5đ)
 - Nội dung :
+ Phân tích hai câu thơ đầu chú ý hình ảnh : Con én đưa thoi -> Ẩn dụ nhân hoá , 
 Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.-> Thời gian ngày xuân, ngày vui trôi rất nhanh -> Mới đó mà mà đã sang tháng thứ ba của mùa xuân đã được hơn 60 ngày của mùa xuân. Dùng hình ảnh chim én bay đi bay lại trong bầu trời xuân, rất nhanh như chiếc thoi đưa chạy đi chạy lại trên khung dệt vải và có cẩm giác nối tiếc thời gian ngày xuân.( 1.5đ) 
 + Hai câu cuối của khổ 1 : Cỏ non xanh tận chân trời.
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
 -> Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân, sinh động có hồn. Thảm cỏ non trải rông tới chân trời làm gam màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền cỏ non ấy lại điểm xuyến một vài bông hoa lê trắng, màu sắc có sự hài hoà tới mức tuyệt diệu-> Vẻ đẹp của mùa xuân : Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống., khoáng đạt , trong trẻo, nhẹ nhàng, thanh khiết. ‘Điểm’-> động từ là cho làm cho cảnh đẹp trở nên có hồn,sinh động, không tĩnh lặng ( 2đ) 
6. MA TRẬN :
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổngcâu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài4
C 1(0.5đ)
1
Bài 5
C2(0.5đ)
C3(0.5đ)
2
Bài 6
C4(0.5đ)
C2(5đ)
2
Bài 7
C5(0.5đ)
1
Bài 8
C6(0.5đ)
C1(2đ)
2
Tổng số câu
Tổng điểm
2
4
1
1
8
1đ
2đ
2đ
5đ
10
7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Về nhà hướng ôn lại phần văn học trung đại
- Soạn bài Tổng kết từ vựng
 8. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
************************************************
TUẦN 10 
TIẾT 50 
 Ngày soạn: 25- 09 - 2010
 Ngày dạy: 07/09 – 10 - 2010
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Sự phát triển của từ vựng - Trau dồi vốn từ)
 Tiếng Việt : 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựng.
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Các cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt.
 - Các khái niệm từ mượn, Từ Hán Việt, thuật ngữ biệt ngữ xã hội. 
 2. Kĩ năng: 
- Nhận diện từ mượn, Từ Hán Việt, thuật ngữ biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp và đọc - hiểu văn bản.
 3. Thái độ: 
 - Tích cực học tập trau dồi thêm kiến thức từ vựng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm kết hợp với thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Các giờ trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từtrường từ vựng). Giờ học 
này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đã học (Sự phát triển của từ vựngtrau dồi vốn từ) Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Sự phát triển của từ vựng, Từ mượn,Từ Hán-Việt,Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội,Trau dồi vốn từ:
GV:Tổ chức để học sinh tìm hiểu kiến thức:
? Nhắc lại cỏc cỏch phỏt triển nghĩa của từ?
1 H/s lên bảng điền ND thích hợp vào sơ đồ SGK/135
? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng?
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Chốt ý
- Tạo từ ngữ mới:
+ Từ ngữ mới xuất hiện:Mô hình X + Y
VD: Văn + học -> Văn học
+ Từ ngữ mới xuất hiện
VD: Du lịch sinh thái: khu chế xuất
- Vay mượn: Kịch trường
Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi 3 (SGK/135)
? Nêu lại khái niệm từ mượn?
- HS: Trả lời
- Hướng dẫn H/s làm BT
- GV: Giải thích thêm câu số 3:
*Những từ mượn như: Săm, lốp, (bếp) ga, phanh,là những từ đó được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách dựng, những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như bàn ghế, trâu, bò
- Các từ: a-xít, hidro, vitamin: còn giữ nhiều nét ngoại lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì.
? Nhắc lại khái niệm từ HánViệt
Hướng dẫn H/s làm bài tập.
? Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ XH? Cho VD?
 H/s thảo luận câu hỏi? (SGK/136)
Bài tập:
* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuộc sống hiện nay: Thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trỡnh độ dân trí của người Việt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
? Em biết các hình thức trau dồi vốn từ nào?
 - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- HS: Trình bày miệng trước lớp?
* Giải thích nghĩa của những từ sau:
- Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
- Dự thảo: 
+ ĐT: Thảo ra để đưa thông qua = DT: bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
- Hậu duệ: Con cháu của người đó chết
- Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra từ lời nói
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
Bài tập 2: Tìm các thuật ngữ thuộc các môn: Văn học, toán học, Sinh vật học, Hoá học
 Bài tập 3: Tìm các từ địa phương trong văn bản văn bản trích của "Truyện Lục Vân Tiên" tìm các từ địa phương tương ứng.
	- Học bài + hoàn thiện các BT
 - Soạn: Văn bản “Đoàn thuyền đánh cá” và Nghị luận trong VB tự sự
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1.Sự phát triển của từ vựng:
a.Các cách phát triển của từ vựng: Hai cách:
- Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: 
 + Thêm nghĩa mới 
 + Chuyển nghĩa
- Cách 2: Phát triển số lượng từ ngữ
 + Tạo từ mới 
 + Vay mượn
b. Bài tập:
 - Chuyển nghĩa: + Trao tay
 + Tay buôn người (nghĩa chuyển)
- Tạo từ ngữ mới: Mô hình X + Y
VD: Văn + học -> Văn học
- Không có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ vì:
- Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là vô hạn, do đó nếu ứng với khái niệm, sự vật, hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạn
2.Từ mượn:
a. Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị
b. Bài tập:
* Chọn nhận định đúng:
- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
3. Từ Hán-Việt
a. Khái niệm: Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình, giáo viên
b. Bài tập:
Chọn quan niệm đúng: b. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
4. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
a. Khái niệm:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ: phẫu thuật, siêu âm
- Biệt ngữ xã hội: Là những từ ngữ chỉ dựng trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất định
VD: Cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ.
b. Bài tập:
* Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ, cha, linh mục, xứ đạo
5. Trau dồi vốn từ:
a.Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ
b. Bài tập:
*Sửa lỗi dùng từ:
- Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận
- Đạm bạc: Có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> Thay bằng từ tệ bạc: Không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử
- Tấp nập: Gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt -> Thay bằng tới tấp: Nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã tới
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docThao Giao An Van 9T10.doc