Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần 5 năm 2010

Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần 5 năm 2010

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ

- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ

2. Kỹ năng:

- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ trong văn bản

- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ

3. Thái độ :

- Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa.

C.PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1 . 9A2 )

 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?

 - Chuyển câu sau đây thành lời dẫn trực tiếp - Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 - Công cha như núi .cưu mang.

3.Bài mới: Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa.Qua quá trình phát triển vạn vật sinh sôi nên từ một từ có thể biểu hiện nhiều hiện tượng sự việc khác nhau.Khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ không mất đi thì kết cấu nghĩa của từ ngữ trở nên phong phú hơn, phức tạp hơn. Vậy sự phát triển nghĩa của từ có những cách nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.

 

doc 11 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :5 Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết PPCT: 21 Ngày dạy: / 09/2010
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ
2. Kỹ năng:
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ trong văn bản
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ 
3. Thái độ : 
- Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa. 
C.PHƯƠNG PHÁP: 
- Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng 
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1. 9A2)
 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?
 - Chuyển câu sau đây thành lời dẫn trực tiếp - Có công mài sắt, có ngày nên kim. 
 - Công cha như núi ..cưu mang.
3.Bài mới: Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa.Qua quá trình phát triển vạn vật sinh sôi nên từ một từ có thể biểu hiện nhiều hiện tượng sự việc khác nhau.Khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ không mất đi thì kết cấu nghĩa của từ ngữ trở nên phong phú hơn, phức tạp hơn. Vậy sự phát triển nghĩa của từ có những cách nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
* HS đọc BT 1/ SGK
(1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”:
+ Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ là gì?
+ Từ kinh tế ngày nay dùng với nghĩa gì ?
HS :Tìm hiểu trả lời 
 GV: phân tích, chốt ý
* HS đọc BT 2/ SGK
GV: “Chị em sắmxuân”: Từ “Xuân”nghĩa là gì?
GV: “Ngày xuân  dài”: Từ “Xuân” nghĩa là gì?
GV: Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến hành theo phương thức nào? (ẩn dụ).
GV: Từ “Giờ kim ..trao tay”: Từ “Tay” có nghĩa là gì?
GV: “Cùng tay luôn ”: Từ “Tay” nghĩa là gì?
GV: Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo phương thức nào? (Hoán dụ).
HS thảo luận trả lời. GV chốt ý, rút ra kết luận
LUYỆN TẬP 
- Học sinh đọc bài tập số 1?
- Nêu yêu cầu?
- Học sinh trả lời à Giáo viên hướng dẫn?
- Đọc yêu cầu của bài tập 2
+ Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống? Khác?
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc “Đồng hồ”?
- Đọc yêu cầu của bài tập3 ?
à Chứng minh đó là những từ nhiều nghĩa?
- Đọc yêu cầu của đề bài 4,5?
- Học sinh trả lời, giáo viên giải thích và hướng dẫn cho học sinh?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý : Chân: bộ phận cơ thể ( nghĩa gốc) ,có chân trong đội bóng, . -> Chuyển theo phương thức hoán dụ
- Xác : thân thể ( xác chết)- nghĩa gốc
Xác nhận, xác thực(nghĩa chuyển). -> -Chuyển theo phương thức hoán dụ
- Xa (khoảng cách, không gần) , xa lộ, xa xỉ 
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
1.Bài tập 1: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
-Kinh tế : kinh bang tế thế -> Hoài bão cứu nước của những người yêu nước .(Ngày xưa )
-> Nghĩa rộng
- Kinh tế: là tổng thể những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất.(ngày nay)
-> Nghĩa hẹp
=>Từ vựng không ngừng được bổ sung và phát triển.
2.Bài tập 2:
-Xuân 1= Mùa xuân-> Nghĩa gốc
-Xuân 2= Tuổi trẻ -> Nghĩa chuyển
-> Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
-Tay 1 =Bộ phận cơ thể người -> nghĩa gốc
-Tay 2= Kẻ buôn người -> nghĩa hoán đổi
-> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ .
=> Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng
- Có hai phương thức chủ yếu để biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ là: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. LUYỆN TẬP 
1-Bài tập 1: (Trang 56).
a) Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.
b) Hoán dụ: Có một vị trí trong đội tuyển
c) Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất
d) Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc đất
2-Bài tập 2: (Trang 57).
- Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.
- Khác: Dùng để chữa bệnh.
3-Bài tập 3: (Trang 57).
- Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền, đồng hồ nước, đồng hồ xăng
4-Bài tập 4: (Trang 57).
- Hội chứng: Kính thưa; chiến tranh; phong bì;bằng dởm.
- Ngân hàng: nhà nước Việt Nam, máu, đề thi 
- Sốt: sốt cao phải đi viện, cơn sốt giá, vào mùa hè mà tủ lạnh - đồ điện đã sốt 
- Vua: nhà vua, vua toán, vua chiến trường
5-Bài tập 5: (Trang 57).
* Không phải là một hiện tượng nghĩa gốc phát triển thành nhiều nghĩa vì: 
- Mặt trời (1) nghĩa gốc àChỉ sự vật, một hành tinh trong vũ trụ.
- Mặt trời (2) à ẩn dụ nghệ thuật, được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ đó trong từ điển
- Học bài, nắm được các phương thức phát triển nghĩa của từ vựng, lấy ví dụ và phân tích
- Chuẩn bị “ Sự phát triển của từ vựng” (tt)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần :5 Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: / 09/2010
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Việc tạo từ ngữ mới
- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
2. Kỹ năng:
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp
3. Thái độ : 
- Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa. 
C.PHƯƠNG PHÁP: 
- Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng, thảo luận nhóm..
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1. 9A2)
 2. Kiểm tra bài cũ: Một trong các cách phát triển của từ vựng trong T.V là gì? Có mấy phuơng thức chủ yếu để biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng? Cho VD minh họa ?
3.Bài mới: Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành từ nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc, ngoài ra còn có cách khác là phát triển số lượng các từ ngữ bằng 2 cách mà chúng ta sẽ học sau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
- HS đọc VD 1? (GV ghi lại trên bảng)
+ Tạo têm từ ngữ mới có nghĩa dựa trên các từ đã cho?
- HS tự ghép thành các từ có nghĩa
+ Giải thích nghĩa của những từ đó ?
- GV+HS cùng giải thích
=>Có 4 từ ghép có nghĩa
*GV :Hướng dẫn thêm cách tạo từ ngữ mới:
Trong TV có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc” 
+ Hãy tìm những từ ngữ mới theo mô hình đó?
-HS:Kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên?
-HS: Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính?
-HS: Kẻ cướp trên biển,trên máy bay.
=> Phát triển từ ngữ bằng cách nào? Và mục đích việc phát triển từ ngữ?
 HS đọc ghi nhớ 
* HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn
+Chỉ ra những từ Hán Việt trong các ví dụ đó?
+ Tìm từ chỉ khái niệm; bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong?
Chỉ khái niệm ; nghiên cứu 1 cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa
+ Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những từ đó mượn của nước nào?
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/73+74
LUYỆN TẬP 
Bài 1:
Làm theo nhóm tại chỗ ® báo kết quả ® sửa chữa kết luận.
- Đọc yêu cầu của bài tập 2. Gv hướng dẫn. HS làm bài tập, GV sửa và bổ sung
- Đọc yêu cầu của bài tập3 ?
Gv hướng dẫn. HS làm bài tập, GV sửa và bổ sung
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý : sơn thủy ( núi – nước); thiên (trời); địa (đất); tử ( mất, con); tồn (còn).
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tạo từ ngữ mới:
*Ví dụ SGK/72+73:
+ Tạo thêm từ mới ; giải nghĩa :
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ,cầm tay ,sử dụng trong vùng phủ sóng
- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, công nghệ nước ngoài.
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại.
*Ví dụ 2 :
- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng
- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác
 => Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là một hình thức phát triển của từ vựng.
 *Ghi nhớ: 1 SGK/ 73
2. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
*Ví dụ:
1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân,
*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2, Các từ đó là
- AIDS : ết, sida Mượn tiếng Anh
- Marketting
=>Mượn tiếng nước ngoài để phát triển TiếngViệt .Sử dụng tiếng nước ngoài cho phù hợp
 *Ghi nhớ: 2 SGK/74 
II. LUYỆN TẬP 
1-Bài 1:
“ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường.
“ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, CN, hiện đại
“ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD, chính phủ.
2-Bài 2:
- Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học
- Cơm bụi - Đường cao tốc
- Công nghệ cao - Đường vành đai.
- Công viên nước Hiệp định khung
- Thương hiệu.
3-Bài 3
 Tiếng Hán Châu âu
Mãng xà, tô thuế Xà phòng, ô tô
Biên phòng, phi án Ra đi ô
Tham ô, phê bình Cà phê
Nô lệ, ca sỹ Ca nô 
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong các văn bản đã học 
- Chuẩn bị “ Thuật ngữ ” 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
 . 
Tuần :5 Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: /09/2010
CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
 (Trích Vũ Trung tùy bút ) 
 Phạm Đình Hổ 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời kỳ trung đại
 - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại
Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh
Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh 
2. Kỹ năng: 
Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại
Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh 
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS có cách nhìn đúng đắn với thói xa hoa, sự nhũng nhiễu của quan lại, vua chúa thời phong kiến
C.PHƯƠNG PHÁP: 
Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm..
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1. 9A2)
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương? Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến trước đây?
 3.Bài mới: Vào TK XVI-XVII đất nước ta trải qua hàng trăm năm chiến tranh loạn lạc do cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Lê - Mạc - Trịnh - Nguyễn. Ở Đàng ngoài các thế hệ nhà Trịnh lần lượt lên ngôi chúa (1545-1786). Vào năm 1767, Thịnh Vương Trịnh Sâm lên ngôi, ban đầu vốn là con người “cứng rắn, thông minh, quyết đoán, sáng suốt trí tuệ hơn người ». Nhưng khi đã dẹp yên các phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần sinh kiêu căng, chỉ ăn chơi xa hoa, say mê cung phi ...  dân tộc ta: QuangTrung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi
2. Kỹ năng: 
Quan sát các sự việc được kể trên bản đồ
Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những văn bản liên quan
3. Thái độ: 
 - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống ngoại xâm kiên cường của cha ông 
C.PHƯƠNG PHÁP: 
- Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm..
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1. 9A2)
 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT
 * ĐỀ:
 Câu 1:(4.5điểm) Vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trước cửa nhà mình?
 Chỉ với sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta?
Câu 2: (4.5điểm) Sau khi học xong văn bản, em có nhận xét gì về thái độ của tác giả trước sự xa hoa, nhũng nhiễu của chúa Trịnh và bọn hoạn quan? Từ đó, em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản?
 * ĐÁP ÁN:
Câu1: :(4.5điểm) Sở dĩ Mẹ của tác giả ( bà cung nhân) cho người chặt cây quý, đẹp trước nhà mình vì lo bọn hoạn quan lại đến cướp bóc và gián tai họa vào thân
Với những chi tiết ấy, cũng đủ để biết rằng chủa Trịnh ăn chơi xa đọa, bọn hoạn quan ra sức cướp bóc, hà hiếp nhân dân. Cuộc sống của họ không lúc nào yên
Câu2 : (4.5điểm) Trước sự nhũng nhiễu của quan lại, sự ăn chơi xa xỉ của vua chúa. Tác giả với lời lẽ, giọng điệu hết sức lạnh lùng, sử dụng ngôi kể phù hợp, lựa chọn chi tiết, sự việc tiêu biểu ..đã nói lên thái độ bất bình trước những hành động , thủ đoạn vô nhân tính của bọn vua chúa, quan lại. Văn bản đã phơi bày hiện thực lịch sử và đồng thời thể hiện thái độ bất bình của “ kẻ thức giả”(tác giả) trước những vấn đề của đời sống xã hội
(Lưu ý: HS trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, ngữ pháp, cách diễn đạt.được cộng 1 điểm)
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
SS
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm > TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm < TB
9A1
9A1
TỔNG
3.Bài mới Với bối cảnh lịch sử đầy biến động ở nước ta trong khoảng 3 thập kỉ cuối TK 18-đầu TK 19, khởi đầu là sự sa đoạ thối nát của các tập đoàn phong kiến, các ông vua thời Lê-Mạc bất lực, vua Lê Hiển Tông chắp tay rũ áo, phủ chúa Trịnh Sâm ăn chơi xa hoa hoang dâm vô độ gây nên loạn, sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái pk xảy ra...Cuộc nổi dậy của phong trào Tây Sơn là một tất yếu trong lịch sử. Đứng đầu là người anh hùng áo vải Quang Trung – Nguyễn Huệ , đã đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. Chúng ta cùng đi vào bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Dựa vào chú thích (*), hãy giới thiệu về tác giả của văn bản ?
GV: Khái quát tình hình lịch sử nước ta vào thời điểm này như sau: Nửa cuối XVIII , nửa đầu XIX , xã hội Việt Nam có nhiều biến động lịch sử: sự khủng hoảng của chế độ phong kiến, mưu đồ của kẻ xâm lược
Từ TK 16 Nam Triều (nhà Lê) thắng Bắc Triều (nhà Mạc) chiếm lại Thăng Long gây ra cuộc phân tranh Trịnh - Nguyễn. Phía Bắc thuộc họ Trịnh, phía Nam thuộc họ Nguyễn...Quân Tây Sơn do 3 anh em (Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ và Nguyễn Huệ) làm chủ đàng Trong. Nguyễn Huệ ra Bắc tiêu diệt họ Trịnh làm Trịnh Khải bỏ chạy và tự vẫn, 1786 Nguyễn Huệ làm chủ Thăng Long. Vua Lê Hiển Tông cảm kích gả con gái là Ngọc Hân công chúa, vua mất, Nguyễn Huệ lập cháu vua là Lê Duy Kì lên ngôi rồi quay vào Nam. Năm 1788 quân Thanh mượn cớ sang giúp nhà Lê xâm lược nước ta. Nguyễn Huệ ra Bắc lần 3 đánh tan và lên ngôi hoàng đế.
GV: Nêu xuất xứ, thể loại của đoạn trích? 
HS trả lời, GV nhận xét
GV: (Toàn truyện gồm 17 hồi, đầu hồi là 2 câu thơ bảy tiếng, mỗi câu tóm tắt mộ sự kiện chủ yếu sẽ kể trong hồi, kết hồi thường là 2 câu thơ và câu: Muốn biết việc sau thế nào xin xem hồi sau sẽ rõ. Có nguồn gốc từ Trung Quốc và chịu ảnh hưởng cách viết của Tam quốc chí, Thủy Hử ..)
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV : Hướng dẫn HS đọc (Giọng đọc 2 câu thơ mở đầu, lời nói của quần thần, vua..) Nhận xét giọng đọc của học sinh.
GV: Dựa vào phần chú thích, giải thích ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích)
GV: Em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích?
GV: Nhận xét về bố cục của văn bản?
HS : Trình bày ý kiến. GV nhận xét
Tiết 25:
*HS:Đọc đoạn1(Từ đầu->“NămMậu Thân”)
 GV: Khi nhận được tin cấp báo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết, giặc đã tràn sang thì Nguyễn Huệ đã có phản ứng gì? Sau đó ông đã làm gì? Điều đó cho thấy ông là người như thế nào ?
HS thảo luận nhóm 5 phút- 4 nhóm
Các nhóm nhận xét. GV chốt ý
*HS :Đọc đoạn 2 (Tiếp“kéo vào thành”)
GV: Cuộc hành quân thần tốc diễn như thế nào? Qua đó ta thấy ông là người như thế nào? 
HS Tìm kiếm trả lời
GV: Qua những lời phủ dụ của vua Quang Trung trong buổi duyệt binh lớn ở Nghệ An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì?
Gv: Lời hịch ngắn gọn: Đánh cho để dài tóc. Đánh cho để đen răng. Đánh cho nó chích luân bất phạt. Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn .Đánh cho sử tri nam quốc anh hùng tri hữu chủ
GV: Lời phủ dụ với các quan tướng cận thần chứng tỏ ông là người lãnh đạo ra sao?
(Từ đấu đến cuối Nguyễn Huệ luôn tỏ ra là con người có hành động mạnh mẽ, nhanh nhẹn, quả quyết, xông xáo và có chủ đích rõ ràng, nhưng không phải là xốc nổi và độc đoán, mà có tính toán trước sau, có tham khảo ý kiến những cộng sự, những người giúp việc)
GV: Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng binh và chỉ huy của vua Quang Trung trong trận chiến năm Kỉ Dậu?
HS : suy nghĩ trả lời. GV chốt 
GV: Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến trận được miêu tả như thế nào?
(Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân bất chấp nguy hiểm)
* HS : Đọc đoạn 2
GV: Hình ảnh Tôn Sĩ Nghị được miêu tả như thế nào?
GV: Số phận triều đình bán nước (vua Lê ) như thế nào?
HS :tìm kiếm chi tiết và trả lời
GV: Em có nhận xét như thế nào về lời kể, tả của tác giả ở đoạn văn này?
GV: Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà tác giả vẫn viết về Quang Trung và những chiến công của đoàn quân áo vải một cách cảm tình đầy hào hứng?
(GV :Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã được chứng kiến trực tiếp, là những người trí thức có lương tâm, những người có tâm huyết và tài năng, nên các ông không thể không tôn trọng lịch sử.
Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời Lê - Trịnh)
GV: Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng
và nghệ thuật của văn bản?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 GV gợi và hướng dẫn HS hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản: 
- Đốc xuất đại binh: Chỉ huy, cổ vũ đoàn quân lớn.
- Chính vị hiệu: làm cho cương vị rõ ràng
- Thụ phong: nhận sắc .
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Ngô Gia Văn Phái gồm những tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì – dòng họ nổi tiếng về văn học lúc bấy giờ - ở làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai (nay thuộc Hà Nội)
- Có hai tác giả chính: Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: trích trong “Hoàng Lê nhất thống chí” - Ghi chép về sự việc thống nhất của vương triều nhà Lê vào thời điểm Tây Sơn diệt Trịnh
- Đoạn trích là hồi thứ 14/17 hồi
b. Thể loại: tiểu thuyết chương hồi, viết bằng chữ Hán
- Là cuốn tiểu thuyết lịch sử có quy mô lớn, phản ánh những biến động lịch sử nước nhà từ cuối XVIII -> những năm đầu XIX
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
- Đốc xuất đại binh: Chỉ huy, cổ vũ đoàn quân lớn.
*Tóm tắt:
 Quân Thanh kéo vào chiếm nước ta một cách dễ dàng, được tin cấp báo. Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh đánh giặc (mùa xuân 1789). Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng
 lợi vẻ vang. Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược và lũ bán nước Lê Chiêu Thống.
2.Tìm hiểu văn bản:
 a.Bố cục: 3 phần:
+ P1: Từ đầu -> “Năm Mậu Thân” -> Được tin quân Thanh kéo vào Thăng Long -> Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và cầm quân dẹp giặc.
+ P2: Tiếp“kéo vào thành” -> Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung.
+ P3: Còn lại -> Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống.
b.Phân tích:
b1.Hình ảnh vua Quang Trung - Nguyễn Huệ:
* Khi nghe tin quân Thanh đến Thăng Long:
- Bắc Bình Vương giận lắm, họp các tướng sĩ, định cầm quân đi ngay , mọi người khuyên 
- Ngày 20,22,24/11, Nguyễn Huệ cho lập đàn tế cáo trời đất và lên ngôi hoàng đế, xuất quân ra Bắc (ngày 25 /12 năm Mậu Thân – 1788)
-> Hành động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, quả quyết
* Cuộc hành quân thần tốc:
- Tiến quân ra Bắc, gặp Nguyễn Thiếp
- Hành quân thần tốc với phương tiện thô sơ (hai người khiên một người – vừa đi vừa chạy), tuyển mộ binh lính, duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ:
+ Lời dụ ở trấn Nghệ An: Ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần tướng sỹ quyết tâm đánh giặc.
+ Lời phủ dụ với quan tướng thân cận: Ông là người lãnh đạo độ lượng, công minh.
->Ông là người có tính toán trước sau, có tham khảo ý kiến cộng sự, thông minh, biết thu phục lòng người
*Diễn biến trận chiến năm Kỉ Dậu (1789) đại phá 20 vạn quân Thanh
- Cho quân ăn tết trước, tiến đánh làm địch không kịp trở tay
 - Dùng kế nghi binh (reo hò của tướng sĩ..), sử dụng tấm ván chắn bằng tẩm nước.tiến thẳng vào chiếm Ngọc Hồi – Đống Đa
=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt. Ông là nhà chỉ huy quân sự cực kỳ sắc xảo - nhà chính trị có cách nhìn nhạy bén, tự tin.
b2.Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước:
* Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị:
- Tôn Sĩ Nghị: mưu cầu lợi riêng, bất tài, kiêu căng, chủ quan. 
- Bị đánh bất ngờ: hốt hoảng, sợ mất mật, không kịp mặc áo giáp, đóng yên ngựa, vội vã bỏ chạy
- Bọn giặc xâm lược kiêu căng, tự mãn, chủ quan khinh địch, hoảng loạn xéo lên nhau mà chết
-> Thảm bại nhục nhã, đớn hèn, xấu hổ.
* Hình ảnh vua quan Lê Chiêu Thống:
- Cầu cạnh Tôn Sĩ Nghị - chung số phận thảm hại Tháo thân bỏ chạy và bỏ xác nơi xứ người.
- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù nhìn, đê hèn.
-> Đoạn văn tả chân thực. Giọng văn có phần ngậm ngùi, thương cảm của bề tôi cũ.
 3. Tổng kết: 
* Nghệ thuật: 
- Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiệnl lịch sử
- Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể , tả chân thật, sinh động
- Giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của tác giả với vương triều Lê, với chiến thắng của dân tộc với bọn cướp nước.
* Ý nghĩa văn bản: 
Ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc và hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu - 1789
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm diễn biến các sự kiện lịch sử trong đoạn trích
- Cảm nhận và phân tích một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích
- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản
- Học và nắm nội dung(hình ảnh Quang Trung, bọn giặc, vua Lê Chiêu Thống..), thể loại tiểu thuyết chương hồi....
- Chuẩn bị: “Truyện Kiều của Nguyễn Du” 
E. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docnv 9 theo chuan ktkn 2010 tuan 5.doc