Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần học 12 năm 2011

Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần học 12 năm 2011

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu, đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.

- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả,tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.

II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG

 1/Kiến thức

- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

 - Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình cảm, giàu đức hi sinh.

 - Việc sử dụng kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình.

 2/Kĩ năng

 - Nhận diện và phân tích được các yếu tố miêu tả, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.

 - Liên hệ hoàn cảnh sáng tác và điều kiện hiện tại của tác giả để thấy được tình cảm của tác giả khi xa tổ quốc, nhớ về người bà, bếp lửa.

3/Thái độ: yêu quí , trân trọng nâng niu tình cảm bà cháu

 

doc 14 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần học 12 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15 /10/2011
Ngày dạy:
 TUẦN 12 -Tiết 56,57
 Văn bản 	
BẾP LỬA
 Bằng Việt
HDĐT:KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu, đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả,tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG
 1/Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
 - Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình cảm, giàu đức hi sinh.
 - Việc sử dụng kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
 2/Kĩ năng
 - Nhận diện và phân tích được các yếu tố miêu tả, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
 - Liên hệ hoàn cảnh sáng tác và điều kiện hiện tại của tác giả để thấy được tình cảm của tác giả khi xa tổ quốc, nhớ về người bà, bếp lửa.
3/Thái độ: yêu quí , trân trọng nâng niu tình cảm bà cháu 
III/CHUẨN BỊ
 Đồ dung dạy học:
- Tranh chân dung nhà thơ Bằng Việt,tranh
- Bảng phụ ghi ngữ liệu
IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG
 1 Ổn định lớp
-Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.
2 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” (Huy Cận).
 - Khổ thơ “Thuyền ta lái gió nói với buồm trăng
Dàn đan thế trận lưới vây giăng”
được viết dưới cảm hứng nào? Vì sao?
3 Bài mới
GV giới thiệu bài: Ở lớp 7 các em đã được học bài Tiếng gà trưa) của Xuân Quỳnh một bài thơ viết về tình cảm bà cháu thật cảm động.
Cũng cảm hứng này một nhà thơ trẻ - Bằng Việt nổi tiếng từ những năm 60 với giọng thơ trầm lắng, mượt mà thường khai thác những kỉ niệm thiếu thời và gọi những ước mơ tuổi trẻ. “Bếp lửa” là một trong những sáng tác đầu tay của ông - khi đang còn là sinh viên học tập ở nước ngoài nhớ về đất nước quê hương qua hình ảnh bếp lửa và bà kính yêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
Nêu những hiểu biết của em về tác giả Bằng Việt ?
- Tên khai sinh: Nguyễn Việt Bằng (1941)
- Quê quán: huyện Thạch Thất Hà Tây (nay là HN)
GV cho hs xem chân dung tác giả
Gv giới thiệu thêm:
- Ông sáng tác thơ từ đầu những năm 60 và thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mỹ.
- Hiện ông là chủ tịch hội liên hiệp VH nghệ thuật Hà Nội.
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
HS: năm 1963 khi tác giả đang là sinh viên học ngành luật ở nước ngoài.
GV: - Bài thơ in trong tập “Hương cây- Bếp lửa” (1968) tập thơ đầu tay của Bằng Việt và Lưu Quang Vũ.
Em có nhận xét gì về thể thơ của bài?
HS: phát hiện
Gv gọi hs giải thích từ khó
Hoạt động 2
-Gv hướng dẫn đọc: Chậm rãi xúc động, bồi hồi mà lắng đọng.
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- HS đọc bài.
- 1 hs khác đọc tiếp ->hết
Chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ ?
HS:- Hình ảnh Bếp lửa -> gợi nhớ tuổi thơ sống bên bà với bao kỷ niệm -> Bày tỏ suy nghĩ, tìỡnh cảm về bà .
Từ đó chỉ ra bố cục của bài thơ ?
- Chia 4 đoạn: 
 + Khổ 1
 + 4 khổ tiếp theo
 + Khổ thứ sáu
 + Khổ cuối
 Em hãy nêu đại ý bài thơ?
-HS Bài thơ nói về tình cảm bà cháu.
GV giảng: Bài thơ đi từ hiện tại đến quá khứ, từ kỉ niệm đến những suy ngẫm về bà. Cho nên, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là tình bà cháu. Vậy tình cảm ấy được thể hiện ntn ta cùng đi vào phân tích.
 Sự hồi tưởng về bà của người cháu bắt nguồn từ dâu? dẫn chứng thơ?
- HS: Từ hình ảnh bếp lửa 
“Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm”
 Từ láy “chờn vờn” và “ấp iu” gợi cho em hình ảnh gì? Cách nói “biết mấy nắng mưa” có gì đặc biệt?
- HS: “chờn vờn” từ láy tượng hình, giúp ta hình dung ra làn sương đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa; cái mờ nhoà của hình ảnh kí ức thời gian.
- GV giảng: “ấp iu” là sự kết hợp và biến thể của hai từ “ấp ủ” và “nâng niu”. “Ấp iu” gợi đến bàn 
tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa. “Biết mấy nắng mưa” là cách nói ẩn dụ gợi ra phần nào cuộc đời vất vả, lo toan của bà. Và cũng từ bếp lửa, tác giả liên tưởng tự nhiên đến một thời thơ ấu của người cháu bên bà.
-
Đó là những năm tháng cuộc sống ntn? Hình ảnh nào ám ảnh tác giả đến tận bây giờ?
- HS: Tuổi thơ gian khổ, thiếu thốn bên bà (lúc tác giả mới lên 4 tuổi) “đói mòn đói mỏi”
GV giảng: Cái đói của năm 1945 và cuộc chiến tranh chống Pháp đầy gian khổ, nhưng ấn tượng sâu đậm nhất vẫn là “mùi khói bếp”. Tất cả đã hiện ra trong nỗi nhớ thương của người cháu.
Ngoài hình ảnh bếp lửa, còn hình ảnh nào gợi thêm liên tưởng ở nhân vật trữ tình?
 - HS: Tiếng chim tu hú.
GV giảng: Sự xuất hiện của tiếng chim tu hú như giục giã, như khắc khoải 1 điều gì da diết lắm, khiến lòng người như trỗi dậy những hoài niệm, nhớ mong.Những hoài niệm ấy là những hoài niệm về điều gì? Tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp
TIẾT 57
GV: “Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
 Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn
 Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.”
Vì sao ở hai câu dưới tác giả dùng “ngọn lửa” chứ không phải bếp lửa?
-HS: Ngọn lửa của niềm tin.
GV giảng: Bếp lửa còn được nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bà - ngọn lửa của sức sống, lòng thương yêu, được truyền cho con, cháu
“Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế!
..Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
 Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?”
 Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả?
- HS: Sự chuyển đổi tự nhiên mà hợp lí:
 + Kể chuyện à trò chuyện trực tiếp với bà:
 “.bà có nhớ không bà”
 + Kể chuyện à trò chuyện với con chim tu hú: “Tu hú ơi! chẳngđồng xa”
 Qua các ý trên, em có nhận xét gì về tình bà cháu trong bài thơ?
-HS: Tình cảm bà cháu vừa sâu sắc thấm thía vừa rất quen thuộc
 Từ những hồi tưởng về bà, người cháu đã có những suy nghĩ gì về bà? dẫn chứng?
- HS: Suy nghĩ về cuộc đời bà nhiều “lận đận”, “nắng mưa” vất vảvì con cháu à Cháu vô cùng cảm phục và biết ơn bà.
 Bà không chỉ nhóm bếp lửa bằng đôi bàn tay 
gầy guộc mà bằng cả tấm lòng đôn hậu “ấp iu nồng đượm”.
 Em có nhận xét gì về người bà qua câu: “Bố ở chiến khu.bình yên”
- HS: Phẩm chất bình tĩnh vượt qua mọi thử thách 
khốc liệt của chiến tranh, làm tròn nhiệm vụ của hậu phương.
 Hình ảnh bếp lửa đượi nhắc đến mấy lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và ngược lại?
- HS: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến 10 lần. Vì hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa.
GV giảng: Khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà vì bếp lửa là tình bà ấm nóng, là bàn tay chăm chút của bà, là những khó khăn gian khổ của đời bà.
Gv liên hệ và giáo dục hs: Với tình cảm của bà dành cho con, cháu như vậy, em cần phải làm gì để thể hiện lòng kính yêu đối với bà? Các em cần phải biết kính trọng, thương yêu và luôn vâng lời bà
 Vì sao tác giả viết: “Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa”
- HS trả lời.
- GV nhận xét và bổ sung.
-Gv: Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gì về tình bà cháu? Nêu những nét nổi bật về bài thơ.
- HS trao đổi trả lời.
- GV nhận xét và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ/146.
* Hoạt động 3
- GV hướng dẫn HS về nhà viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
-Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài đọc thêm Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm.
- GV hướng dẫn tìm hiểu phần Chú thích SGK/153. chú ý về hoàn cảnh ra đời bài thơ và chú thích 1.
- GV: Đây là bài thơ được viết giống như một khúc hát ru. Khi đọc cần chú ý về giọng diệu.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc lại.
-Gv:Hình ảnh bà mẹ Tà – ôi được miêu tả trong hoàn cảnh nào? Tìm những chi tiết và hình ảnh cụ thể.
- HS: mẹ giã gạo, tỉa bắp, chiến đấu.
-GV giảng: Công việc hết sức vất vả, gian khổ nhưng người mẹ vẫn tham gia chiến đấu với tinh thần quyết tâm.từ đó ta thấy được tình yêu 
thương bao la và khát khao đất nước được độc lập, tự do của người mẹ Tà – ôi.
Qua mỗi lời ru, ta thấy mỗi công việc của người mẹ gắn liền với mong ước gì?
- HS: Lời ru 1: giã gạo
 Lời ru 2: tỉa bắp
 Lời ru 3: chiến đấu.
Em hãy cho biết tình yêu thương con của người mẹ gắn với tình cảm gì?
- HS trao đổi trả lời.
Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
- HS dựa vào phần ghi nhớ trả lời à GV nhận xét và yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn tự học
-Học thuộc lòng ,đọc diễn cảm bài thơ.
-Phân tích sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả ,tự sự,nghị luận và biểu cảm ở một đoạn tự chọn trong bài thơ.
I/TÌM HIỂU CHUNG
1 Tác giả 
- Tên khai sinh Nguyễn Việt Bằng (1941).
- Là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mỹ.
2. Tác phẩm 
- Sáng tác năm 1963 khi tác giả đang là sinh viên học ngành luật ở nước ngoài.
- Bài thơ in trong tập “Hương cây- Bếp lửa” (1968) tập thơ đầu tay của Bằng Việt và Lưu Quang Vũ.
-Thể thơ: 8 chữ
3/ Từ khó: (xem sgk/145)
II/ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN
- Đại ý: Hình ảnh bếp lửa đã khởi nguồn cho dòng hổi tưởng về bà, về tuổi thơ sống bên bà. Đồng thời thể hiện nỗi nhớ, lòng kính yêu và biết ơn của cháu đối với bà.
1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu:
- Hình ảnh bếp lửa gợi lên những năm tháng tuổi thơ gian khổ, thiếu thốn bên bà.
 + Cái đói kéo dài mòn mỏi và kiệt sức : “đói mòn đói mỏi”
 + Chiến tranh còn làm cho con phải xa mẹ: “ Mẹ cùng cha công tác bận không về”
Còn làng xóm thì tiêu điều, xơ xác: “Giặc đốt làng cháy tàn, cháy rụi”
- Hình ảnh tiếng chim tu hú gợi lên những tình cảm ấm áp của tình bà cháu:
 + Cháu sống trong sự cưu mang, dạy dỗ của bà: “Cháu ở cùng bà..học”
2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa:
- Cuộc đời bà nhiều “lận đận”, nhiều nắng mưa”
- Bà luôn dành tình yêu thương và lòng đôn hậu cho cháu.
 “ấp iu nồng đượm”
- Bà còn là người đầy lòng hi sinh, kiên trì “nhóm lửa” và “giữ lửa”.
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bép lửa.
* Ghi nhớ/146
*. Luyện tập
*. Hướng dẫn đọc thêm:
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
1. Đọc – chú thích:
 (SGK/153)
2. Đọc - hiểu văn bản:
a. Hình ảnh người mẹ Tà – ôi:
- Thương con
- Thương bộ đội
- Thương buôn làng, quê hương.
à Bà mẹ có tình thương bao la.
b. Mối liên hệ giữa công việc và ước mong của bà mẹ Tà – ôi:
 - giã gạo à gạo trắng
 - Tỉa bắp à bắp lên đều
 - chiến đấu à Bác Hồ.
è Mối liên hệ tự nhiên mà chặt chẽ.
* Ghi nhớ: SGK/155
III/ hướng dẫn tự học
Bước 4. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
-Đọc kĩ bài thơ Ánh trăng và soạn bài theo hệ thống câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.
-Tìm các tầng ý nghĩa mà tác giả muốn nói đến trong bài thơ.
Ngày soạn:17 /10/2011
Ngày dạy:
Tiết 58
 Văn bản 	
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT	
-Hiểu ,cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.
-Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc.
II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG
 1/Kiến thức
- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.
 ... ược người bạn tri kỉ thưở nào
- Tâm trạng “rưng rưng” rung động xao xuyến gợi nhớ kỉ niệm quá khứ tốt đẹp
- Giật mình vì nhớ lại , tự vấn nối hiện tại với quá khứ để con người tự hoàn thiện mình
 → Trân trọng giữ gìn những vẻ đẹpvà giá trị truyền thống, không nên lãng quên quá khứ
* Ghi nhớ : SGK/t57
* Luyện tập: 
- Bài thơ như một câu chuyện riêng.
- Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ 5 chữ.
- Nhịp thơ đa dạng.
à Làm nổi bật chủ đề.
III/Hướng dẫn tự học
4.Hướng dẫn học bài mới
Đọc và soạn bài “ Làng” theo hệ thống câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản ; nêu đại ý và diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin cả làng theo giặc.
 Chuẩn bị tiếp theo: Tổng kết từ vựng (Phần luyện tập tổng hợp)
Ngày soạn:18 /10/2011
Ngày dạy:
 Tiết 59
 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT	
- Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG
 1/Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2/. Kĩ năng
	- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
	- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
 Kỹ năng sống:
 -.Giao tiếp : Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng việt , tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng việt .
 - Ra quyết định : Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp .
III/CHUẨN BỊ
 Đồ dung dạy học:bảng phụ
IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG
 1 Ổn định lớp
-Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.
2 Kiểm tra bài cũ
-Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ?
-Trong khổ thơ sau tác giả đã sử dụng phép tu từ gì ? 
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng”
A. Nhân hóa C. So sánh
B. Hoán dụ D. Nói quá
 3. Bài mới
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay lớp chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đã ôn tập để làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
KTDHTC: 
Thực hành:Luyện tập sử dụng từ theo những tình huống giao tiếp cụ thể.
Động não:suy nghĩ,phân tích,hệ thống hóa các vấn đề về từ vựng tiếng Việt
*Hoạt động 1:
GV đưa bảng phụ những đoạn thơ, bài tập ghi sẵn.
Dựa vào những đoạn thơ, đoạn văn HS lần lượt giải quyết các bài tập trang (158 – 159 SGK)
Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
HS làm bài tập 1 (trang 158)
+ Gật đầu : cúi – ngẩng lên ngay là để chào hỏi bày tỏ sự đồng ý
+ Gật gù : gật nhẹ, nhiều lần biểu hiện thái độ đồng tình, tán thưởng.
+ Như vậy “gật gù” thể hiện thích hợp hơn vì . . .
Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (trang 158)
+ Người vợ hiểu nhầm “một chân” ® gây cười
Gọi học sinh đọc bài tập 3 tr 158.
-Lưu ý HS việc rèn luyện để hiểu nghĩa từ, nhất là việc quan tâm tìm hiểu những cách diễn đạt bóng bẩy.
 Xác định yêu cầu của bài tập 3?
Thảo luận nhóm với bạn cùng bàn.
HS trình bày-> HS khác nhận xét, bổ sung ==>GV nhận xét, ghi điểm.
Học sinh đọc bài tập 4 tr 159
 Xác định bài tập 4?
Thảo luận nhóm 3 phút
Đại diện nhóm trình bày.
HS khác nhóm nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm
Đọc bài tập 5 tr 159
Chia nhiều nhóm (4 nhóm) kẻ bảng 4 phần HS lên tìm ghi thi xem tổ nào tìm được nhiều hơn.
Tổchức trò chơi tiếp sức.
Luật chơi: Một ban lên bảng ghi xuống rồi thì bạn khác mới được lên.
Nếu lên cùng một lần là vi phạm luật chơi
Cử 4 trọng tài theo dõi.
Cho học sinh nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, phân đội thắng, tuyên dương.
-Nhấn mạnh giá trị của trường từ vựng và hiệu quả diễn đạt
Gọi học sinh đọc bài tập 6 tr 159.
 Xác định yêu cầu bài tập 6?
Cho học sinh lên bảng trình bày.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV ghi điểm.
-Giáo dục HS việc không nên lạm dụng từ ngữ nước ngòai, nhất là hiện tượng trên đang hết sức phổ biến trong giới trẻ hiện nay.
*Hướng dẫn tự học
-Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh,ẩn dụ,nhân hóa,hoán dụ,nói quá,nói giảm nói tránh,điệp ngữ,chơi chữ.
-Luyện tập thêm về từ vựng, ôn tập các nội dung đã tổng kết.
Bài 1 (trang 158)
Gật đầu : một động tác cúi – ngẩng
Gật gù : gật nhẹ, nhiều lần
® “Gật gù” thích hợp hơn vì tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì học biết chia sẻ những niềm vui đơn giản trong cuộc sống
Bài 2 (trang 158)
Người vợ không hiểu nghĩa cách nói “chỉ có một chân sút”. Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi.
Bài 3 (trang 158) : Xác định số từ đã cho : từ nghĩa gốc – nghĩa chuyển, phương thức chuyển
Nghĩa gốc : miệng, chân, tay
Nghĩa chuyển : vai (hoán dụ) ; đầu (ẩn dụ)
Bài 4 (trang 159) : Trường từ vựng
Các từ : (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng, lửa, cháy, tro tạo thành 2 trường từ vựng : Trường từ vựng chỉ màu sắc và trường từ vựng chỉ lửa và sự vật, hiện tượng có quan hệ liên tưởng đến lửa.
Tác dụng : hình ảnh gây ấn tượng mạnh, thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
Bài 5 (trang 159) : Các sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách nào? Tìm 5 ví dụ (gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm)
Cà tím : quả cà tròn màu tím . . . 
Cá kiếm : Cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ, đuôi dài và nhọn như cái kiếm
Cá kim : Cá biển có mỏ dài, nhọn như cái kim
Cá kìm : Cá biển có hàm dưới nhô ra, nhỏ và dài như cái kìm.
Chè móc câu : Chè búp ngọn, cánh săn nhỏ và cong như hình cái móc câu.
Chim lợn : Cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
Dưa bở :
Gấu cú :
Mực :
Ong ruồi :
Ớt chỉ thiên
Xe cút kít . . . 
Bài 6 (trang 159)
Truyện cười phê phán thói sinh dùng từ nước ngoài của một số người . . .
*Hướng dẫn tự học
4.Hướng dẫn học bài mới
 -Soạn bài:Chương trình địa phương phần Tiếng Việt( LT sử dụng từ ngữ địa phương)
 -Chuẩn bị Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
 +Tìm hiểu ngữ liệu cho sẵn.
 +Thực hành viết đoạn, bài tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Ngày soạn:19 /10/2011
Ngày dạy:
Tiết 60
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CÓ SỬ DỤNG
YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT	
 -Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG
 1/Kiến thức
- Đoạn văn tự sự.
- Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
2. Kĩ năng
	- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.
	- Phân tích được tác dụng của yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
III/CHUẨN BỊ
 Đồ dung dạy học:bảng phụ
IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG
 1 Ổn định lớp
-Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.
2 Kiểm tra bài cũ
 1. Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự thường được thể hiện bằng hình thức nào?
 a.Lời nói của nhân vật b.Ý kiến, nhận định của tác giả.
 c.Thông qua yếu tố miêu tả, biểu cảm d.Bao gồm hai hình thức a và b
 2. Giá trị của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài: Để thực hành làm văn sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự được tốt, thì ở tiết học này lớp chúng ta sẽ tập làm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Hoạt động 1:
Gv:gọi hs đọc đoạn văn/160
HS đọc đoạn văn
 Yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu nào? Nêu vài trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn?
Hs: trao đổi, trả lời
Gv: nhận xét, bổ sung
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này về việc dùng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
Hs: Có thể nêu nhiều cách khác nhau nhưng chủ yếu vẫn là bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
Gv liên hệ giáo dục hs: Nếu em là người bị miệt thị trong truyện, em sẽ làm gì khi được bạn cứu sống.Như vậy, trong c/s chúng ta cần có sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ . Có như vậy c/s mới tốt đẹp và h/p
*Hoạt động 2:
Gv:gọi hs đọc bt1/161
HS: đọc bài tập 1, mục II trang 161
Gv: yu cầu hs 
à HS thảo luận nhóm và thực hành viết đoạn văn như yêu cầu (SGK trang 161). Đại diện nhóm trình bày bài viết của nhóm. Các nhóm khác nhận xét. GV bổ sung
HS viết và đạt các yêu cầu sau :
Buổi sinh hoạt lớp diễn ra thế nào? (thời gian, địa điểm, ai là người điều khiển không khí của buổi sinh hoạt lớp ra sao . . . ?)
 Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu vấn đề đó?
Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt như thế nào? (Lí lẽ, ví dụ, lời phân tích . . . ?)
à HS viết trong 10 phút 
-Gv yêu cầu hs: đọc bài 2(161) : Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu làm cho em cảm động (trong đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận)
à Mỗi HS tự viết đoạn văn. GV chỉ định HS trình bày đoạn văn. Hướng dẫn cả lớp phân tích đoạn văn bạn vừa trình bày. GV ghi nhận, góp ý, bổ sung.
Gợi ý nội dung đoạn văn :
Người em kể là ai?
 Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào?
d, Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên
HS dựa vào các gợi ý để viết đoạn văn cho đúng nội dung yêu cầu.
Hướng dẫn tự học
-Học : Vai trò, tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 
-Tập viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học
-Rút ra bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yếu tố nghị luận: đoạn văn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự,các yếu tố nghị luận được đưa vào bài chỉ khi cần thiết và không làm ảnh hưởng tới việc kể chuyện
I – Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự 
Đoạn văn :
Lỗi lầm và sự biết ơn
Các câu có yếu tố nghị luận :
+ “Tại sao . . . khắc lên đá”
+ “Những điều viết . . . trong lòng người”
® Làm câu văn thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
Þ Nêu bằng nhiều cách khác nhau.
II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
Bài 1 (trang 161) 
 Viết đoạn văn: Kể lại buổi sinh hoạt lớp.
 -Buổi sinh hoạt diễn ra( Thời gian, địa điểm, người điều khiển, không khí sinh hoạt...)
-Nôi dung sinh hoạt: Báo cáo sinh hoạt tuần qua, phương hướng tuần tới.
-Ý kiến phát biểu cuae học sinh
(Lí lẽ, phân tích, dẫn chứng...)
Bài 2 (trang 161) 
 Viết đoạn văn kể về việc làm hoặc lời dạy của bà:
 -Thời gian, địa điểm, lí do kể
 -Nội dung kể
 +Kể về ai?
 +Người đó để lại việc làm, lời nói, hay một suy nghĩ... đã diễn ra hoàn cảnh nào?
 +Nội dung cụ thể, giản gị, sâu sắc, cảm động.
 +Suy nghĩ rút ra bài học...
-Đọc bài tham khảo : “Bà nội” (trang 161)
III/Hướng dẫn tự học
4.Hướng dẫn học bài mới
-Soạn bài : Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
 	+Thế nào là đối thoại, độc thoại nội tâm.
 	+Nắm được tác dụng, tập nhận diện.
-Chuẩn bị tiết 61 văn bản Làng của nhà văn Kim Lân. 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9tuan 12.doc