Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần học 29 năm 2012

Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần học 29 năm 2012

Tiết 131,132: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG

A-Mục đích: Giúp h/s:

 Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng.

- Kiến thức: + Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.

 + Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.

- Kĩ năng: + Tiếp cận một văn bản nhật dụng.

 + Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.

- Giáo dục : Nghiêm túc trong giờ học, giáo dục tư tưởng học sinh thông qua nội dung một số văn bản nhật dụng ( bảo vệ môi trường, bảo vệ danh lam thắng cảnh.).

B. Chuẩn bị:

- GV: G/án; Bảng phụ.

- HS: Soạn kỹ bài theo hướng dẫn của giáo viên.

C. Kiểm tra bài cũ:

I. Tổ chức(1p)

II. Kiểm tra.(0p) Đan xen vào bài.

III. Bài mới:

1/ Đặt vấn đề.(1p) -Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ thống các văn bản nhật dụng. Giờ học này chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các văn bản này.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 - Tuần học 29 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 06/03/2012	
Ngày giảng: .................
Tiết 131,132: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG
A-Mục đích: Giúp h/s: 
 Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng.
- Kiến thức:	+ Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
	+ Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
- Kĩ năng:	+ Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
	+ Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.
- Giáo dục : Nghiêm túc trong giờ học, giáo dục tư tưởng học sinh thông qua nội dung một số văn bản nhật dụng ( bảo vệ môi trường, bảo vệ danh lam thắng cảnh...).
B. Chuẩn bị:
- GV: G/án; Bảng phụ.
- HS: Soạn kỹ bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(0p) Đan xen vào bài.
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.(1p) -Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ thống các văn bản nhật dụng. Giờ học này chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các văn bản này.
2/ Triển khai bài.
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1.(15p)
- HS đọc khái niệm văn bản nhật dụng
- HS trao đổi, thảo luận.
? Từ KN này ta cần lưu ý những điểm nổi bật nào.
? Cho biết các văn bản nhật dụng đã được học thuộc những đề tài nào.
? Văn bản nhật dụng trong chương trình có chức năng gì.
? Trong khái niệm văn bản nhật dụng có đề cập tới tính cập nhật, em hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? VB nhật dụng có tính cập nhật như trên , vậy việc học VB nhật dụng có ý nghĩa gì.
? Hãy cho biết việc học các văn bản nhật dụng có nên tách khỏi các tác phẩm văn học khác trong môn Ngữ văn hay không. Vì sao?
 (HS thảo luận, phát biểu, giáo viên chốt lại) 
* Hoạt động 2.(25p)
I-Khái niệm văn bản nhật dụng:
1-Khái niệm:
- Không phải là khái niệm thể loại.
- Không chỉ kiểu văn bản
- Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của ND văn bản.
2-Đề tài:
-Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội .....
3-Chức năng:
Đề cập, bàn luận, thuyết minh , tường thuật, miêu tả, đánh giá... những vấn đề, những hiện tượng.... gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng.
4-Tính cập nhật:
Là gắn với cuộc sống bức thiết, hằng ngày, song tính bức thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội.
- Như vậy : việc học VB nhật dụng sẽ tạo điều kiện tích cực để thể hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với xã hội, thâm nhập thực tế cuộc sống.
II-Hệ thống nội dung văn bản nhật dụng. 
? Trình bày bảng hệ thống nội dung VB nhật dụng.
- HS trình bày 
- HS khác bổ sung 
- GV đánh giá
- GV hệ thống ( dùng đèn chiếu hoặc bảng phụ)
? Kể tên một số văn bản nhật dụng đọc thêm có trong chương trình và SGK.
 Các văn bản : Trường học (tập 1 lớp 7 trang 9) Bản thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh thiếu niên Hà Nội.
Bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con một số nhà tỷ phú Mĩ (SGK Ngữ văn 8-tập1(trang 122, 123)
Tên văn bản
1-Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử.
2-Động Phong Nha. 
3-Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
4-Cổng trường mở ra.
5-Mẹ tôi.
6-Cuộc chia tay của những con búp bê.
7-Ca Huế trên Sông Hương
8-Thông tin về Ngày Trái Đất.....
9-Ôn dịch, thuốc lá.
10-Bài toán dân số.
11-Tuyên bố thế giới ... 
12-Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình
13- Phong cách Hồ Chí Minh
Nội dung
-Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử
-Giới thiệu danh lam thắng cảnh
-Quan hệ giữa thiên nhiên và con người
-Giáo dục, gia đình, nhà trường và trẻ em.
-Người mẹ và nhà trường
-Quyền trẻ em.
-Văn hoá dân gian.
-Bảo vệ môi trường
-Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá
- Dân số và tương lai loài người
-Quyền sống con người.(Quyền trẻ em).
-Chống chiến tranh , bảo vệ hoà bình thế giới
-Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
III. Hình thức văn bản nhật dụng.
Lập bảng hệ thống hình thức các VB nhật dụng đã học?
(Gợi ý: xếp các văn bản này vào các kiểu văn bản- thể loại cụ thể,chỉ biểu đạt ở từng văn bản)
- Học sinh trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung
GV tổng kết
Tên văn bản
1- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. 
2- Động Phong Nha.
3- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
4- Cổng trường mở ra
5- Mẹ tôi
6- Cuộc chia tay của những con búp bê
7- Ca Huế trên Sông Hương
8- Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
9- Ôn dịch, thuốc lá
10- Bài toán dân số
11- Tuyên bố Thế giới về sự sống còn, 
12- Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.
13- Phong cách Hồ Chí Minh
Th/loại VB
Bút ký
T. minh
Thư
B.cảm
B.Cảm
T. ngắn
T.minh
T. minh
T. minh
N.luận
N. luận
N. luận
N.luận
P/t b/đạt
Tự sự + miêu tả+ biểu cảm
TM + M.tả
NL + B. cảm
B. cảm + T.sự
TS + BC + MT
Tự sự +miêu tả
T. minh + MT
N luận + TM
TM + NL+BC
T.sự + N luận
 Nghị luận
NL + B cảm
T.sự + N luận
? Qua bảng hệ thống trên đây, em rút ra kết luận gì về hình thức của văn bản nhật dụng.
(HS thảo luận - phát biểu - GV chốt lại)
* Hoạt động 4.(10p)
? Để tiếp thu và học tót các văn bản nhật dụng, chúng ta cần phài có những phương pháp học tập như thế nào?
H. Dực trên cơ sở những kíên thức có trong Sgk. Nêu những nét cơ bản.
G. Nhận xét, chốt.
? Qua nội dung vừa tổng kết trên đây, hãy cho biết: văn bản nhật dụng phải đảm bảo yêu cầu gì về mặt nội dung.
?Từ đó rút ra KL gì về việc học văn bản ND
? Nhận xét về hình thức của văn bản nhật dụng , khi đọc – hiểu cần lưu ý điểm gì?
-HS đọc tổng kết –ghi nhớ(SGK/96)
*Kết luận: 
- Cũng giống như các văn bản tác phẩm văn học, văn bản nhật dụng thường không chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức để tăng tính thuyết phục.
- Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.
IV.Phương pháp học văn bản nhật dụng.
 (Sgk)
* Ghi nhớ (Sgk, tr 96)
F. Tæng kÕt bµi häc vµ h­íng dÉn h/s häc bµi: (3p)
- GV hÖ thèng bµi. N¾m néi dung bµi häc. ChuÈn bÞ tèt bµi häc, tiÕt sau häc tiÕp.
- GV hướng dẫn học sinh lập bản đồ tư duy. Giờ sau nộp bài.
Rót kinh nghiÖm: 
..........................................................................................................................................
Ngày soạn: 06/03/2012	
Ngày giảng: .................
Tiết 133: Chương trình địa phương:
Văn bản: NGƯỜI TÌNH CỦA CHA
 Từ Nguyên Tĩnh
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 Thông qua truyện ngắn giàu kịch tính, thấy được tình cha con, tình vợ chống sâu nặng, giàu đức hi sinh thầm lặng của những người lính sau chiến tranh. Cũng là thông điệp hãy biết nhìn vào bản chất, chiều sâu của hiện tượng để không gặp phải ngộ nhận đáng tiếc và biết chia sẻ với những số phận buồn đau.
II/ CHUẨN BỊ
 GV đọc tài liệu, SGK – Soạn bài.
 HS đọc và tóm tắt truyện (ở nhà)
III/ KIỂM TRA BÀI CỮ.
- Ổn định nền nếp (1P)
- Kiểm tra: (5P)	+ Bài cũ (Bài viết về ba bài thơ của Nguyễn Duy)
	+ Việc chuẩn bị bài mới của học sinh
- Giới thiệu bài mới
IV/ BÀI MỚI.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu chung
1. HS đọc phần giới thiệu về tác giả, sau đó trình bày phần tóm tắt truyện.
Lớp góp ý, GV bổ sung để phần tóm tắt truyện ngắn gọn mà đầy đủ.
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả (xem tài liệu)
2. Tóm tắt: Thu Trang - nhân vật tôi - người kể chuyện, lên hai tuổi đã "mồ côi" mẹ. Cha đi bộ đội, xuất ngũ về một lần lấy tiền mua 1 xe xích lô kiếm sống, nuôi con. Năm Thu Trang 17 tuổi, cô phát hiện ra cha có người tình. Thu Trang vừa buồn, vừa thương, vừa giận cha. Một lần đi chở hàng thuê, cha bị tai nạn ô tô phải vào bệnh viện cấp cứu. Trước khi tắt thở, ông trao cho con gái bức thư gửi một người - bà Maria Liên. Khi gặp, Thu Trang mới biết đó là mẹ mình, một thời là giao liên, bây giờ bị bệnh hủi phải sống cách ly cộng đồng, người thân. Thu Trang gục đầu vào ngực mẹ, khóc hiểu thấu tình cha và ngẫm ra, trên đời này cô rất cần có mẹ.
Hoạt động 2: Tổ chức đọc - hiểu văn bản
1. HS cảm nhận về hình ảnh người cha qua các sự việc, chi tiết truyện
II/ ĐỌC - HIỂU
1. Hình ảnh người cha - Một thông điệp về người lính
a) Đã từng là lính Cụ Hồ, chiến đấu ở chiến trường Tây Nguyên khốc liệt, thiếu thốn. Bị sốt rét, được mẹ chăm sóc thoát khỏi tử thần. Trở về với đời thường, đạp xích lô kiếm sống, nuôi con.
b) Sống vững chãi, chấp nhận đau buồn, mất mát, nghịch cảnh, trớ trêu của cuộc đời.
c) Giàu lòng nhân ái, đức hi sinh. Đối với con, ân cần, tận tuỵ, nghiêm khắc nhưng cũng rất gần gũi và hy vọng. Chung thuỷ, yêu thương, chia sẻ, tận tâm với vợ.
d) Tác giả đã cố ý tạo ra hoàn cảnh, tình huống bi đát, éo le kể cả cái chết để tôn vinh hình ảnh bình thường mà cao cả này.
Hình ảnh người cha là hình ảnh một con người mang phẩm chất của người lính chiến giữa đời thường khắc nghiệt.
2. Trao đổi về tên tuyện, cốt truyện, nhân vật chính để thấy thêm thông điệp của tác giả.
2. Thông điệp thứ hai - Hãy biết cảm thông, chia sẻ
- Qua hình ảnh đứa con và sự hiểu nhầm cha, qua bàn tán của người đời.
- Qua cuộc gặp mẹ - con và sự "giác ngộ". Thông điệp về sự cảm thông, chia sẻ trong gia đình và ở cuộc đời với sự hi sinh thầm lặng, những số phận buồn thương.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Giá trị nhân đạo của truyện ngắn?
III/ LUYỆN TẬP
Giá trị nhân đạo của truyện ngắn: Ca ngợi tình cha con, tình yêu - tình vợ chông đồng thời là sự thông cảm sâu sắc với nỗi đau của những số phận không may mắn.
V/ HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI, LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ: (3p)
- Tóm tắt truyện theo cách của em
- Suy nghĩ về hình ảnh người cha
- Ôn tập tốt Chương trình địa phương để chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 06/03/2012	
Ngày kiểm tra: .................
Tiết 134,135: Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
A.Mục đích, yêu cầu:
Bài tập làm văn số 7 nhằm đánh giá HS ở các phương diện chủ yếu sau:
- Biết cách vận dụng các kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích), bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước đó. 
- Có kỹ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả,..)
- Giáo dục những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh,...trong quá trình làm bài.
B. Phương pháp.
- Viết bài.
C. Chuẩn bị:
-GV: Đề kiểm tra + đáp án chấm bài.
-HS: Ôn luyện kỹ cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ + giấy, bút.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(0p) Không.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) Trong những giờ trước các em đã hiểu được nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là gì, nắm được cách làm dạng bài này. Để vận dụng các kiến thức đã học ở dạng bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, giờ học hôm nay chúng ta cùng thực hành tạo lập dạng văn bản này.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(3p)
-GV chép đề bài lên bảng.
-HS đọc lại đề 
G. Nêu sơ lược về yêu cầu cần đạt khii thể hiện trong bài viết. Đáp án.
?Xác định yêu cầu của đề (kiểu văn bản cần tạo lập, vấn đề nghị luận)
-?Văn bản tạo lập cần đảm bảo những nội dung gì
GV nêu yêu cầu về hình thức của bài viết 
* Hoạt động 2.(82p)
I.Đề bài
Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ Bếp Lửa của Bằng Việt.
*.Đáp án chấm.
1.Mở bài: (2điểm)
Giới thiệu bài thơ “Bếp lửa”, nêu ý kiến khái quát của mình về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
2.Thân bài: (5điểm)
Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ:
- Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ.
-Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi nhắc cuộc sống –kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh người bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi những suy nghĩ về cuộc đời bà.
-Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh người bà. Bếp lửa bình dị, thân thuộc mà kỳ diệu , thiêng liêng.
- Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng. 
3.Kết bài: (2 điểm)
 Lòng kính yêu trân trọng, biết ơn của người cháu với người bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước.
4.Hình thức (1 điểm)
-Trình bày sạch đẹp, khoa học, bố cục mạch lạc, rõ ràng.
II. Viết bài.
IV. Củng cố (2p).
-GV thu bài 
-Nhận xét giờ viết bài:
V. Dặn dò (1p).
-Lập dàn ý chi tiết cho đề văn trên.
-Soạn bài: “Bến quê”. (Hướng dẫn đọc thêm)
Rút kinh nghiệm: .
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 CKTKN.doc