Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 3

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 3

 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.

 - Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1/. Kiến thức: Gíup học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.

2/. Kỹ năng: Nhận biết v phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.

3/. Thái độ: Cĩ ý thức v biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp

III/. CÁC KNS CƠ BẢN:

- Ra quyết định: lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.

- Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 - Tiết 3. Ngày soạn: 14/08/2011-Ngày dạy:17/8/2011 
 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
 - Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
 	1/. Kiến thức: Gíup học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2/. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3/. Thái độ: Cĩ ý thức và biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp
III/. CÁC KNS CƠ BẢN:
- Ra quyết định: lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
 IV/. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu các phương châm hội thoại cần đảm bảo trong tiếp.
- Thực hành cĩ hướng dẫn : đĩng vai luyện tập các tình huống giao tiếp theo các vai khác nhau để đảm bảo các PCHT trong giao tiếp.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách giao tiếp đúng PCHT.
 V/.CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Bảng phụ, các đoạn hội thoại.
2/. Học sinh: Đọc bài trả lời câu hỏi SGK.
IV/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ
2. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:(tạo tâm thế)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: Vấn đáp, Thuyết trình 
 Ở lớp 8, các em đã được học hội thoại à muốn đạt hiệu quả cao trong giao tiếp thì chúng ta phải chú ý đến vai hội thoại.Như thế chưa đủ, vì trong hội thoại muốn cĩ hiệu quả cao hơn trong giao tiếp ta cần chú ý đến các phương châm hội thoại.
Hoạt động 2, 3: Tìm hiểu bài (Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm).
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Phương pháp: Vấn đáp, Nêu vấn đề, Thuyết trình
- Kĩ thuật: Phiếu học tập (vở luyện tập ngữ văn), khăn trải bàn, động não
Thời gian: 25’-30’
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 15’
 15’
 15’
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu phương châm về lượng.
GV Giải thích: Phương châm tư tưởng chỉ đạo của hành động à phương châm hội thoại là tư tưởng chỉ đạo trong hoạt động hội thoại
Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục (1)
Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK: Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? (GV gợi ý HS: Bơi nghĩa là gì?
GV giảng, chốt lại: Câu trả lời của Ba chưa mang đầy đủ nội dung, lượng thông tin mà An cần biết. Vì nghĩa của từ “bơi” đã hàm chứa “ở dưới nước” rồi. Vấn đề mà An muốn biết là Ba học bơi ở một địa điểm cụ thể nào (sông, ao, hồ, bể bơi)
Trong giao tiếp nói như Ba là không có nội dung vì chưa đáp ứng đủ, đúng lượng thông tin mà giao tiếp đã hỏi.
à đó được coi là một hiện tượng giao tiếp không bình thường.
Hỏi: Sửa lại câu trả lời thứ hai của Ba cho phù hợp với yêu cầu giao tiếp?
Hỏi: Rút ra bài học gì trong giao tiếp?
GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
Vì sao truyện lại gây cười?
Hỏi: Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ hiểu biết điều cần hỏi và trả lời?
Hỏi: Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét về việc thực hiện tuân thủ yêu cần gì khi giao tiếp?
GV: Từ nội dung a và b rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp? Ta gọi đó là phương châm hội thoại nào?
Gọi HS đọc ghi nhớ thứ nhất.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu phương châm về chất.
GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK.
Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi SGK. Truyên cười phê phán điềi gì?
GV: Đưa ra tình huống: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh điều gì?
GV: Khái quát 2 nội dung ® gọi HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
GV: Tổ chức cho học sinh hướng vào 2 phương châm vừa học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ.
Bài 2
Xác định yêu cầu: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.
Gọi HS lên bảng (2 em)
Bài 3
Xác định yêu cầu bài tập.
Yếu tố gây cười?
Phân tích lô gíc? ® phương châm nào vi phạm?
Bài 4 
Vận dụng phương châm hội thoại để giải thích
Bài 5
Gọi 3 em lên bảng mỗi em giải nghĩa 2 thành ngữ.
HS: Đọc ví dụ:
Trả lời giải thích vì sao? 
HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
Không à chưa đủ nội dung lượng thông tin
An muốn biết Ba học bơi ở một địa điểm cụ thể
HS đọc câu đã sửa lại.
HS tự bộc lộ.
HS đọc truyện, suy nghĩ tìm ra 2 yếu tố tạo cười.
Truyện gây cười vì cả hai nhân vật đều nói nhiều hơn những gì cần nói khi giao tiếp trong câu hỏi và câu trả lời.
Lược bỏ ý thừa, bỏ từ cưới và ý khoe áo.
(Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? – Từ nảy tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây).
Không nói nhiều hơn những điều cần giao tiếp.
HS tự bộc lộ.
HS: Suy nghĩ trả lời phê phán người nói sai sự thật.
HS trao đổi, trả lời tình huống.
HS: Thảo luận rút ra kết luận.
HS: Đọc bài tập.
HS: Làm theo yêu cầu:
Lỗi ở phương châm nào? Từ nào vi phạm?
HS hoạt động theo nhóm.
HS làm việc độc lập.
HS giải thích:
HS: Phát hiện các thành ngữ không tuân thủ phương châm về chất.
I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
Ví dụ SGK:
Ví dụ a:
Bơi: di chuyển trong nước và trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung mà An cần biết ® 1 địa điểm cụ thể.
Þ Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
b. Ví dụ b: Lợn cưới áo mới
Truyện cười vì 2 nhân vật đều nói thừa nội dung.
Khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời người đi tìm lợn.
® Anh hỏi: bỏ chữ “cưới”
 Anh trả lời: bỏ khoe áo.
® Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
 Kết luận: SGK
Phương châm về lượng
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
Ví dụ 
Ví dụ a: SGK
Truyện phê phán những người nói khoác, sai sự thật.
Ví dụ b: GV đưa tình huống
Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Phương châm về chất: Nói những thông tin có bằng chứng xác thực.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1
Ví dụ a: Sai phương châm về lượng
Thừa từ: nuôi ở nhà.
Vì “gia súc” vật nuôi trong nhà.
Ví dụ b: Tương tự
Loài chim: Bản chất có 2 cánh nên cụm từ sau thừa
Bài 2
 Nói có sách mách có chứng.
 Nói dói
 Nói mò
 Nói nhăng nói cuội.
 Nói trạng.
Þ Vi phạm phương châm về chất
Bài 3
Vi phạm phương châm về lượng.
(Thừa câu hỏi cuối)
Bài 4 
a. Các cụm từ thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cũ.
Bài 5
Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất.
Aên đom nói chặt: vu khống đặt điều.
Aên ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt.
Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lý lẽ.
Khua môi múa mép: Ba hoa khoác lác. 
Nói dơi, nói chuột: nói lăng nhăng không xác thực.
Hứa hươu, hứa vượn: Hứa cho qua một cách vô trách nhiệm.
V/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Nắm nội dung 2 phương châm hội thoại.
- Xác định các câu nĩi khơng tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 T1-t3.doc