I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố kiến thức đ học về văn thuyết minh.
-Hiểu vai trị của yếu tố miu tả trong văn thuyết minh.
-Biết vận dụng v cĩ ý thức sử dụng yếu tố miu tả trong lm văn thuyết minh.
II/.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1/. Kiến thức: - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện ln sinh động, cụ thể ,gần gũi,dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng
-Vai trị của miu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối` tượng cần thuyết minh.
2/. Kỹ năng: -Quan st cc sự vật, hiện tượng.
Sử dụng ngơn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3/. Thái độ: Giúp cho hs nhận thức yếu tố miêu tả rất cần thiết giúp cho việc tạo lập văn bản thuyết minh thêm hay hơn, đẹp hơn từ đó có thái độ tích cực trong việc nhận thức kiến thức mới. Trọng tâm: Thực hành bài tập.
Tuần 2 - Tiết 9. Ngày soạn:23/08/2011- Ngày dạy:25/8/2011 SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I/.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. -Hiểu vai trị của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. -Biết vận dụng và cĩ ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh. II/.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1/. Kiến thức: - Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: û làm cho đối tượngà thuyết minh hiện lên sinh động, cụ thể ,gần gũi,dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng -Vai trị của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối` tượng cần thuyết minh. 2/. Kỹ năng: -Quan sát các sự vật, hiện tượng. Sử dụng ngơn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3/. Thái độ: Giúp cho hs nhận thức yếu tố miêu tả rất cần thiết giúp cho việc tạo lập văn bản thuyết minh thêm hay hơn, đẹp hơn từ đó có thái độ tích cực trong việc nhận thức kiến thức mới. Trọng tâm: Thực hành bài tập. II/. CHUẨN BỊ: 1/. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụï, một số bảng thuyết minh có miêu tả. Chuẩn bị một số mẫu vật, tranh ảnh liên quan.. 2/. Học sinh: Đọc bài, trả lời các câu hỏi SGK. Sách bài tập. III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/. Ổn định lớp – kiểm tra: - Gv: Kiểm tra tập chuẩn bị bài của hs, nêu lên những nhận xét tiêu biểu. 2. Tổ chức các hoạt động dạy – học: Hoat dỏng1,2,3: Tim hiẻu bài ( Đọc, quan sát và phân tích ,giải thích các ví dụ , khái quát khái niệm..) Mục tiêu: HS nắm được nội dung tứng phần Phương pháp: vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích, thảo luận... Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7’ 10’ 20’ Gv: Có thể mượn thực tế nói viết gần gủi trong sinh hoạt, học tập của hs có các yếu tố miêu tả trong thuyết minh để dẫn dắt hs vào bài. * HOẠT ĐỘNG 1: Kết hợp thuyết minh với miêu tả và bài thuyết minh. Gv: Yêu cầu hs đọc văn bản. Gv: Theo em vì sao tác giả đặt nhan đề bài văn là “Cây chuối” ? Gv: Em hãy tìm và gạch dưới những câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối? Gv: Không chỉ thuyết minh mà tác giả còn dùng những từ ngữ miêu tả cây chuối. Em hãy tìm những câu miêu tả ấy? Gv: Gợi ý, chú ý phép so sánh trong đoạn văn. Việc sử dụng các yếu tố miêu tả có tác dụng gì? Gv: Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh, bài này có thể bổ sung những gì? Em hãy cho biết c. dụng của thân chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp chuối (khô, tươi)? HOẠT ĐỘNG 2: Phân tích xác định vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong thuyết minh. Gv: Em hiểu vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong việc thuyết minh như thế nào? Gv: Ta không dùng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh có được không ? Vì sao ? Gv: Có phải văn bản thuyết minh nào cũng phải miêu tả ? Gv: Theo em những đối tượng nào cần sự miêu tả khi thuyết minh? Cho hs quan sát một số tranh ảnh, mẫu vật. Nhận xét gì về đặc điểm thuyết minh. Cây chuối..? Rút ra yêu cầu gì về các đặc điểm thuyết minh? GV khái quát cho HS đọc ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: GV phân nhóm, mỗi nhóm thuyết minh một đặc điểm của cây chuối, yêu cầu vận dụng miêu tả. GV gợi ý một số điểm tiêu biểu. Bài tập 2: Cho HS đọc văn bản Yêu cầu tìm những yếu tố miêu tả trong văn bản ?. Bài tập 3: Cho HS đọc văn bản “ Trò chơi ngày xuân”. -Yêu cầu tìm những yếu tố miêu tả trong văn bản? GV ghi lên bảng. HS đọc bài cây chuối trong đời sống Việt Nam. -Hs: Nhằm nhấn mạnh vai trò, tác dụng của cây chuối với đời sống con người Việt Nam. - Hs : Câu 1, 3 . - HS chỉ ra các đặc điểm. Hs : Giàu hình ảnh, gợi hình tượng, hình dung về sự vật). Hs : quan sát, tìm, xác định. Thân chuối mềm vươn lên như những trụ cột. Gốc chuối tròn như đầu người. Chuối trứng cuốc Hs: Suy nghĩ trả lời. Sinh động, hấp dẫn Không, bài tm không sinh động hấp dẫn Không Các loài cây, di tích, thành phố, mái trường Khách quan, tiêu biểu Đọc ghi nhớ HS đọc BT, xác định yêu cầu bài tập. HS thảo luận trình bày: HS phát hiện, - Nhận xét Hs đọc vb,tìm yếu tố miêu tả I.-TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH: 1.- Đọc văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt Nam (Theo Nguyễn Trọng Tạo - Tạp chí Tia sáng ) 2.-Ví dụ: Cây chuối trong đời sống VN. - Vai trò tác dụng của cây chuối với đời sống con người. -Đặc điểm của cây chuối: + Chuối nơi nào cũng có (câu 1) + Cây chuối là thức ăn được dùng từ thân, lá, đến gốc + Công dụng của chuối: thức ăn, gói bánh, làm dây, làm bột.. - Miêu tả : (1),(3),(4) [I ] [ II ] (3) [III] 1.- Kết luận: - Miêu tả trong thuyết minh làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn, sự vật được tái hiện cụ thể. 2.- Những điều cần lưu ý khi miêu tả trong văn thuyết minh: - Đối tượng thuyết minh, miêu tả thường là các loài cây,di tích, thành phố, mái trường,. - Đặc điểm của thuyết minh là khách quan, tiêu biểu. - Chú ý đến tiện ích và tác hại của đối tượng. * Ghi nhớ SGK, tr 25. III.- LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Thân cây thẳng đứng tròn như những chiếc cột nhà sơn màu xanh. Lá chuối tươi như những chiếc quạt phẩy nhẹ theo làn gió. Trong những ngày nắng nóng đứng dưới những chiếc quạt ấy thật mát. Sau mấy tháng chắt lọc dinh dưỡng tăng diệp lục cho cây, những chiếc lá già mệt nhọc héo úa dần rồi khô lại. Lá chuối khô gói bánh gai thơm phức. nõn chuối là lớp lá non cuộn lại với nhau ,mọc thẳng màu xanh nhạt người xưa so sánh lá chuối non giống như một “bức thư tình cuộn lại” quả to bằng cổ tay, tròn đều lúc chưa chín có màu xanh bóng, khi chín ngả màu vàng tươi Bài tập 2: câu 3, 4, 5, Bài tập 3: -Lân được trang trí công phu. -Những người tham gia chia làm hai phe. -Hai tướng của từng bên đều mặt trang phục thời xưa lộng lẫy. Sau hiệu lệnh những con thuyền lao vun vút.. IV/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: 3’ - Nắm lại bài. Có thể tập viết một văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, đề tự chọn. - Giao bài tập I.1, I.2 cho hs mỗi dãy một bài. - Ch. bị bài tập tiết 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. ------------------------------
Tài liệu đính kèm: