TIẾT 127
Văn bản: MÂY VÀ SÓNG
(Ta-go)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được ý nghĩa thing ling của tình mẫu tử v những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng v xy dựng cc hình ảnh thin nhin của tc giả.
B. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Tình mẫu tử thing ling qua lời thủ thỉ chn tình của em b với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em b với người sống trn “my v sĩng”.
- Những sng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tượng tượng bay bổng của tc giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc – Hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa su sắc của bài thơ.
3. Thái độ:
- Biết yêu thương và kính trong mẹ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đm thoại , vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Mây và sóng (1 tiết) - Ôn tập về thơ (1 tiết) - Nghĩa tường minh, hàm ý (tiếp) (1 tiết) - Kiểm tra văn (phần thơ) (1 tiết) - Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ (1 tiết) Tuần 27 * Nội dung chương trình Tuần 27: TUẦN 27 TIẾT 127 Văn bản: MÂY VÀ SÓNG (Ta-go) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên của tác giả. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em bé với người sống trên “mây và sĩng”. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tượng tượng bay bổng của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc – Hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuơi. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. 3. Thái độ: - Biết yêu thương và kính trong mẹ. C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lịng bài thơ "Nĩi với con". ? Người cha, qua việc dặn dị con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhắc lại các bài thơ đã học về tình mẫu tử. Đĩ là tình cảm thiêng liêng cao quý của mỗi con người. Một tác phẩm trở thành bài ca bất diệt về tình cảm ấy là “Mây và sĩng” (Tago). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm: - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội dung SGK) ? Nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác phẩm - GV: Nhấn mạnh hồn cảnh sáng tác bài thơ và một số sáng tác của ơng. * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản - GV nêu yêu cầu đọc. đọc mẫu, gọi học sinh đọc. - Yêu cầu giọng đọc thay đổi và phân biệt giữa lời kể của em bé với những lời đối thoại giữa em bé với người ở trên mây và trong sĩng. ? Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nêu ý mỗi đoạn. - HS: Thảo luận ,trình bày - HS Đọc đoạn 1 ? Trong cuộc trị chuyện với em bé, mây đã nĩi với em những gì? ? Đĩ là những trị chơi như thế nào? - HS: Đĩ là một trị chơi rất vui vẻ trên bầu trời cao rộng, cĩ cả vầng trăng bạc làm bạn. ? Em bé đã trả lời như thế nào? câu hỏi của em ẩn chứa điều gì? - Hs: Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây.(Điều này phù hợp với tâm lí của tuổi thơ) ? Những người trên mây lại nĩi với em bé như thế nào? câu trả lời hàm chứa điều gì? ? Mặc dù rất muốn đi chơi, nhưng lí do gì khiến em bé từ chối? Em hiểu gì về em bé qua sự lựa chọn ấy? ? Ở nhà với mẹ, em bé đã tưởng tượng ra một trị chơi như thế nào? ? Đĩ là trị chơi như thế nào? Em bé thể hiện tình cảm gì? HS Đọc đoạn 2: ? Sĩng đã nĩi với em bé những gì? ? Em bé đã nghe được điều gì từ những lần gọi đĩ của sĩng? ? Em bộ cĩ xiêu lịng trước lời mời gọi khơng? Tại sao? - HS: Thảo luận theo cặp ? Điều gì đã khiến em bé từ chối lời rủ rê đĩ? ? Em bé đã nghĩ ra trị chơi như thế nào?3 câu thơ trên diễn tả điều gì - HS: Ba câu thơ khơng chỉ diễn tả cách chơi của bé mà cịn thể hiện niềm hạnh phúc ngập tràn. Tình mẹ con là thiêng liêng và bất tử. ? Vì sao em bé lại nghĩ ra được trị chơi ấy? Trị chơi lần này cĩ hấp dẫn hơn trị chơi trước khơng? Vì sao? ? Ý nghĩa của câu kết bài? Mẹ con ta ở khắp mọi nơi, tình mẫu tử cũng ở khắp nơi thiêng liêng và bất diệt. Hướng dẫn HS tổng kết ? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ? I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861-1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ. Ơng đã để lại một gia tài văn hố nghệ thuật đồ sộ. 2. Tác phẩm: - Bài thơ" Mây và sĩng" in trong tập Si-su(Trẻ thơ) xuất bản năm 1909. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khĩ: 2 Bố cục: Chia làm hai phần - Đ1 : đến “bầu trời xang thẳm” – Cuộc trị chuyện của em bé với mây và mẹ. - Đ2 (cịn lại):Cuộc trị chuyện của em bé với sĩng và mẹ. 3.Tìm hiểu văn bản: a. Cuộc trị chuyện của em bé với mây và mẹ : - Mây nĩi với em bé: “Bọn tớ chơi từ khi thức ......với vầng trăng bạc” => Đĩ là một trị chơi rất vui vẻ - Em bé trả lời: “Nhưng làm thế nào mình lên đĩ được? => Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng mây. - Họ đáp: “ Hãy đến nơi tận cùng trái đất ...lên tận tầng mây ”=>Cách đi thật dễ dàng, chẳng phải cố gắng gì nhiều. -“ Mẹ mình đang đợi ở nhà ”, “Làm sao cĩ thể rời mẹ mà đến được?” -> Câu trả lời nêu lên một tình thế, lí do để từ chối. => Em bé khơng đi chơi mà ở nhà với mẹ, em yêu mây nhưng yêu mẹ nhiều hơn. -“ Con là mây, mẹ là trăng...mái nhà ta sẽ là bầu trời xanh thẳm ” => Trị chơi tưởng tượng,trong trị chơi này em bé cĩ cả mây,bầu trời và mẹ.Em yêu thiên nhiên nhưng yêu mẹ nhiều hơn. b. Cuộc trị chuyện của em bé với sĩng và mẹ: - Sĩng nĩi với em : “Bọn tớ ca hát từ sáng sớm...Bọn tớ ngao du...” => Sĩng rủ em cùng dạo chơi trên biển. - Em bộ hỏi “Nhưng làm thế nào...” =>Em bé muốn đi cùng sĩng, em bị hấp dẫn, cuốn hút bởi những lời rủ rê của những người trong sĩng. -“Buổi chiều mẹ luơn .........mẹ mà đi được?” => Em đã lựa chọn khơng đi chơi mà ở nhà với mẹ. Tình thương yêu mẹ đã thắng lời mời gọi hấp dẫn của những người trong sĩng. - Trị chơi của em bé: “Con là sĩng...Và khơng ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào.” => Sáng kiến của em bộ cĩ sự hịa hợp giữa thiên nhiên và tình mẫu tử => Em bé rất yêu mẹ nhưng cũng yêu biển cả. Trị chơi hay hơn vì sĩng đưa cả hai mẹ con đến những bến bờ xa lạ. 4 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/74) a. Nghệ thuật : - Bài thơ cĩ bố cục hai phần giống nhau( Thuật lại lời rủ rê- thuật lại lời từ chối và lí do từ chối- Trị chơi do em bé sáng tạo) nhưng khơng trùng lặp ý và lời. - Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên bay bổng, lung linh kì ảo nhưng vẫn sinh động và chân thực và gợi nhiều liên tưởng.. b. Ý nghĩa văn bản : - Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về nhà học thuộc lịng bài thơ. -Liện hệ với những bài thơ đã học viết về tình mẹ. - Chuẩn bị bài : Ơn tập về thơ. *********************************************** TUẦN 27 TIẾT 128 + 129 Văn bản: ÔN TẬP VỀ THƠ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống và nắm lại những kiến thức về cacd văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống hĩa kiến thức về tác phẩm thơ đã học. 3. Thái độ: - HS cĩ ý thức tự ơn tập bài ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhắc lại các bài thơ đã học -> Dẫn vào bài ơn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Lập bảng thống kê tác phẩm thơ hiện đại Sắp xếp theo từng giai đoạn * Thảo luận nhĩm: ? Dựa vào bảng tĩm tắt em hãy điền vào bảng tĩm tắt cho thích hợp? - Hs : Tìm trong SGK điền tên các tác phẩm thơ hiện đại. Sau đĩ cử đại diện lên trình bày? - GV: Chốt sửa , ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 2 : So sánh những bài thơ cĩ đề tài gần nhau: * Thảo luận nhĩm: ? Câu hỏi 4, 5 SGK - Hs: Trình bày, - GV: Chốt ghi bảng I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ TÁC PHẨM THƠ HIỆN ĐẠI: Số bài: 11 bài. Tác giả. Năm sáng tác * Sắp xếp theo từng giai đoạn 1945 – 1954: Đồng chí. 1954 – 1964: Đồn thuyền đánh cá, Bếp lửa (1963), Con cị (1962). 1964 – 1975: Ánh trăng (1980), Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu (sau 1975), Nĩi với con (1977). * Nội dung thể hiện: Phản ánh đất nước con người Việt Nam qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ gian khổ, hi sinh nhưng rất hào hùng. Trong cơng cuộc xây dựng đất nước cĩ quan hệ tốt đẹp con người – con người. Đời sống tình cảm phong phú: tình yêu quê hương đất nước, quan hệ làng xĩm, tình đồng chí, gắn bĩ cách mạng, kính yêu Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu → thống nhất tình cảm chung rộng lớn. II. SO SÁNH NHỮNG BÀI THƠ CĨ ĐẾ TÀI GÀN NHAU: 1. Tình mẫu tử (3 bài) * “Khúc hát ru”: sự thống nhất giữa tình yêu con + yêu đất nước, gắn bĩ cách mạng, ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà ơi trong kháng chiến chống Mĩ. * “Con cị”: từ hình tượng con cị trong ca dao hát ru → ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru. * “Mây và sĩng”: hố thân vào lời trị chuyện hồn nhiên của em bé → tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ là vẻ đẹp, là niềm vui sự hấp dẫn hơn tất cả sự hấp dẫn trong vũ trụ. 2. Người lính cách mạng * Trong chiến tranh: - “Đồng chí”: tình cảm đẹp của những con người cùng chung cảnh ngộ, giai cấp, lên đường theo tiếng gọi Tổ quốc, chia sẻ khĩ khăn, cùng đồng chí chiến đấu chống kẻ thù. - “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”: hình ảnh, vẻ đẹp trong phẩm chất của người chiến sĩ lái xe: dũng cảm, hiên ngang, lạc quan, ý chí chiến đấu vì Miền Nam * Sau chiến tranh: - “Ánh trăng”: suy ngẫm của người lính đã đi qua chiến tranh, nay sống giữa thành phố → gợi kỉ niệm, nhắc nhở đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung qua hình ảnh vầng trăng. 3. Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội trong ba bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Anh trăng - Vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ, người lính cách mạng trong những hồn cảnh khác nhau. - Tình đồng chí, đồng đội gần gũi ,giản dị, thiêng liêng của những người nơng dân nghèo khổ trong kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ, chia sẻ vui buồn. - Những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ:lạc quan, bình tĩnh, tư thế ngang tàng, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt khĩ khăn hiểm nguy. - Tâm sự của người lính sau chiến tranh, gợi lại những kỉ niệm gắn bĩ của người lính với thiên nhiên đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao chiến tranh, từ đĩ nhắc nhở về đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung. 4. Nhận xét về bút pháp nghệ thuật - Đồn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc. - Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực,cụ thể chọn lọc, cơ đúc, hình ảnh đặc sắc:Đầu súng trăng treo. - Con cị (Chế Lan Viên): Bút pháp dân tộc-hiện đại: Phát triển hình ảnh con cị trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc:con cị- cánh cị. - Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực,lãng mạn, chất Huế đậm đà. Lời nguyện ước chân thành, hình ảnh đặc sắc:mùa xuân nho nhỏ 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Lập bảng theo hướng dẫn * Bài soạn: Soạn bài :Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo) TUẦN 27 TIẾT 130 Tiếng Việt : NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp theo) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nĩi, người nghe. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nĩi, người nghe. 2. Kĩ năng: - Giải đốn và sử dụng hàm ý. 3. Thái độ: - Biết sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý trong giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý? Cho ví dụ về nghĩa hàm ý và tường minh? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là vấn đề về nhân vật sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể. Để đi tìm hiểu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hơm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Điều kiện sử dụng hàm ý - GV: Cho HS đọc đoạn trích mục 1 SGK ? Trong đoạn văn trên câu văn nào cĩ sử dụng hàm ý - HS: Tìm và trả lời ? Nêu hàm ý của các câu vừa tìm - HS: Suy nghĩ trả lời ? Vì sao chị Dậu khơng dám nĩi thẳng ra mà phải dùng hàm ý? *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1: (SGK/75) ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: (SGK/75) ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: (SGK/75) ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Điều kiện sử dụng hàm ý: a. Xét vd : Đoạn trích SGK/90 - Con chỉ dược ăn ở nhà bữa này nữa - Hàm ý : Sau bũa ăn nay con khơng đươc ăn com ở nhà với thầy mẹ và các em nữa .Mẹ đã bán con. Đây là điều đau lịng nên chị Dậu tránh nĩi thăng ra. - Con sẽ ăn cơm ở nhà cụ Nghị thơn Đồi - Hàm ý : Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thơn Đồi . Hàm ý này rõ hơn vì cái Tí khơng hiểu được hàm ý của câu nĩi thứ nhất . Sự :giãy nảy » và câu nĩi trong tiếng khĩc của cái Tí « U bán con thật đấy ư ? " cho thấy Tí đã hiểu mẹ. 2. Kết luận : Ghi nhớ : SGK/91 II. LUYỆN TẬP: 1.Bài tập 1 : a. Người nĩi : Anh thanh niên - Người nghe : Ơng hoạ sĩ và cơ gái - Hàm ý của câu in đậm là : « Mời bác và cơ vào nhà uống nước » - Hai người nghe đều hiểu hàm ý đĩ, Chi tiết : Ơng theo liền anh thanh niên vào trong nhà ,ngồi xuơng ghế cho biết điều này. b. Người nĩi là anh Tấn người nghe là chị hàng đậu ngày trước . - Hàm ý của câu nĩi đĩ là :Chúng tơi khơng thể cho được . - Người nghe hiểu được câu nĩi đĩ ở câu nĩi cuối cùng : « Thật là càng giàu cĩ càng khơng dám rời một đồng xu ! Càng khơng dám rời một đồng xu càng giàu cĩ » ! » c. Người nĩi là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư - Hàm ý của câu nĩi thứ nhất « mát mẻ », »giễu cợt » :Quyền quý như tiểu thư cũng phải cĩ lúc đứng trước « Hoa Nơ » này ư ? - Hàm ý của câu in đậm thứ hai này là « Hãy chuận bị cho sự báo án thích đáng » - Hoạn Thư hiểu hàm ý đĩ, cho nên « Hồn lạc phách xiêu –Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. » 2. Bài tập 2 : - Cơm sơi nhão bây giờ - Hàm ý cảu câu in đậm : » Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão ».Em bé dùng hàm ý vì đã cĩ lần trươc đĩ nĩi thẳng rồi mà khơng hiệu quả,,và vì thế mà bực mình . Lần nĩi thứ hai này cĩ thêm thời gian bức bách (tránh để lâu cơm nhão) - Việc sử dụng hàm ý khơng thành cơng vì « Anh Sáu vẫn ngồi im » ,tức là anh tỏ ra khơng cộng tác(Vờ như khơng nghe khơng hiểu » 3. Bài tập 3 : Dùng câu: Mai minh phai đi thăm ngườì ốm . 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Chuẩn bị bài : Kiểm tra văn ( phần thơ )
Tài liệu đính kèm: