Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Lý Thường Kiệt - Tuần 28

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Lý Thường Kiệt - Tuần 28

TUẦN 28

TIẾT: 131, 132

TOÅNG KEÁT PHAÀN VAÊN BAÛN NHAÄT DUÏNG

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.

 - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.

2. Kĩ năng : - Tiếp cận một văn bản nhật dụng.

3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, giáo dục tư tương học sinh thông nội dung một số văn bản nhật dụng.

 III. Chuẩn bị:

 - Tích hợp tất cả các văn bản đó học từ lớp 6 đến lớp 9

 - GV: bảng phụ

 - HS: Soạn kỹ bài theo hướng dẫn của giáo viên.

 IV.Tiến trình lên lớp:

1.Tổ chức:

2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh + kết hợp KT trong giờ học.

3. Bài mới: Giới thiệu bài:

 - Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ thống các văn bản nhật dụng. Giờ học này chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các văn bản này

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Lý Thường Kiệt - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Toång keát phaàn vaên baûn nhaät duïng (2 tieát)
- Traû baøi taäp laøm vaên soá 6 (1 tiết)
- Baøi taäp laøm vaên soá 7 (2 tieát)
Tuaàn 28
* Noäi dung chöông trình Tuaàn 28:
TUẦN 28 
TIẾT: 131, 132 
TOÅNG KEÁT PHAÀN VAÊN BAÛN NHAÄT DUÏNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng 
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
	 - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2. Kĩ năng : - Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, giáo dục tư tương học sinh thông nội dung một số văn bản nhật dụng.
 III. Chuẩn bị: 
 - Tích hợp tất cả các văn bản đó học từ lớp 6 đến lớp 9
 - GV: bảng phụ
 - HS: Soạn kỹ bài theo hướng dẫn của giáo viên.
 IV.Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh + kết hợp KT trong giờ học.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ thống các văn bản nhật dụng. Giờ học này chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các văn bản này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
* Hoạt động 1: Khái niệm văn bản nhật dụng
- HS đọc khái niệm văn bản nhật dụng
- HS trao đổi, thảo luận.
? Từ KN này ta cần lưu ý những điểm nổi bật nào.
? Cho biết các văn bản nhật dụng đã được học thuộc những đề tài nào.
HS: Thảo luận trình bày
? Văn bản nhật dụng trong chương trình có chức năng gì?
HS: Trả lời
? Trong khái niệm văn bản nhật dụng có đề cập tới tính cập nhật, em hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào.
? VB nhật dụng có tính cập nhật như trên , vậy việc học VB nhật dụng có ý nghĩa gì.
? Hãy cho biết việc học các văn bản nhật dụng có nên tách khỏi các tác phẩm văn học khác trong môn Ngữ văn hay không. Vì sao? 
- HS thảo luận, phát biểu, 
- Giáo viên chốt lại.
* Hoạt động 2: Hệ thống nội dung văn bản nhật dụng.
I. Khái niệm văn bản nhật dụng:
1. Khái niệm:
- Không phải là khái niệm thể loại.
- Không chỉ kiểu văn bản
- Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của ND văn bản.
2. Đề tài:
- Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội .....
3. Chức năng:
Đề cập, bàn luận, thuyết minh , tường thuật, miêu tả, đánh giá... những vấn đề, những hiện tượng.... gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng.
4. Tính cập nhật:
Là gắn với cuộc sống bức thiết, hằng ngày, song tính bức thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội.
Như vậy : việc học VB nhật dụng sẽ tạo điều kiện tích cực để thể hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với xã hội, thâm nhập thực tế cuộc sống.
5. Lưu ý:
Những văn bản nhật dụng trong chương trình là một bộ phận của môn Ngữ văn, VB được chọn lọc phải có giá trị văn chương ( không phải là yêu cầu cao nhất song đó vẫn là một yêu cầu quan trọng) đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ năng của môn Ngữ văn.
II. Hệ thống nội dung văn bản nhật dụng.
T.T
Tên văn bản
Nội dung
Phương thức biểu đạt
Lớp
1
 Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử.
- Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử
Tsự + Mtả+ B.cảM
6
2
 Động Phong Nha 
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh
- TM + M.tả
6
3
 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Quan hệ giữa thiên nhiên và con người
- NL + B. cảm
6
4
Cổng trường mở ra
- Giáo dục, gia đình, nhà trường và trẻ em.
- B. cảm + T.sự
7
5
 Mẹ tôi
- Người mẹ và nhà trường
- TS + BC + MT
7
6
Cuộc chia tay của những con 
búp bê
- Quyền trẻ em.
- Tự sự + miêu tả
7
7
 Ca Huế trên Sông Hương
- Văn hoá dân gian
- T. minh + MT
7
8
Thông tin về Ngày Đất..
- Bảo vệ môi trường
 - N luận + TM
8
9
Ôn dịch, thuốc lá
- Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá
- TM + NL+ BC-
8
10
Bài toán dân số
- Dân số và tương lai loài người
- T.sự + N luận
8
11
 Tuyên bố thế giới
... 
- Quyền sống con người (Quyền trẻ em).
- Nghị luận
9
12
 Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bìnH
- Chống chiến tranh , bảo vệ hoà bình thế giới
- NL + B cảm
9
13
- Phong cách Hồ Chí Minh
- Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- T.sự + N luận
9
4. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống bài 
 + Khái niệm nhật dụng
 + ND các văn bản nhật dụng .
 - Sưu tầm một VB nhật dụng từ các phương tiện thông tin đại chúng mà em cập nhật được.
 - Học bài , chuẩn bị bài : Chương trình địa phương 
 5. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************
TUẦN 28 
TIẾT:133 
 CHÖÔNG TRÌNH ÑÒA PHÖÔNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm được cấu tạo của ngữ pháp của câu tiếng việt: các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu, qua đó củng cố và nâng cao hiểu biết về đặc trưng cơ bản của câu.
- Có năng lực lĩnh hội và phân tích được cấu tạo ngữ pháp của câu . Từ đó nâng cao kĩ năng nói và viết tiếng việt phù hợp với chuẩn mực ngữ pháp của câu,
 II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, bài soạn......
- HS :chuẩn bị bài theo hướng dẫn 
 III Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
*Hoạt động 1: I. Bài học
? Gọi HS đọc ví dụ sgk.
HS:Thảo luận trả lời các câu hỏi
GV: Chốt
GV hướng dẫn HS thực hiện ghi nhớ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài tập 
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- GV đánh giá
I. Bài học
1. Ví dụ (SGK)
a. 
(1) - hoa / lại nở
 - chim / lại hót
 - mặt trời / lại rực rỡ
 (2) - thầy giáo / về nghỉ hưu tại quê hương mình 
 (3) - thầy / tuổi cao sức yếu , tấm lòng ưu ái...của thầy / vẫn bừng cháy...sông Pa
(4) - người ta / thấy... của mình, thầy / đi về
(5) - người thầy giáo ấy / là Nay Der
b. (1) - Có hai cum C-V.
Câu (4) - một cụm C-V(v1,v2)
2. Nhận xét: 
a.
- Câu1 có 3 cum C-V không bao chứa nhau; câu 3 có 2 cụm C-V không bao chứa nhau ; câu 4 có 2 cụm C-V bao chứa nhau (cụm C-V lớn''người ta/ thấy ... mình'' năm ngoài bao cụm c- v nhỏ ''thầy / đi về...''. 
b.
 (1) - Có hai cum C-V.
Câu (4) - một cụm C-V(v1,v2)
c. - Câu đơn : câu 2-,5(a) câu 1,2,4(b)
 - Câu ghép: câu 1,3 đoan trích a
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Luyện tập
*Bài tập 1 
a. Câu có 1 cụm c-v
b. Có 3 vế câu không dùng từ nối
c. câu có hai vế nối nhau bằng từ nối ''còn''.
*Bài tập 2 
(1)Người / đem...vừa tậu =>câu đơn
 C	V
(2)Bụt / lại hiện........tre=> câu đơn.
	C	V
(3) Cây tre / mọc càng cao, bóng chiếc áo/ ngả 
 C V c v
...càng rộng. => câu ghép
(4) Bóng / đổ đến đâu, người ta / trồng ...đấy. => 
 C V c v
câu ghép.
(5) Cây tre/ cao vút lên mãi, giống tre/ đẻ lan thêm
 C V c v
 ra, người/ cứ theo...dần. => câu ghép.
(6) Cuối cùng, Người / đẩy được.......biển. => câu đơn C V
 *Bài tập 3
- Các câu ghép: (1) Gà vừa bay tới, Cóc đã ra hiệu cho Cáo ở đằng sau nhảy tới, cắn vào cổ và cắp đi.
(3) Chó vừa xông ra khỏi cữa, Cóc đã làm hiệu cho Gấu tiến lên, quật Chó chết tươi.
(8) Hễ khi nào .....lâu ngày thì.....cậu...nhắn ta.
(10) Cóc về ...thì..........ruộng đồng.
(11) Từ đó, hễ cóc....trời mưa.
- Nối nhau băng các QHT, cặp từ hô ứng.
 *Bài tập 4
- Câu đơn.
4. Củng cố, dặn dò, hướng dẫn tự học :
 -Học thuộc ghi nhớ SGK 
 - Xem lại bài
 - Ôn lại các kiến thức “Bài nghị luận về một bài thơ đoạn thơ”
 - Chuẩn bị giờ sau viết bài làm văn số 7.
*************************************************
TUẦN 28 
TIẾT:134, 135 
Tập Làm Văn:
VIEÁT BAØI TAÄP LAØM VAÊN SOÁ 7
 I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: - Bài tập làm văn số 7 nhằm đánh giá HS ở các phương diện chủ yếu sau
2. Kĩ năng - Biết cách vận dụng các kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước đó. - Có kỹ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả, )
3. Thái độ: - Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh,...trong quá trình làm bài.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Đề kiểm tra + đáp án chấm bài.
 - HS: Ôn luyện kỹ cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ + giấy, bút
III. Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức : 
 2. Kiểm tra: -Sự chuẩn bị đồ dùng cho giờ viết bài (giấy, bút ) của HS
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Trong những giờ trước các em đã hiểu được nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là gì, nắm được cách làm dạng bài này. Để vận dụng các kiến thức đã học ở dạng bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, giờ học hôm nay chúng ta cùng thực hành tạo lập dạng văn bản này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Đề bài
- GV chép đề bài lên bảng.
- HS đọc lại đề 
? Xác định yêu cầu của đề (kiểu văn bản cần tạo lập, vấn đề nghị luận)
? Văn bản tạo lập cần đảm bảo những nội dung gì
GV nêu yêu cầu về hình thức của bài viết
*Hoạt động2. Hình thức:
-Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
-Giữa các phần các đoạn phải đảm bảo sự liên kết chặt chẽ với nhau.
-Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học.
*Hoạt động 3. Thái độ:
-Nghiêm túc, tích cực trong giờ viết bài.
-Bài viết thể hiện được các kiến thức, kỹ năng đã học trong bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ và qua văn bản “ Sang Thu”.
-Bài viết thể hiện nhận xét, đánh giá của bản thân về hình ảnh đất trời biến chuyển từ hạ sang thu trong bài thơ.
I. Đề bài: Trình bày cảm nhận của em về bài “ Sang Thu” của Hữu Thỉnh.
II.Yêu cầu chung.
1.Nội dung 
-Thể loại: Nghị luận về một bài thơ.
-Vấn đề nghị luận: nét đặc sắc của bài thơ .
III. Đáp án chấm.
1. Mở bài: (2 điểm)
Giới thiệu bài thơ “Sang Thu”, nêu ý kiến khái quát của mình về sự biến chuyển của đât trời cuối Hạ đầu Thu trong bài thơ.
2.Thân bài: (6 điểm)
+ Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ:
- Hình ảnh, tín hiệu của mùa thu: khổ thơ 1
->Tác giả cảm nhận bằng một tâm hồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê.
- Quang cảnh đất trời khi sang thu: nghệ thuật độc đáo-> thể hiện sự cảm nhận tinh tế.
- Dấu hiệu biến đổi của thiên nhiên và ý nghĩa của hai cõu thơ kết bài.
3. Kết bài: (1 điểm)
 - Khẳng định vấn đề: với sự cảm nhận tinh tế,bằng nhiều giác quan nhà thơ đó cho ta thấy rừ sự biến chuyển nhẹ nh#ng của đất trời cuối hạ đầu thu. 
4. Hình thức (1 điểm)
- Trình bày sạch đẹp, khoa học, bố cục mạch lạc, rõ ràng.
 4. Củng cố- dặn dò 
 - GV thu bài -Nhận xét giờ viết bài:
 - GV củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản.
 - GV nêu YC về nhà với HS : Lập dàn ý chi tiết cho đề văn trên.
 - Soạn bài: “Bến quê”
IV. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docThanh Nguyen Ngu van 9 Tuan 28 chuan ktkn 1415.doc