Văn bản: ĐỒNG CHÍ
(Chính Hữu)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS:
Cảm nhận đ¬ược vẻ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí, đồng đội của họ đư¬ợc thể hiện trong bài thơ “Đồng chí”- những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc.
-Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng, ngôn ngữ thơ bình dị.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
-Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật.
3. Thái độ: GD tính nhân văn cao cả trong tình đồng chí, bạn bè.
Tuần 10 - Tiết 46. Ngày soạn: 30/10/2011 - Ngày dạy: 2/10/2011 Văn bản: ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS: Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí, đồng đội của họ được thể hiện trong bài thơ “Đồng chí”- những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc. -Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng, ngôn ngữ thơ bình dị. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. -Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật. 3. Thái độ: GD tính nhân văn cao cả trong tình đồng chí, bạn bè. III. CHUẨN BỊ * GV: Soạn bài lên lớp, vẽ tranh minh hoạ. - Chân dung tác giả. * HS: Học bài cũ, soạn bài mới IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra tập soạn bài. 3.Bài mới. Hoạt động 1: Tạo tâm thế - Thời gian: 2 phút - Mục tiêu: Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học. - Phương pháp: thuyết trình - Kĩ thuật: Động não * Giới thiệu bài: Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, đồng đội của người chiến sỹ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu đó là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: Đồng chí. Hoạt động 2: Tri giác - Thời gian dự kiến: 10 phút - Mục tiêu: Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1:. I/ Tìm hiểu chung 1/ Tác giả: H: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? - Giới thiệu về tác giả (dựa vào sgk). - Tên khai sinh là Trần Đinh Đắc, sinh năm 1926. - Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh. - 20 tuổi tòng quân, là lính chiến sĩ trung đoàn thủ đô. - Đề tài chủ yếu viết về người chiến sĩ. - Trần Đinh Đắc (1926 2007) quê ở Can Lộc Hà Tĩnh - Là nhà thơ quân đội, trưởng thành trong cuộc k/c chống Pháp - Thơ ông giàu hình ảnh, ngôn ngữ giàu cảm xúc - Đề tài chủ yếu viết về người chiến sĩ. GV bổ sung thêm: Ông là một chính trị viên đại đội có giọng nói truyền cảm nên là một tuyên truyền viên suốt 2 cuộc k/c. Là một trong những nhà thơ ít nói nhất, viết ớt nhất hiền lành nho nhã điềm đạm nhất của thi ca VN đương đại, một số bài thơ đó được phổ nhạc nhạc: Ngọn đèn đứng gác Đồng chí. Ngày 27/11/2007 Đó tắt một ngọn đèn đứng gác ông đó mất tại nhà riêng ở HN. - GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu từ khó. - Đọc nhịp thơ chậm, diễn tả tình cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén. - 2 HS đọc -> Nhận xét. H: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ (dựa vào sgk). - Bản đồ chiến dịch VB-Thu đông 2/ Tác phẩm: - Tập "Đầu súng trăng treo" (1966) - Bài thơ Đồng chí sáng tác 1948 sau khi tác giả cùng đồng dội tham gia chiến dịch Việt Bắc (1947) GV: Đây là thời kì mà cỏch mạng của ta gặp rất nhiều khó khăn. Ông đó kể: Vào cuối 1947 tụi tham gia chiến dịch VB Thu đông P nhảy dù ở VB, hành quân từ Bắc Cạn -> Thái Nguyên. Chúng tôi phục kích giặc từng chặng để đánh, khi đó tôi là chính trị viên đại đội, chiến dịch vô cùng gian khổ, bản thân người lính chỉ có phong phanh trên mình áo cánh nâu, đầu không mũ, chân không giày, đêm ngủ lấy lá khô trải, không chăn màn, ăn uống hết sức kham khổ, và trên đường truy kích địch tôi nhận n/v chăm sóc thương binh và chôn cất tử sĩ. Sau đó tôi bị ốm nằm lại trong một nhà sàn heo hút gió, tôi đó sáng tác bài thơ đ/c --> bài thơ ra đời là kết quả của những trải nghiệm thực và cảm xúc sâu xa của t/g về tình đồng đội. Phần lớn các tác phẩm viết về người lính CM thường khai thác cảm hứng lãng mạn anh hựng. Bài thơ Đồng chí cùng một số bài khác đó mở ra khuynh hướng viết về quần chúng kháng chiến. H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? So sánh với thể của văn học thời kì trước. - Phát hiện. -> Thơ tự do. - Thể thơ: tự do H: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần? * Phát hiện -> Chia làm ba đoạn: - Đ1: 7 dũng thơ đầu -> Cơ sở của tình đồng chí. - Đ2: 10 dũng tiếp -> Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí. - Đ3: Còn lại -> Biểu tượng của tình đồng chí. - Bố cục: 3 phần * Hoạt động 3: Phân tích - Thời gian dự kiến: 30 phút - Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trong truyện. - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng. - Kĩ thuật: Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Cơ sở của tình đồng chí. Đọc lại 6 câu thơ đầu-đây là những câu là cơ sở lí giải của tình đồng chí. H: Trong cảm nhận của nhà thơ, tình đồng chí có liên quan đến những con người với những không gian cụ thể nào? - Phát hiện. Anh Tôi Nước mặn đồng chua Đất cày lên sỏi đá cùng chung cảnh ngộ Ra trận quen nhau Chung lí tưởng “Súng bên súng chung chăn” Đồng chí. => Từ ngữ gợi cảm mộc mạc, phép đối ngữ nói lên những người lính có chung giai cấp, chung lí tưởng, chung mục đích chiến đấu H: Có gì giống nhau trong không gian và con người để tạo thành tình đồng chí? Giải nghĩa thành ngữ? * Suy nghĩ. - Họ đều là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó -> Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung giai cấp xuất thân. H: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ lại trở lên thân thiết? Nói đến súng là nói đến khía cạnh nào? Đầu sát bên đầu có nghĩa chỉ điều gì? ?Những người ntn được gọi là tri kỉ ? * Phân tích: - Và họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp. - Tình đồng chí nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. H: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? Nhận xét cách dùng từ ngữ của tác giả khi nói về tình đồng chí? - Khái quát. H: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt? - Phân tích: Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau. -> Tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng. GV bình: Đồng chí! được lấy làm nhan đề cho bài, là tiếng gọi thiêng liêng, là biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự độc đáo, đ/c ở đây bật lên từ đáy lòng, từ t/c của những con người gắn bó với nhau. Hai tiếng đ/c đến đây nó đủ đứng riêng làm một câu thơ. Có người thắc mắc: nó liền mạch với câu thơ trên hay thuộc về những câu thơ dưới -> sự thắc mắc này có cơ sở bởi nó là cao trào của 6 câu trước vừa mở ra những gì ẩn chứa trong những câu sau vỡ khi đọc có một khoảng lặng trước và sau nó (khoảng lặng không lời đầy ý nghĩa) Gọi hs đọc tiếp đoạn thơ (câu 8-17) - Đọc đoạn 2. 2. Biểu hiện của tình đồng chí. H: Tìm những hình ảnh biểu hiện tình đồng chí, đồng đội làm lên sức mạnh tinh thần của người lính Cách mạng? - Phát hiện, phân tích. Ruộng nương anh.. ..nhớ người ra lính. Từ "mặc kệ" giúp em hiểu điều gì ? - Phân tích -> chỉ thái độ ra đi 1 cách dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện 1 hy sinh lớn, 1 trách nhiệm lớn với non sông đất nước. H: Em hiểu như thế nào về hình ảnh "Giếng nước, gốc đa - ra lính"? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng? - Phân tích. -> Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương. -Biện pháp nhân hoá -> Sự cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau. H: Đọc những câu thơ tiếp? ?Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên? ?Nhà thơ có cường điệu những khó khăn ấy lên không? GV nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người đó sống ở rừng - HS đọc Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh. .... Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. - Nêu cảm nhận: tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. H: Tác giả đó sử dụng những biện pháp NT nào? Phân tích tác dụng? * HS thảo luận. - Hình ảnh cụ thể, chân thực --> sự thiếu thốn, khó khăn trong thời kì cam go khốc liệt nhất của cuộc kháng chiến chống P. - Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau -> sự gắn bó, chia sẻ - Bút pháp tả thực, câu thơ sóng đôi - họ chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. H: Phân tích hình ảnh "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"? - Phân tích -> Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy. - Tình cảm gắn bó sâu nặng, tình đồng chí đồng đội thiêng liêng. Trong bài thơ Gía từng thước đất nhà thơ đó viết: Đồng đội ta là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa là chia nhau một mảnh tin nhà, Chia nhau cuộc đời chia nhau cái chết... Nhà thơ Tố Hữu khi vẽ chân dung anh vệ quốc trong bài Cá nước cũng với hình ảnh cụ thể Giọt giọt mồ hôi rơi/ Trên má anh vàng nghệ/ Anh vệ quốc quân ơi/ Sao mà yêu anh thế H: Đọc 3 câu thơ cuối ? 3 câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu? GV treo tranh vẽ –các em quan sát dựa vào ý thơ hãy tưởng tượng và dựng lại cảnh này? - HS đọc “Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. - quan sát tranh (đêm đông gió rét các anh đang phục kích chờ giặc vào đêm trăng sáng, vầng trăng lên cao xuống thấp-đến thời điểm nào đó nhìn từ 1 góc độ vầng trăng như treo trên đầu mũi súng) - HS bộc lộ. 3. Biểu tượng của tình đồng chí. H: Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa biểu tượng của tình đồng chí? ?Đặt h/a khẩu súng bên cạnh vầng trăng gợi sự liên tưởng gì? * Thảo luận. - Đây là bức tranh đẹp. Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là 3 hình ảnh gắn kết: người lính, khẩu súng, vầng trăng. Họ đứng cạnh nhau, truyền hơi ấm cho nhau, giúp nhau vượt lên - Hình ảnh "Đầu súng trăng treo" là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. Súng và trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ -> Là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội. -> Có ba hình ảnh gắn kết với nhau: người lính- khẩu súng- vầng trăng, tạo nên bức tranh vừa hiện thực vừa lãng mạng, tôn vinh ý nghĩa cao đẹp của cuộc kháng chiến. GV: Chiến tranh rồi sẽ qua đi năm tháng đầy gian khổ hi sinh mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu, một tình đ/c gắn bó keo sơn. Đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của dân tộc ta. * Hoạt động 4: Ghi nhớ - Thời gian dự kiến: 7 phút - Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ ... : - Đọc yêu cầu bài tập 2. H: Chọn nhân định đúng trong những nhận định đã cho? - Làm miệng -> Nhận xét. -> Nhận định C. Bài tập 3: - Đọc yêu cầu bài tập 3. H: Những từ “săm”, “lốp”, “xăng”, “phanh” có khác gì so với những từ mượn như “a - xít”, “ra-đi-ô? * Thảo luận. -> Trình bày. -> Nhận xét. - Những từ “săm”, “lốp” là từ mượn nay đã được Việt hoá hoàn toàn. - Những từ “a-xít”, “ra- di- ô” chưa được Việt hoá hoàn toàn. III. Từ Hán Việt. H: Hãy nhắc lại khái niệm từ Hán Việt? - Nhắc lại khái niệm. 1. Khái niệm: là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt. 2. Bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập 2. H: Chọn quan niệm đúng và giải thích vì sao ? - Làm miệng. b. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS hệ thống lại kiến thức về thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. H: Thuật ngữ là gì? - Nêu khái niệm. 1. Khái niệm: - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. - Biệt ngữ xã hội là từ được dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định. 2. Bài tập: H: Thảo luận về vai trò của Thuật ngữ trong đời sống hiện nay? - Thảo luận. -> Trình bày. Bài 2. -> Do nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng nên thuật ngữ ngày càng trở nên quan trọng. H: Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội ? - Làm miệng. -> Nhận xét. Bài 3. - ngỗng, trứng, gậy (cách gọi điểm kiểm tra của tầng lớp HS, sinh viên). .. V. Trau dồi vốn từ. H: Nêu lại các hình thức trau dồi vốn từ ? - HS trả lời. - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ; rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. - Đọc yêu cầu bài tập 2. * Bài tập 2. H: Hãy giải thích nghĩa của các từ “bách khoa toàn thư”, “hậu duệ”, “khẩu khí”? (Hướng dẫn hs tra từ điển) - HS giải thích. - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ sản xuất trongnước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nứơc mình. - Dự thảo: thảo ra để thông qua (động từ); bản dự thảo để đưa thông qua (danh từ). - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của nhà nước ở nước ngoài do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu. -Hậu duệ: con cháu của người đã chết. - Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời nói. - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật. - Đọc yêu cầu bài tập 3. * Bài tập 3. H: Sửa lỗi dùng từ trong những câu trên? - Thảo luận. -> Sửa lỗi. a. Sai từ “béo bổ” -> Sửa: béo bở. b. Sai từ “đạm bạc” -> Sửa: tệ bạc. c. Sai từ “tấp lập” -> Sửa: tới tấp. Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố. Phương pháp: Vấn đáp giải thích Kĩ thuật: Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu . Thời gian: 10 phút. Khắc sâu kiến thức của bài bằng cách hệ thống lại những kiến thức cơ bản V/ Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà ôn bài, Chuẩn bị bài Nghị luận trong văn bản tự sự. Hoàn thiện các bài tập vào vở RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 10 - Tiết 50. Ngày soạn: 3/11/2011 - Ngày dạy:5/11/2011 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Mở rộng kiến thức về văn bản tự sựmđã học. - Hiểu được vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự -Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, mục đích và tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có các yếu tố nghị luận. 2. Kĩ năng: Phát hiện, phân tích, nhận diện. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. III. CHUẨN BỊ: - Thầy soạn bài lên lớp - Trũ ụn bài cũ, xem bài mới IV. TỔ CHỨC DẠY- HỌC: 1/ Ôn định tổ chức: 2/- Kiểm tra bài cũ: ?Nhắc lại thế nào là văn nghị luận? * Khoanh tròn vào đáp án đúng A. Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng (luận điểm) nào đó. B. Nghị luận là bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người, tự nhiên, xã hội, sự vật. C. Nghị luận là tái hiện rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích. Văn nghị luận thường gặp dưới dạng nào? (Dạng: ý kiến nêu ra,các bài xã luận bình luận) 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế . Mục tiêu:- Giúp học sinh tìm hiểu được tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Thời gian: - 1phút. Phương pháp:- Thuyết trình. Kĩ thuật:- , Kĩ thuật động não. Có thể nói trong văn tự sự có hầu hết các PTBĐ vì tự sự là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống,mà cuộc sống thì hết sức đa dạng phong phú với đầy đủ các tình huống,cảnh ngộ,nhân vật,các mẫu người thường gặp hàng ngày.Để tập trung khắc hoạ những kiểu nhân vật hay triết lí,suy nghĩ trăn trở về cuộc sống về yêu ghét không thể không dùng yếu tố nghị luận để tô đậm tính cách họ...ở các lớp trước, các em đó được biết thế nào là tự sự, nghị luận ... Yếu tố tự sự, miêu tả có vai trò trong bài văn nghị luận . Trong bài học này ta sẽ tìm hiểu xem : Nghị luận có vai trò và ý nghĩa như thế nào trong văn bản tự sự Hoạt Động 2, 3, 4: Tìm hiểu bài (Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, hệ thống hoá các từ ghép) Phương Pháp: Vấn đáp; Nêu vấn đề, thuyết trình... Kĩ thuật: Phiêú học tập (vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não Thời gian: 20 phút-25phút. TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - Hướng dẫn tìm hiểu phần 1 qua hai đoạn trích (chia lớp 2 nhóm) Đoạn trích thuộc văn bản "Lão Hạc" của Nam Cao và "Truyện Kiều” - Nguyễn Du ? Trong đoạn trích (a) lời văn bộc lộ suy nghĩ. cách nhìn của ai với ai? Gv: Đây là suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong truyện . Nó như một cụôc đối thoaị ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình : “Vợ mình ... ? ở đoạn văn (b) là cuộc đối thoại giữa ai với ai ? nhận xét - Cuộc đối thoại như ở một phiên toà. ở đó, Thuý kiều là quan toà buộc tội với những lời nhận định, khẳng định, còn Hoạn Thư là bị cáo với những lập luận, lí lẽ boa biện cho mình - GV đưa nội dung yêu cầu HS thảo luận ? Để thể hiện được ý trong những cuộc đối thoại đó thì có những luận điểm nào, luận cứ nào? ? Nhận xét cách lập luận - GV nhận xét -> Đưa ra kết luận - Đọc ví dụ a/ Lời của ông giáo về người vợ của mình -Nghe b/ Giữa Thuý Kiều với Hoạn Thư, cuộc đối thoại diễn ra rât đặc biệt, đó là dưới những câu thơ mang tính nghị luận - Hoạt động nhóm -> trả lời (Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một đoạn văn) I - Tìm hiểu các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự a, Ta thấy những người xung quanh ta tàn nhẫn vì ta không cố hiểu họ Sự nhìn nhận của ông giáo về một người quanh ông là vợ ông Họ đau chân thì Họ khổ thì họ Cái tốt của họ bị cái chân đau của họ không nghĩ đến ai buồn đau lo lắng, ích kỷ che mất, Biết vậy nên chỉ buồn mà không giận Thuý kiều b,Khẳng định Hoạn Thư là người đàn bà cay nghiệt , ghê gớm Hoạn Thư Biện minh cho sự ghê gớm của mình (1) Đàn bà (2) Đó từng (3)Chung chồng (4)Nhún nhường->đó gây... giờ mong sự ghen là thường đối xử tốt với cô khoan dung Thuý Kiều Công nhận tài biện minh của Hoạn thư nên băn khoăn khó xử ?Xét về hình thức đoạn văn có mang tính NL không? ? Từ những ví dụ tìm hiểu trên em có nhận xét gì về lời đối thoại nội tâm và lời đối thoại? -> Đó chính là chất nghị luận ... ? Em hiểu nghị luận trong văn tự sự thực chất là như thế nào? ? Để đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự ngoài việc nêu luận điểm ta cần sử dụng những câu những từ như thế nào? Vì sao? - Tuy vậy nghị luận ở đây chỉ đóng vai trò bổ trợ chứ không làm mất đi bản chất của tự sự a, Những câu mang tính NL: nếu... thì,vì thế ... cho nên, khi.. thì => câu khẳng định ngắn gọn khúc chiết b, Hình thức nghị luận phù hợp phiên toà - Lời đối thoại và độc thoại cụ thể và rất thuyết phục bởi những nhận xét, những ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận chặt chẽ làm cho nhận định trở nên thành một triết lí sâu sắc. - Những câu miêu tả khẳng định - Những từ có tính chất nghị luận Vì đó là những hình thức góp phần làm sáng tỏ những nhận xét phán đoán ... của nghị luận - NL trong VBTS là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đoán, lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe * Ghi nhớ Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố. Phương pháp: Vấn đáp giải thích Kĩ thuật: Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu . Thời gian: 15-20 phút. II - Luyện tập 1 Bài tập - Là lời của ông giáo (suy nghĩ nội tâm) - Thuyết phục người đọc, người nghe 2 Bài tập 2 ? Xác định yêu cầu của đầu bài? - Yêu cầu chỉ ra lập luận của Hoạn Thư, tóm tắt nội dung lập luận của Hoạn Thư - Giáo viên nhận xét bổ sung - hs đọc y/c đề bài (Hoạt động nhóm) + Lời trong đoạn văn là ai + Đó thuyết phục ai? + Thuyết phục điều gì? -hs nêu 4 luận điểm - GV treo tranh - HS quan sát. Bài tập 3 H: Bức tranh thể hiện nội dung của văn bản nào? -> Văn bản “Trong lòng mẹ”. - Đọc yêu cầu của đề. - 2 Nhóm thực hiện. - Đọc bài và nhận xét, sửa chữa. Trên đường về mẹ con Hồng trò chuyện với nhau rất nhiều. Hãy tưởng tượng, ghi lại câu chuyện đó (trong đó có sử dụng yêu tố nghị luận). Nghị luận có vai trò gì trong văn bản tự sự? ? khi đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự ta làm như thế nào? 5/ Hướng dẫn học ở nhà: -Làm tiếp bài tập 2 - Nắm được các kiến thức vừa ôn tập. - BTVN: Xây dựng một câu chuyện (chủ đề tự chọn trong đó em có kết hợp yếu tố nghị luận) - Chuẩn bị: “Luyện tập viết đoạn văn Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận”. - Chuẩn bị bài: “Tổng kết về từ vựng” (tiếp): Đọc và trả lời các câu hỏi phần I, II. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: