Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Mỹ Hội - Tuần 12

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Mỹ Hội - Tuần 12

Văn Bản BẾP LỬA (Bằng Việt)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Học xong bài này, HS có được:

 - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - người cháu - và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ

 - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

 – Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.

 - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.

2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.

 - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.

3. Thái độ: Trân trọng tình cảm bà cháu

 

doc 21 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Mỹ Hội - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 - Tiết 56, 57. Ngày soạn: 13/11/2011 - Ngày dạy: 16/11/2011
Văn Bản BẾP LỬA (Bằng Việt)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS có được: 
	- Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - người cháu - và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ 
	- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. 
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
Kiến thức:
 - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. 
 – Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
 - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 
2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
 - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.
3. Thái độ: Trân trọng tình cảm bà cháu
III. CHUẨN BỊ:
* GV: Soạn bài lên lớp; Đọc kỹ lưu ý sgv, tranh minh hoạ. 
* HS: Ôn bài cũ, soạn bài mới 
IV. TỔ CHỨC DẠY- HỌC:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lao động mới qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Thời gian: 2 phút
- Mục tiêu: Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
- Phương pháp: thuyết trình
- Kĩ thuật: động não
- GV giới thiệu bài:
	Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh (Đã học ở lớp 7), anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi trứng và mắng yêu cháu đừng nhìn gà đẻ mà lang mặt. Tình cảm của bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác đang du học tại Liên Xô cũ lại nhớ về bà mình khi đang hằng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa. Đó chính là nhà thơ Bằng Việt với bài thơ "Bếp lửa".
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Mục tiêu: Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật: 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
10’
I/ Tìm hiểu chung
1 - Tác giả 
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Bằng Việt?
 GV giới thiệu thêm về tác giả
- hs đọc chú thích
Là nhà thơ trẻ nổi tiếng những năm 60 với giọng thơ trầm lắng nghĩ ngợi mượt mà
- Nguyễn Việt Bằng (1941)
- Quê: Thạch Thất-Hà Tây (nay thuộc HN)
- Nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Hiện là chủ tịch hội liên hiệp văn học nghệ thuật Hà Nội 
GV hướng dẫn đọc giọng t/c chậm rãi, sâu lắng đọc khổ 1 => 4 gọi hs đọc tiếp
- hs đọc bài theo yêu cầu-nhận xét cách đọc của bạn
2 - Tác phẩm:
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ 
- Giúp hs hiểu hơn giá trị của bài thơ khi nó được sáng tác trong hoàn cảnh này 
- hs nêu sgk
- Viết năm 1963, khi tác giả là sinh viên đang học ngành luật ở Liên Xô.
?Em có nhận xét gì về thể thơ của bài?
- hs phát hiện
- Thể thơ: 8 chữ
? Chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ ?
? Từ đó chỉ ra bố cục của bài thơ?
- Hình ảnh Bếp lửa -> gợi nhớ tuổi thơ sống bên bà với bao kỷ niệm -> Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về bà .
P1: khổ 1(H/a bếp lửa gợi nỗi nhớ bà)
P2: 5 khổ tiếp theo. (Cảm nghĩ về bà và bếp lửa)
P4: khổ cuối. (Tự cảm của người cháu)
- Bố cục: 3 phần
60’
* Hoạt động 3: Phân tích 
 - Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trong truyện
 - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật: Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
II- Đọc - Hiểu văn bản
Hãy đọc lại 3 dòng thơ đầu
? Trong kí ức đầu tiên của người cháu có hình ảnh nào?
hs đọc
- Hình ảnh bếp lửa-đã khơi nguồn dòng cảm xúc
1 - Khơi nguồn dòng cảm xúc 
? Hình ảnh đó được hình dung trong trớ nhớ của tác giả như thế nào? 
? Từ ngữ sử dụng trong câu thơ đó như thế nào? Tác dụng 
?Phân tích ý nghĩa các từ đó?
hs đọc 
- “Một bếp lửa chờn vờn...
- Sử dung từ láy "Chờn vờn" "ấp iu "...
- Những từ ngữ có sức gợi hình gợi cảm 
+ "Chờn vờn" Hình dung là khói sớm đang bay nhè nhẹ vừa gợi cái mờ nhạt của hình ảnh ký ức theo tác giả 
+ "ấp iu": Gợi hình ảnh bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa lại rất đúng với công việc nhóm lửa cụ thể .
Dùng từ láy, hình ảnh ẩn dụ
- Hình ảnh bếp lửa 
Là hình ảnh thân thuộc ấm áp trong gia đình nơi làng quê.
Gv: Với những từ ngữ đó gợi trong ta hình ảnh bếp lửa ở một làng quê yên bình vào buổi sáng, gợi cảm giác ấm áp, thân thuộc. Hình ảnh bếp lửa đó khơi nguồn nhớ thương của người cháu đối với bà 
? Vì sao nỗi nhớ thương bà lại được gợi lên từ hình ảnh bếp lửa?
- Những lo toan của người bà gắn bó với vùng quê nghèo 
? Em hiểu như thế nào về từ "nắng mưa"?
GV gợi ý: - Không nói thời tiết mà nói đến thời gian kéo dài cùng nỗi vất vả của bà
 - Nói nỗi lòng thương bà bền bỉ trong tâm hồn người cháu
- hs thảo luận theo bàn-trình bày
- hs lựa chọn
-> Tình cảm bà cháu gắn liền với bếp lửa bền bỉ sâu nặng
Gv: Ở đoạn thơ tiếp theo diễn tả cảm nghĩ của cháu về bếp lửa và bà. trong ký ức người cháu, những kỉ niệm về bếp lửa và bà hiện dần cùng thời gian 
2/ Cảm nghĩ về bà và bếp lửa
? Đó là thời điểm nào? Câu thơ nào chứng tỏ?
-3 hs đọc những câu thơ tương ứng
- Thuở ấu thơ (khổ 2)
- Qua tuổi niên thiếu (khổ 3)
-Trong những năm gian khó (khổ 4) 
a, Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà
? Chi tiết nào ám ảnh mãi trong tâm trí anh về bếp lửa trong Thuở ấu thơ?
-> Mùi khói "Chỉ nhớ khói hun nhèm ...”
+ Thuở ấu thơ 
 Cho hs quan sát một số bức ảnh về cảnh đói năm Ât Dậu ở nước ta
 Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
 Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy
?Qua những bức ảnh gợi em nghĩ về cuộc sống lúc đó ntn?
- CS nghèo đói năm Ât Dậu (1945)
? Tại sao "nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay"? Nhận xét giọng thơ?
- hs nhận xét
- Giọng thơ trĩu nặng -> gợi những kỉ niệm khó quên
- Gợi lại một cuộc sống nghèo khó -> ấn tượng trở nên mạnh, sâu sắc 
- Suốt 8 năm người cháu ở cùng bà, thời gian ấy ứng với chiều dài của cuộc kháng chiến chống Pháp 
? Trong quãng thời gian này, ấn tượng sâu đậm nhất là gì? 
? Vì sao tiếng tu hú lại ám ảnh tâm trí người cháu đến vậy? 
- Tiếng tu hú kêu 
- Âm thanh quen thuộc, h/a sáng tạo -> Nỗi nhớ trở nên da diết.
* Qua tuổi niên thiếu
- Từ Âm thanh quen thuộc, hình ảnh sáng tạo của tiếng chim tu hú
? Qua đây em thấy nỗi buồn nào đang vang vọng trong lòng tác giả? Câu thơ nào chứng tỏ?
- hs phát hiện
- Nhớ nhà, nhớ quê
- Thương xót đời bà lận đận 
- "Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà"
-> Nỗi nhớ nhà, nhớ quê, Thương xót đời bà lận đận 
? Có gì thay đổi trong giọng thơ? Nhận xét?
?Nêu nhận xét về t/c bà cháu trong đoạn này? Qua những công việc chăm cháu của bà?
- Nhà thơ đang kể chuyện như tách ra nói chuyện với bà "Bà còn nhớ không bà?" Rồi một lần nữa nhà thơ như tách khỏi hiện thực, đắm chìm trong suy tưởng để trò chuyện với chim tu hú 
- hs nêu nhận xét
- Dùng đại từ nối “bà-cháu” -> tình cảm bà cháu quấn quýt, tấm lòng đôn hậu, tình thương bao la của bà với cháu
L: HS đọc đoạn thơ
? Hình ảnh người bà hiện lên như thế nào? Hãy nhận xét lời thơ?
(Đọc: Năm giặc đốt làng.. )
Hs thảo luận
-Dùng lời dẫn trực tiếp
- Có những phẩm chất cao quý -> Đó là phẩm chất của người bà, người mẹ Việt Nam yêu nước 
*Đến tuổi trưởng thành
- Lời thơ thật tự nhiên, cảm động, chân thành -> hình ảnh người bà kháng chiến giàu đức hi sinh là chỗ dựa tinh thần cho cháu
H: Đọc và nêu nội dung 2 khổ thơ cuối?
- HS đọc và nêu ND
b, Cảm nghĩ về bà và cuộc đời bà
H: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nghĩ đến bà và ngược lại?
H: Vì sao ở khổ thơ thứ 6 tác giả lại viết là “ngọn lửa” mà không phải là “bếp lửa”?
H: ý nghĩa của hình ảnh ấy?
- HS thảo luận.
+ “bếp lửa” xuất hiện 10 lần.
+ Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với bếp lửa -> bà - người nhóm lửa, luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng, toả sáng.
-> Ngọn lửa đã thành kỉ niệm ấm lòng, thành niềm tin nâng bước cháu, nhờ bà, cháu càng yêu dân tộc
? "Bây giờ", những gì được nhóm lên từ bếp lửa của bà ? So sánh với trước đó?
- "Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen"
-> Bà đã thắp ngọn lửa bằng tình yêu thương con cháu 
-> Thắp bằng niềm tin của 
lòng nhân ái chia sẻ niềm vui chung
H: Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa”?
H: Qua đây em cảm nhận ntn về tình bà cháu?
- Kì lạ: cháy lên trong mọi cảnh ngộ - thiêng liêng: ấp ủ, sáng mãi tình cảm bà cháu trong cuộc đời mỗi người
- Biện pháp điệp ngữ
- Bếp lửa -> ngọn lửa -> bà là người nhen lửa -> nhóm lửa -> giữ lửa -> truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
Những câu thơ cuối là lời tư bạch của người cháu đi xa khi đó trưởng thành 
3/ Tự cảm của người cháu
? Người cháu tự thấy mình có may mắn gì trong cuộc sống?
? Nhưng những cái đó chưa đủ làm lòng cháu thanh thản vì sao?
? Từ đó người cháu nhắc mình điều gì? Hiểu như thế nào về câu thơ đó?
- Được đi học ở nước ngoài
- Được tiếp nhận những điều tốt đẹp
-> Đó là những điều mới mẻ, tốt đẹp ...
Hs thảo luận theo bàn -> đại diện trả lời
- Không quên những lận đận đời bà 
- Không quên tấm lòng ấm áp của bà 
- Không quên những tận tuỵ, hy sinh vì tình nghĩa của bà
- Không gian, thời gian xa cách, cuộc sống đổi thay -> vẫn luôn nhớ về mái ấm bếp lửa và hình ảnh người bà đáng kính
?Từ đó em có liên hệ gì đến cuộc sống của thế hệ mình hôm nay?
- HS tự bộc lộ 
7’
* Hoạt động 4: Ghi nhớ
 - Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trong truyện
 - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn trải bàn.
? Em nhận thấy tình cảm nào trong bài thơ?
? Ngoài ý nghĩa đó còn có ý nghĩa như thế nào khác?
? Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Tình cảm bà cháu tha thiết, thiêng liêng và xúc động 
- Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa tượng trưng cùng với hai hình ảnh chi tiết "mùi khói" "Tiếng chim tu hú" bổ sung 
- Hình thức và giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng, suy ngẫm 
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt khác nhau trong một bài thơ
4/ Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng.
- Viết theo thể thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm.
5/ Ý nghĩa văn bản:
Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về ngân dân nghĩa tình.
GV - Những gì là thân thiết của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng nâng đỡ con người suốt cả cuộc đời 
- Lòng yêu thương biết ơn chính là một biểu hiện của tình yêu thương, gắn bó với gia đình, quê hương -> khơi ngu ... i được đối diện với chính mìmh, được thanh lọc tâm hồn mà sống tốt đẹp hơn. đồng thời được giao cảm với một tâm hồn đáng trân trọng vẫn còn trong trẻo trên cao, vầng trăng Tròn vành vạnh, vẫn cũng vương vấn đâu đây ánh sáng trong mát, nhẹ nhàng hòa quyện trong tâm hồn mỗi chúng ta . Và "Văn học là nhân học" chính bởi chỗ đó 
?Trong những câu tục ngữ sau, câu nào đúng với lời nhắn nhủ của tác giả gửi gắm qua bài? 
A/ Ăn cây nào rào cây ấy C/ Uống nước nhớ nguồn
 B/ Gieo gió gặp bảo 	
V/ Dặn dò: 
	- Về nhà học thuộc bài thơ, Tìm đọc những câu thơ nói về trăng? So sánh những hình ảnh đó với hình ảnh trăng trong thơ của Nguyễn Duy?
	- Soạn bài : Tổng kết về từ vựng (tt).
 - Làm bài tập 2 sgk. 
Tuần 12 - Tiết 59. Ngày soạn:15/11/2011 - Ngày dạy:18 /11/2011
Tổng Kết Về Từ Vựng (tiếp)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Củng cố những kiến thức đã học về từ vựng.
Vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong văn chương.Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng: Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
 Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của HS.
III. CHUẨN BỊ:
	-GV: Soạn bài lên lớp, bảng phụ ghi bài tập 1, 2.
 - HS: soạn bài 
IV. TỔ CHỨC DẠY- HỌC:
1/ Ôn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nhắc lại 1 số kiến thức về từ vựng đã học?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tâm thế.
 - Mục tiêu: Tạo tâm thế tốt cho học sinh khi bước vào bài mới.
 - Thời gian: 1phút.
 - Phương pháp: Thuyết trình.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật động não.
 Như vậy ở 3 tiết trước chúng ta đó được ôn và luyện về tất cả các kiến thức về từ vựng được học từ lớp 6 -> 9. Tuy nhiên nếu chỉ nắm được lý thuyết thì sẽ không có hiệu quả mà chúng ta cần biết vận dụng các kiến thức đó để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tế giao tiếp, nhất là trong văn chương. Tiết luyện tập tổng hợp với 6 bài tập hôm nay phần nào giúp các em thực hiện điều đó
Hoạt Động 2, 3, 4, 5: Tìm hiểu bài (Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, hệ thống các loại từ vựng, luyện tập)
Phương Pháp: Vấn đáp; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật: Phiêú học tập (vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian: 40 phút - 42phút. 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV nêu yêu cầu tiết học
GV treo bảng phụ
-Yêu cầu học sinh đọc hai dị bản
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận, làm bài tập, trình bày, nhận xét.
Bài tập 1
GV: C1 là câu thường dùng đã học ở lớp 7, còn câu 2 có từ “ruột bự” = ruột bầu (bự-tiếng địa phương miền Trung cũng là chỉ quả bầu) như vậy ở câu 2 phải có từ “gật gù”cho hiệp vần “ruột bù”
?Dựa vào kiến thức về ca dao đó học ở lớp 7 em Hãy nêu ND của câu ca dao này?
- hs nêu
* Ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn vẫn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống cũng như nói lên tình cảm vợ chồng thắm thiết, chia ngọt sẻ bùi, tâm đầu ý hợp
?Qua tra từ điển hãy giải nghĩa 2 từ này?
So sánh hai dị bản của câu ca dao
- Từ "Gật đầu": Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hái hay chỉ sự 
đồng ý
- Từ "Gật gù": gật nhẹ, nhiều lần liên tục => có ý chỉ sự tán thưởng, đồng ý, thái độ đồng tình, là từ tượng hình mô phỏng tư thế của hai vợ chồng nghèo đối với món ăn đạm bạc.
? Theo em, "Gật đầu" hay "Gật gù" thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? Rút ra kết luận gì?
- hs nhận xét
* Biết dùng từ ngữ đúng nghĩa phù hợp có tác dụng làm tăng hiệu quả diễn đạt trong văn chương
- Yêu cầu học sinh đọc
Hs đọc truyện - trong truyện có cuộc đối thoại giữa 2 vợ chồng
2/ Bài tập 2
?Em hiểu câu nói của người chồng ntn? 1 chân chỉ gì?
- hs trình bày -> nhận xét.
?Câu nói của bà vợ có nghĩa là gì?
- Người vợ lại hiểu cầu thủ có một chân 
?Như vậy người vợ có hiểu ý câu nói của chồng không? Đó là hiện tượng gì trong giao tiếp? Sự cộng tác có đạt hiệu quả không? 
=> Đây là hiện tượng "Ông nói gà, bà nói vị" Nên không thể cộng tác.. 
?Em rút ra bài học gì khi không hiểu nghĩa của từ?
* Hiểu được nghĩa của từ sẽ làm cho giao tiếp đạt hiệu quả
-Đọc đoạn thơ trong bài thơ "Đồng chí"
?Nêu yêu cầu bài tập-gạch chân dưới các từ
Hs đọc đoạn thơ
3/ Bài tập 3
? Các từ: vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? (phát phiếu 4 nhóm làm)
- hs xác định 
- Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay.
- Nghĩa chuyển: 
 + Hoán dụ: Vai
 + ẩn dụ: Đầu 
?Tại sao nhóm em cho rằng “vai” theo hoán dụ? “đầu” theo ẩn dụ?
- Vai áo, vai người (có nét gần gũi...)
- Đầu súng, đầu người (có nét giống nhau)
?Việc xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ giúp ta vận dụng vào thực hành kiến thức nào về phần từ vựng đã học?
?Có mấy cách phát triển từ vựng?
- hs trả lời
*Các cách phát triển từ vựng:
 + phát triển về nghĩa của từ (chuyển nghĩa, thêm nghĩa)
 + phát triển số lượng từ
?Em hãy đọc diễn cảm bài thơ
?Nêu cảm nhận chung của em về bài thơ? Nêu ND bài?
-1 cô gái mặc chiếc áo màu đỏ thắp lên trong mắt chàng trai và nhiều người khác ngọn lửa làm chàng trai say đắm đến nỗi cháy thành tro, cây xanh ánh màu hồng
4/ Bài tập 4
? Phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ bằng cách chỉ ra cách dùng từ đặc sắc của bthơ? 
?Lập trường từ vựng (có 2 TTV)? đặt tên?
Làm bài tập theo bàn
?2 TTV có liên quan với nhau không? 
 Chiếc áo đỏ
 Màu sắc Các SV, HT liên quan
đỏ xanh hồng lửa cháy tro
 Liên quan chặt chẽ
(cộng hưởng với nhau về ý nghĩa, tạo nên 1 hình tượng về chiếc áo đỏ bao trùm không gian, thời gian)
?Nghệ thuật dùng từ ở trên có tác dụng ntn với việc làm nổi bật cái hay của bài?
GV liên hệ bài thơ “Cuộc chia ly màu đỏ”
.=> Xây dựng hình anh gây ấn tượng mạnh cho người đọc, thể hiện độc đáo 1 tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng
?Qua việc thực hiện bài tập 4 em học được gì về nghệ thuật dùng từ của tác giả?
- hs nêu
*Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng TV sẽ làm cho câu văn, lời thơ sinh động gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật ND muốn nói
Gọi hs đọc đoạn trích sgk
- Đọc đoạn trích
5/ Bài tập 5
? Các sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách nào? 
- Dùng từ ngữ sẵn có với nội dung mới Rạch: Rạch Mái Giầm 
- Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên Kênh: Kênh Bọ Mắt 
? Hãy tìm những ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng?
- Cà tím: Màu sắc bên ngoài màu tím hoặc nửa tím, nửa trắng 
- Cá kiếm: Cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ,đuôi và đầu nhọn như cái kiếm
- Cá kim: Cá biển có mỏ dài, nhọn như cái kim.
- Chim lợn: Có tiếng kêu như lợn 
- ớt chỉ thiên: Quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên trời 
?Việc tìm hiểu cách đặt tên sự vật nằm ở nội dung nào của phần TV?
-hs trả lời
=> Sự phát triển của TV: cách tạo từ ngữ mới
Đọc truyện cười
Bài tập 6
? Truyện cười phê phán điều gì? 
- hs suy nghĩ trả lời
- Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
	- Giáo viên nhắc lại những nội dung kiến thức đã ôn tập. 
	- Học sinh về nhà xem lại bài. Nắm chắc các kiểu bài tập đã làm.
5/ Dặn dò
 - Ôn bài, xem bài tiết sau. 
- Chuẩn bị cho tiết chương trình địa phương tuần sau.
Tuần 12 - Tiết 60. Ngày soạn: 17/11/2011 - Ngày dạy:19 /11/2011
Luyện Tập Viết Đoạn Văn Tự Sự Có Sử Dụng Yếu Tố Nghị Luận.
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS : 
Biết đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự 
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách hợp lý.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài 90 chữ
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
III. CHUẨN BỊ: 
 1. GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA.
 2. HS : Học bài cũ, soạn bài mới.
V. TỔ CHỨC DẠY- HỌC:
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ: 
 * Dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 
 Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? 
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tâm thế .
 - Mục tiêu: Taọ tâm thế tốt cho học sinh khi bước vào bài học.
 - Thời gian: 1phút.
 - Phương pháp: Thuyết trình .
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật động não.
 * Giới thiệu bài: Yếu tố nghị luận có vai trò rất quan trọng trong văn tự sự. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự để thấy đựoc tác dụng to lớn của yếu tố đó như thế nào -> Bai học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt Động 2, 3, 4: Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát, thực hành viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận)
Phương Pháp: Vấn đáp; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật: Phiêú học tập (vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian: 20 phút - 25phút. 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hướng dẫn HS thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
H: Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào?
H: Các yếu tố nghị luận ấy có vai trò gì trong việc làm nổi bật nội dung của bài văn?
- Đọc VD (bảng phụ)
- HS phát hiện
-> yếu tố nghị luận được thể hiện trong câu trả lời của người bạn được cứu và câu kết của văn bản.
- HS trả lời.
* Ví dụ:
- Đoạn văn “Lỗi lầm và sự biết ơn”.
-> yếu tố nghị luận làm cho bài văn thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố.
Phương pháp: Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật: Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu.
Thời gian: 15-20 phút.
Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
H: Nêu hướng làm bài tập?
- GV sửa chữa, bố sung.
- GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm viết 1 đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét , sửa chữa.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài tập 1, 2 / 161.
- Thảo luận, trình bày, nhận xét.
- Nhóm 1: bài tập 1
- Nhóm 2: bài tập 2
Các nhóm viết đoạn văn theo gợi ý trong 10 phút.
Đại diện các nhóm trình bày -> nhận xét.
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
 Bài tập 1.
- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn?
- Nội dung của buổi sinh hoạt? Em đã phát biểu vấn đề gì?
- Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt ntn?
Bài tập 2.
- Người em kể là ai?
- Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động ntn?
- Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
Soạn văn bản “Làng”: đọc, trả lời câu hỏi sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc