Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 11

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 11

Tiết 51/ Đọc văn: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

 [Huy Cận]

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến Thức:

- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.

 - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.

 - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.

 - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.

 - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.

3. Thái độ:

- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động, yêu đất nước.

 

docx 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Thượng Nhật - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch tuÇn XI
TiÕt
51
52
§oµn thuyÒn ®¸nh c¸
TiÕt
53
Tæng kÕt tõ vùng (tt)
TiÕt
54
TËp lµm th¬ t¸m ch÷
TiÕt
55
Tr¶ bµi kiÓm tra v¨n
Ngày soạn: 27/10/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 51/ Đọc văn:	ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 [Huy Cận]
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức: 
- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
 	- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
 	- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
 2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
	- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
 	- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
3. Thái độ: 
- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động, yêu đất nước.
B. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
- Tranh minh họa, ảnh tác giả.
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm; thuyết trình, bình giảng
2/ Học sinh :
	- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính?
Gợi ý:
So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
* Giống nhau: 
- Cả hai bài thơ đều khắc họa hình ảnh người lính vượt qua mọi hoàn cảnh khó khăn, khắc nghiệt để chiến đấu vì lí tưởng , độc lập dân tộc..
* Khác nhau: 
- Đồng chí xây dựng hình ảnh người lính trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, xuất thân, cùng lí tưởnggắn bó bền chặt
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hình ảnh người lính là những con người hiên ngang, dũng cảm, ngang tàng nhưng cũng rất lạc quan, yêu đời
3/ Bài mới.
Huy Cận là nhà thơ của phong trào thơ mới. Trước cách mạng, Huy Cận là một hồn thơ buồn với cảm hứng thiên nhiên vũ trụ.” Chàng HC xưa kia hay sầu lắm” . Nhưng sau cách mạng, khi viết về cuộc sống mới trong những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, nét nổi bật của thơ Huy Cận là sự kết hợp hài hoà hai cảm hứng: cảm hứng lãng mạn tràn đầy niềm vui hào hứng về cuộc sống mới và cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ tạo nên những hình ảnh thơ đẹp, tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn. Bút pháp ấy thể hiện như thế nào trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá- một khúc tráng ca lao động, chúng ta cùng tìm hiểu. 
Ho¹t ®éng cña GV-HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.
- HS n¾m ®ù¬c n¾m ®­îc t¸c gi¶ ,hoµn c¶nh ra ®êi, tõ khã ,.
- Huy Cận là một tác giả như thế nào?
HS :- Quê: Vụ Quảng - Hà Tĩnh, là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới với tập "Lửa thiêng"
- Ông tham gia cách mạng trở thành nhà thơ tiêu biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam.
- Huy Cận được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1996.
*GV: Giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn mạnh đặc điểm thơ ca của Huy Cận trước và sau cách mạng tháng Tám 1945.
- Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Trích trong tập thơ nào?
- Em hiểu gì về hoàn cảnh đất nước ta vào những năm 1958 ?
- GV nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước.” Mới giành thắng lợi sau năm 1954, tiến lên XD CNXH.”
* GV hướng dẫn HS đọc văn bản.(Kết hợp đọc khi tìm hiểu văn bản )
- Bài thơ nên đọc như thế nào ? Âm hưởng chung của bài thơ là gì ?PTBĐ?
- ( Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ)
- Bố cục bài thơ gồm có mấy phần? Ý của mỗi phần như thế nào ?
- 3 phần 
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích trong SGK
* Ho¹t ®éng 2: §äc hiÓñ v¨n b¶n
 -: HS n¾m ®ù¬c m¹ch c¶m xóc ,bè côc hoµng h«n trªn bÓn vµ c¶nh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ ra kh¬i
 - Đọc toàn bài thơ, hãy khái quát cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá"
HS : Cảm hứng bao trùm của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả
-> Hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ
* Gọi HS đọc khổ thơ 1 .
- Thời điểm ra khơi của những người đi đánh bắt cá ở đây là thời điểm nào? 
- Cảnh hoàng hôn trên biển được T/g miêu tả qua những câu thơ nào?
- Nhận xét gì về NT của T/g sử dụng ở đây?
- 2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận được cảnh hoàng hôn trên biển ntn? (em hiểu ntn về hình ảnh "song...cửa")
- Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành có gì cần chú ý.
- Từ " lại "có ý nghĩa gì?
- Hình ảnh "câu hát căng buồm" có ý nghĩa ntn?
(BPNT nào được sử dụng ở đây? T/d của BPNT này?)
-1 H/s đọc 4 câu thơ tiếp theo
- Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được T/g miêu tả trong khung cảnh nào? Sử dụng NT gì?
- T/d của biện pháp này?
GV nói rõ thêm về hoàn cảnh nước ta vào những năm 1958
 - Qua nội dung kiến thức đã phân tích em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì cho bản thân ?
HS tự liên hệ và gv gd thêm cho hs .
I /Tìm hiểu chung
1.Tác giả: 
- Huy Cận (31/5/1919-19/02/2005 )
-> là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới .
2. Tác phẩm.
a/ Hoàn cảnh sáng tác bài thơ :
Bài thơ này ông sáng tác giữa năm 1958, trong chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh. Bài in trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng”(1958)
b/ Mạch cảm xúc của bài thơ.
- Theo trình tự thời gian đoàn thuyền của ngư dân ra khơi đánh cá và trở về.
c/ Phương thức biểu đạt: 
- Miêu tả + BC trữ tình
d/ Bố cục :
- Hai khổ thơ đầu : Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- Bốn khổ tiếp theo : Cảnh lao động trên biển.
- Khổ thơ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở về
II/ Đọc-hiểu văn bản
1/ Nội dung :
a/. Hoàng hôn trên biển và cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
 "Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
-> Nhân hoá, so sánh, ẩn dụ (hình ảnh then song; cửa đêm), hai vần trắc "lửa - cửa" liền nhau => cảnh rộng lớn gần gũi
 =>Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống như một tấm cửa khổng lồ với những lượn song là then cửa
*Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
"...lại ra khơi"
-> công việc hàng ngày, đây là một trong trăm nghìn chuyến đi trên biển
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> phóng đại
... đến dệt lưới ta đoàn cá ơi
-> hình ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện tượng cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá.
- Hình ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và đẹp lãng mạn (câu hát của người đánh cá, tiếng hát vang khoẻ bay cao cùng gió, hoà với gió thổi căng cánh buồm cho con thuyền lướt nhanh ra khơi) câu hát chan chứa niềm vui.
- NT ®éc ®¸o ,so s¸nh ,nh©n ho¸,liªn t­ëng phong phó ,gieo vÇn ,t¹o nhÞp linh ho¹t,khÐo lÐo lêi th¬ giµu chÊt nh¹c ho¹ ,biÓn c¶ k× vÜ tr¸ng lÖ .
-> Con ng­êi ®ang lµm chñ thiªn nhiªn lµm chñ cuéc sèng.
3/ Củng cố : 
Hai khæ th¬ ®Çu cña bµi th¬ diÔn t¶ ®iÒu g×?
BiÖn ph¸p tu tõ nµo ®­îc dïng trong hai c©u th¬ sau :
 MÆt trêi xuèng biÓn nh­ hßn löa
 Sãng ®· cµi then ®ªm sËp cöa
 Cho HS đọc lại bài thơ.
4/ Dặn dò :
	- Học bài, học thuộc lòng bài thơ.
	-Chuẩn bị : học tiếp bài “Đòan thuyền đánh cá” 
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết 50
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/10/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 52/ Đọc văn:	ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 [Huy Cận]
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến Thức:
 	- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
 	- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
 	- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng: 
	- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
	- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
 	- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
3. Thái độ: 
 	- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.
* Tích hợp giáo dục môi trường: Phần tổng kết à môi trường biển cần được bảo vệ như thế nào? Liên hệ môi trường biển cần được bảo vệ.
B/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
- Giáo án, Chuẩn KTKN, tranh minh họa, ảnh tác giả.
- Ph­¬ng ph¸p ; ,nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò ,ph¸t vÊn; ThuyÕt tr×nh;thảo luận;bình ..
2/ Học sinh : 
- Chuẩn bị bài soạn
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : (Có thể kết hợp kiểm tra trong nội dung tiết dạy )
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Đòan thuyền đánh cá”. Hai khổ thơ đầu nói lên điều gì ? 
3/ Giíi thiÖu bµi míi . 
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học và tìm hiểu văn bản : Đòan thuyền đánh cá”, đó là cảnh đánh bắt cá trên biển và cảnh đòan thuyền trở về.
Ho¹t ®éng cña GV-HS
Nội dung
 Đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng.
* Phân tích cảnh lao động trên biển vào ban đêm.
GV gọi HS đọc 4 khổ thơ tiếp.( Khổ 3.4.5.6)
- Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
...gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
Sao mờ kéo lưới kịp trời sang
 - Với bút pháp lãng mạn, hình ảnh con thuyền được miêu tả như thế nào ?
* Hình ảnh người lao động và công việc của họ được đặt vào không gian rộng lớn của biển trời trăng sao để làm tăng thêm kích thước và tầm vóc vị thế của con người. Ở đây còn là sự hài hoà giữa con người với thiên nhiên vũ trụ: con thuyền ra khơi có gió làm lái, trăng làm buồm, gõ thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo nhịp trăng, lúc sao mờ thì kéo lưới.... Đó là khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ hoà nhập với con người
- GV: Thực ra gió trời là người lái, trăng trời là cánh buồm. Thuyền và người đã hòa nhập vào thiên nhiên bao la
- Với công việc đánh bắt cá trên biển thật là đẹp, tác giả đã cho ta biết thêm về tiềm năng của biển như thế nào ?
- Em hiểu “ Đêm thở sao lùa nước Hạ Long ”nghĩa là như thế nào ?
- Đặc biệt đó là tâm trạng và công việc đánh bắt cá của con người ở đây được tác giả miêu tả như thế nào ?
- Qua bức tranh lao động trên biển cả đã gợi lên cho em về những điều gì về đất nước và con người ở đây?
* Bình minh trên biển, đoàn thuyền đánh cá trở về.
Gọi HS đọc khổ cuối.( Khổ 7 ).
? - Vẫn là câu hát “ căng buồm với gió khơi ” như ở khổ thơ đầu, nhưng ở đây có gì khác?
? - Qua đó em thấy kết quả lao động qua một đêm đánh bắt cá trên biển như thế nào ?
* Ho¹t ®éng 2: Tæng kÕt
 - Bài thơ đã sử dụng những bút pháp nghệ thuật nào ?
- GV khái quát nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
- Qua bài thơ em rút ra được bài học gì ?Em hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh đoàn thuyền đánh các của Huy Cận?
b. Đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng.
- Thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo, bất ngờ, tưởng tượng bay bổng, tả thực, liệt kê, ẩn dụ, hoán dụ - hình ảnh lãng mạn, trữ tình.
- Hình ảnh con thuyền kì ...  biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ
h/ Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị hơn
 2. Bài tập: 
- Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
- Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàng cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình)
=> Phép ẩn dụ tu từ
* So sánh: Tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa
* Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng của Thuý Kiều
- Phép nói quá: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây 2 người đó cách trở gấp mười quan san -> Tả sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
* Phép chơi chữ: Tài - Tai
-> Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ
II. LUYỆN TẬP :
1. Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ sau:
a. Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => Thể hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáo
b. Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
c. Phép so sánh: Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Hướng dẫn H/s về nhà
- Ôn lại nội dung bài 
- Chuẩn bị làm trả bài viết số 2 :
+ Ôn lại lí thuyết về văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả 
+ Dàn bài văn tự sự 
+ Văn tự sự đã học ở lớp 6.8
+ Nhớ lại đề đã làm ở lớp và lập dàn ý vào vở bài soạn 
D. Rút kinh nghiệm sau tiết 53.
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 02/11/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 54/	 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
3. Thái độ: 
- Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới: 
Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ viết theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài (Số câu không hạn định), có thể được chia thành các khổ (Thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách reo vầnnhưng phổ biến nhất là vần chân (Được gieo liên tiếp hoặc gián cách)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Nhận diện thể thơ tám chữ
- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
* Thảo luận nhóm.
- Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên?
- Tìm những chữ có chức năng gieo vần?
- Nhận xét về cách gieo vần?
- Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?
- Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này?
- Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
- HS: Rút ra kết luận
- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dũng cú 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu)
 + Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)
 + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián tiếp)
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs luyện tập 
* Bài tập 1: 
- HS: Đọc yêu cầu bài tập. Điền từ thích hợp, thảo luận nhóm trình bày
- GV: Chốt sửa sai.
* Bài tập 2:
- Hs: Thảo luận, trình bày.
 - Gv: Chốt, ghi bảng.
* Bài tập 3: 
Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: Phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có khuân âm ương hoặc a để hiệp với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang thanh B
- GV hướng dẫn H/s các bước thực hiện
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
- Hoàn thành bài thơ 
 - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
 - Soạn "Khúc hát ru..." 
 - Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ:
- Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 chữ
- Những chữ có chức năng gieo vần
a. Đoạn thơ a
Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:
1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
b. Đoạn thơ b
Về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Cách ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
c. Đoạn c
- Gieo vần: Các từ: Ngát - hát; non - son;
 đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> Vần chân gián cách
- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3
*Ghi nhớ: (SGK/150)
II. LUYỆN TẬP:
1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:
a. Bài 1: Điền từ thích hợp
1. Ca hát 3. Bát ngát
2. Ngày qua 4. muôn hoa
b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Cũng mất 2. đất trời 3. Tuần hoàn
c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
2. Thực hành làm thơ tám chữ:
a. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua
b. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước
- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh bằng
E. Rút kinh nghiệm sau tiết 54:
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/11/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 55/	 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến Thức:
Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại
2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
3. Thái độ: 
Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ	(không) 
3. Trả bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* HOẠT ĐỘNG 1: Xác định yêu cầu của đề
Câu 1 : Nêu yêu cầu gì ? Phạm vi làm ?
- Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong truyện Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ
Câu 2 : Đề nêu yêu cầu gì ?
- Phân tích 8 câu thơ trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích của Nguyễn Du
- Phân tích về nội dung và hình ảnh
- Xây dựng bố cục
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
Câu 1: 
- Giá trị hiện thực thể hiện ở những nội dung nào ? 
HS: Trình bày, GV hướng dẫn
- Giá trị nhân đạo nằm ở những điểm gì ?
- H/s khác thảo luận, GV chốt vấn đề
- Phân tích nội dung ở những điểm gì ?
- NT chủ yếu ở đoạn trích này là những NT nào nổi bật ?
HS: Trao đổi, thảo luận, GV gợi ý
* HOẠT ĐỘNG 3: GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài 
- Một số bài đạt được yêu cầu của đề, có cảm xúc
 - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
I. ĐỀ BÀI: 
Câu 1: Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong đoạn trích Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ .
Câu 2: Phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích” (“Truyện Kiều” của Nguyễn Du)? 
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 
Câu 1: Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong đoạn trích Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ .
*Giá trị hiện thực:
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa đã gây cảnh chia lìa hạnh phúc lứa đôi, chồng vợ; gián tiếp là nguyên nhân gây nên cái chết đầy uất hận cho Vũ Nương. 	- Tố cáo sự bất công của chế độ Phong Kiến đối với người phụ nữ: Sự bất bình đẳng nam nữ (Xã hội phụ quyền: Trọng nam khinh nữ) 	*Giá trị nhân đạo :
- Ca ngợi phẩm chất và vẻ đẹp của người phụ nữ 	- Bênh vực cho quyền sống, quyền hạnh phúc được trân trọng yêu thương đối với người phụ nữ.
- Ước mơ người phụ nữ có cuộc sống tốt đẹp. 	 
Câu 2: Phân tích 8 câu cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng Bích” (“Truyện Kiều” của Nguyễn Du)? 
Nêu được tâm trạng của Thuý Kiều qua cách nhìn cảnh vật: Nhớ nhà, đau xót cho số phận của mình, cô đơn, tuyệt vọng, hoảng sợ ...(Có trích thơ để phân tích) 	Nói rõ được nghệ thuật thể hiện: Tả cảnh ngụ tình, điệp từ, ẩn dụ...	Thể hiện được sự cảm thụ riêng của bản thân, viết ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt tốt...	
III. Nhận xét ưu, nhược điểm
1. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài 
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: 
- Trình bày sạch đẹp.
2. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở C2 một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả nhiều
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
IV. Chữa bài:
4/ Hướng dẫn học tập :
 - Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm
 - Soạn VB Bếp lửa +Trả lời theo câu hỏi sgk
D. Rút kinh nghiệm sau tiết trả bài kiểm tra.
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA9 T11.docx