Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 12 - Trường THCS NTT

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 12 - Trường THCS NTT

TUẦN 12 Ngày soạn 05/11/2011

 TIẾT 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

 TRUYỆN TRUNG ĐẠI

MỤC TIÊU: Giúp học sinh

- Nắm lại kiến thức về truyện Trung đại.

- Biết mức độ đạt được và những sai sót trong bài kiểm tra, tự sủa những lỗi đó mắc phải để làm bài sau tốt hơn.

Chuẩn bị: GV chấm bài, tổng hợp điểm, tổng hợp ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh.

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A.Ổn định- kiểm tra: Hỏi trong giờ.

 B.Kiểm tra: Hỏi trong giờ

 C.Trả bài:

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 12 - Trường THCS NTT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Ngày soạn 05/11/2011 
 TIẾT 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
 TRUYỆN TRUNG ĐẠI 
MỤC TIÊU: Giúp học sinh
Nắm lại kiến thức về truyện Trung đại.
Biết mức độ đạt được và những sai sót trong bài kiểm tra, tự sủa những lỗi đó mắc phải để làm bài sau tốt hơn.
Chuẩn bị: GV chấm bài, tổng hợp điểm, tổng hợp ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A.Ổn định- kiểm tra: Hỏi trong giờ.
 B.Kiểm tra: Hỏi trong giờ
 C.Trả bài:
MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA MỘT TIẾT
PHẦN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
 NỘI DUNG
 NHẬN BIẾT
 THÔNG HIỂU
 VẬN DỤNG
Ghi chú
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyện người con gái Nam Xương
C1
Hoàng Lê nhất thống chí
C1
 Truyện kiều
C3
 Đoạn trích Chị em thúy Kiều
C5
 Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích
C4
 Đoạn trích Cảnh ngày xuân
C6
C2
 Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
C2
C3
Tổng số câu
3 câu
3 câu
2 câu
1 câu
 Tổng số điểm
1.5
1.5
4.0
3.0
10.0
ĐỀ: 
I.TRẮC NGHIỆM: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: ( Mỗi câu đúng 0,5điểm)
 1) “Thiên cổ kì bút” là lời nhận xét về tác phẩm nào ?
A. Chuyện người con gái Nam Xương. B. Hoàng Lê nhất thống chí.
C. Truyện Kiều. D. Lục Vân Tiên.
 2) Tác phẩm nào là những truyện thơ Nôm ?
A. Chuyện người con gái Nam xương, Lục vân Tiên.
B. Hoàng Lê nhất thống chí , Truyện Kiều .
C. Hoàng Lê nhất thống chí , Chuyện người con gái Nam Xương.
D .Truyện kiều, Lục Vân Tiên.
 3) Truyện Kiều của Nguyễn Du còn có tên gọi nào khác?
A. Kim Vân Kiều truyện. B. Truyện Vương Thúy Kiều.
C. Đoạn trường tân thanh. D. Truyện Kim Kiều.
 4) Bút pháp nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích:Kiều ở lầu Ngưng bích là:
A. Bút pháp tả thực. B. Bút pháp ước lệ.
C. Bút pháp tả cảnh ngụ tình. D. Bút pháp lãng mạn.
 5) Nói “ Hoa cười ngọc thốt”khi tả Thúy Vân là dùng phép tu từ nào?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ.
 6) Đọan trích “ Cảnh ngày xuân” tả cảnh theo trình tự nào?
A. Theo trình tự không gian của cảnh du xuân.
B. Theo trình tự nguyên nhân kết quả.
C.Theo trình tự thời gian của cuộc du xuân.
 D.Kết hợp trình tự thời gian và không gian.
II. TỰ LUẬN:
 Câu 1(2 điểm): Hình ảnh Quang Trung-Nguyễn Huệ trong hồi thứ 14( Hoàng Lê nhất thống chí)
 được khắc họa là người như thế nào? 
 Câu 2(2 điểm): Chép đúng sáu câu thơ cuối trong đoạn trích Cảnh ngày xuân( Truyện Kiều-Nguyễn
 Du), nêu tác dụng của những từ láy có trong đoạn thơ.
 Câu 3(3điểm): Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) theo cách diễn dịch có câu chủ đề sau: “ Lục Vân
 Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình 
 Chiểu) là một con người anh hùng, nghĩa hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài.” 
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM:
I.Trắc nghiệm: (6 câu. Mỗi câu: 0,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
P.án đúng
A
D
C
 C
C
D
II. Tự luận:( 6đ)
Câu 1: Hình ảnh Quang Trung- Nguyễn Huệ: 
 Con người hành động mạnh mẽ và quyết đoán ( 0,5đ)
 Trí tuệ sáng suốt,có tầm nhìn xa trông rộng ( 0,5đ)
 Tài dụng binh như thần ( 0,5đ)
 Xuất hiện oai phong, lẫm liệt trong chiến trận ( 0,5đ)
Câu 2: a.Chép đúng đoạn thơ: (1đ)
 b.Nêu được tác dụng của các từ láy.(1đ)
Câu 3: Viết đúng yêu cầu đoạn văn diễn dịch ( 1điểm )
 Làm sáng tỏ nội dung câu chủ đề (2 điểm )
( Theo bài làm của HS ,GV linh động cho điểm )
2. Nhận xét:
 -Thực hiện đúng yêu cầu của đề. Hầu hết làm phần trắc nghiệm đúng.Phần tự luận có nhiều bài làm đạt điểm cao: 
 -Tồn tại: có một số bài bàm hời hợt, cẩu thả đọc không được, nhớp. Nội dung phần tự luận sơ sài, thậm chí không làm được gì , bị điểm 0 như bài làm của em:
Trần Quốc Pháp, Nguyễn Văn Sang (lớp 9/8), sai nhiều lỗi chính tả: hầu như HS nào cũng sai 
 3. Hướng dẫn học sinh tự chữa lỗi:
Trắc nghiệm: tự xem lại nội dung các bài học và phần ôn tập.
Tự luận : xem lại các bài đã học và nội dung ôn tập
Chữ viết: tự rèn ngay trong khi ghi bài hàng ngày.
4. Phát bài- Ghi điểm vào sổ
THỐNG KÊ ĐIỂM 
Lớp
Sỉ số
0-<3.5
3.5-<5
5-<6.5
6.5-<8
8-10
9.A8
33
5
2
19
4
3
9.A9
33
4
3
21
4
1
Dặn dò: Chuẩn bị bài Bếp lửa, bài đọc thêm:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
 +Đọc văn bản,
 +Tìm hiểu những nét chính về 2 tác giả, xuất xứ của 2 bài thơ.
 +Trả lời các câu hỏi trong phần đọc- hiểu
 +Chuẩn bị phần luyện tập.
	-----------------------------------------------------------
TIẾT 57-58 	
BẾP LỬA
Bằng Việt
 Văn bản : 
Hướng dẫn đọc thêm: 
 Văn bản KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ 
 LỚN TRÊN LƯNG MẸ
 Nguyễn Khoa Điềm
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
 - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
-Những cảm xúc chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh
 - Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận dịên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ..
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước..
 3. Thái độ: 
 - Giaó dục tình cảm gia đình thiêng liêng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền...". nêu ND chính của bài?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
? Giới thiệu những nét chính về T/g? T/p?
- HS: Dựa vào phần chú thích(sgk) nêu ngắn gọn về tác giả tác phẩm?
- HS: Thảo luận trả lời 
- H/dẫn H/s đọc: To, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng đọng...
? Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ?
? Tìm bố cục của bài thơ? Và nội dung chính của từng phần?
+ Bố cục: 
- Khổ thơ 1: Hồi tưởng về bếp lửa ,về bà.
- 4 khổ tiếp :Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà.
- Khổ 6: Suy nghẫm về bà.
- Khổ cuối: Cháu đó trưởng thành đi xa không nguôi nhớ về bà.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản
- HS: Đọc lại khổ thơ 1
? Trong hồi tưởng của người cháu hình ảnh gì được nhắc tới đầu tiên?
? Khổ 1 tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?
? Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh gì?
- HS Thảo luận trả lời:
- GV: Dòng hồi tưởng trào dâng cháu nhớ tới những kỷ niệm sâu sắc thời thơ ấu 
? Vậy những kỷ niệm nào được gợi lại?
- HS: Trả lời
- GV: Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo của giặc tàn phá xóm làng, có hình ảnh chung của nhiều gia đình Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp: Mẹ và cha đi công tác xa, cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập, sớm phải lo toan
- GV: Nhắc lại kiến thức tiết trước
- HS : Đọc lại bài thơ
? Phân tích hình ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp lửa được nhắc tới bao nhiêu lần? Tại sao tác giả lại viết ‘Ôn kỳ lạ. bếp lửa”?
- Hs : Phân tích
- GV: Phân tích từng ý để học sinh hiểu rõ hơn.
- Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sáng trong mỗi gia đình
- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> Nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và còn " Nhóm dậy cả những tâm tình, tuổi nhỏ"
- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa (10 lần )
? Vì sao ở hai câu dưới tác giả không dùng từ bếp lửa mà lại dùng từ ‘ngọn lửa”?
- HS : Trả lời
- GV: Phân tích
- HS: Đọc khổ cuối
? Hoàn cảnh của người cháu như thế nào? Tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
- HS: Thảo luận trình bày.
- GV: Chốt, trả lời
? Nét đặc sắc về NT của bài thơ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Chốt ghi bảng
? Qua bài thơ T/g muốn thể hiện chiều sâu tư tưởng gì?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập:
theo yêu cầu:148/SGK 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quê: Thạch Thất - Hà Tây
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liên hiệp VHNT Hà Nội 
2. Tác phẩm:
Sáng tác năm 1963 - T/g đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô
3. Đọc – tìm hiểu từ khó:
4. Bố cục: 
- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình
 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
 1.Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà 
 Một bếp lửa chờn vờn.. 
 Một bếp lửa ấp iu.. 
. Điệp ngữ, từ láy
=> Hình ảnh bếp lửa đã để lại một ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn người cháu. Cháu nhớ tới bếp lửa là nhớ về người bà vất vả, tảo tần.
 2. Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả.
- Kỷ niệm:
" Lên bốn tuổi..
Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy"
"...Năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi"
=> Những câu thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà: Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn
-> Kỷ niệm về hoàn cảnh sống của hai bà cháu.
- Tám năm ròng
..kêu chi hoài trên những cánh đồng xa? 
-> Tiếng chim gợi nhắc sự vất vả lo toan của bà
-> Cảm xúc trào dâng lòng biết ơn bà vô hạn của nhà thơ
3. Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía của tác giả đối với người bà.
 “ Rồi sớm rồi chiều
Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – Bếp lửa !
- Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa,
 -> Bà là người nhóm lửa, người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nóng và toả sáng trong mỗi gia đình
 "Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà. 
-> Bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà còn được nhóm lên từ ngọn lửa của lòng bà (ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng):
+Sự sẻ chia,
+Tình yêu thương,
+Niềm tin
=> Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cách thế hệ nối tiếp.
*Tình cảm của cháu dành cho bà:
Giờ cháu.
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?..
-> Càng trưởng thành ở xa cháu càng nhớ đến bà, nhớ đến tấm lòng nhẫn nại nhớ đến tấm lòng yêu thương và đức hy sinh của bà.
3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146)
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, cụ thể, gần gũi, vừa mang ý nghĩa biểu tượng
- Kết hợp nhuần nhuyễn, miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm
b. Nội dung-ý nghĩa văn bản
- Từ những kĩ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu , nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.
III.Luyện tập
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- H/d H/s làm bài tập- Học thuộc lòng bài thơ 
- Phân tích sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm trong một đoạn thơ (Tự chọn)
- Ôn lại các biện pháp tu từ còn lại:
- Hướng dẫn đọc thêm: 
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN
TRÊN ... của bài?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
? Giới thiệu những nét chính về tác giả.
? Giới thiệu nét chính về tác phẩm.
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì.
HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Hướng dẫn HS đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài.
? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc- hiểu văn bản:
- HS đọc 2 khổ thơ đầu.
? Mối quan hệ giữa nhà thơ với vầng trăng trong quá khứ như thế nào? ( Trong quá khứ trăng với người như thế nào? )
- HS: Là người bạn tri kỷ
? Tri kỷ là gì ? Em đã gặp từ này ở bài nào?
- GV: Giải thích thêm.
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở khổ 1?
- GV: Chốt ý :
- HS : Đọc hai khổ tiếp
? Hoàn cảnh của nhà thơ lúc này như thế nào?
- HS: Về thành phố có cuộc sống đầy đủ ,giàu sang
? Sống trong hoàn cảnh như vậy thái độ của con người với vầng trăng như thế nào?
- HS: Như người dưng qua đường 
- GV: Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên.
? Trong hoàn cảnh đó bất ngờ tình huống gì đã xảy ra?
? Từ thình lình gợi cho ta điều gì?
? Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?
- GV: Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh sáng của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa.
? Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng.
? NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
? Tác dụng của BPNT đó.
1HS đọc khổ thơ cuối.
? Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” “ánh trăng im phăng phắc” có những ý nghĩa gì.
- HS: Trả lời
- GV: Vầng trăng im phăng phắc thể hiện: Thái độ nghiêm khắc nhắc nhở có gì đó không vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
* Thảo luận nhóm.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ.
- 1HS đọc ghi nhớ
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Nguyễn Duy sinh năm 1948 tại TP Thanh Hoá ông từng gia nhập quân đội, 1975 làm báo.
2. Tác phẩm:
- Tác phẩm “Ánh trăng” đạt giải A của Hội nhà văn Việt Nam 1984. Bài “Ánh trăng” sáng tác 3 năm sau ngày đất nước thống nhất tại TP Hồ Chí Minh.
- Thể thơ: 5 tiếng
3. Đọc – tìm hiểu từ khó: (sgk)
4. Bố cục: 3 phần:
+ Phần 1: 2 khổđầu: vầng trăng trong quá khứ
+ Phần 2: 2 Khổ tiếp: vầng trăng hiện tại
+ Phần3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.
* Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
 1. Vầng trăng trong quá khứ
- Hồi nhỏ sống với đồng
 Với sông> NT: điệp từ
 Với bể 
 Hồi chiến tranh ở rừng
 Trăng - người -> tri kỉ -> nhân húa
=> Hồi nhỏ ,thời chiến tranh sống hồn nhiên, gần gũi với trăng thân thiết đến mức như đôi bạn thân thiết.
2 .Vầng trăng trong hiện tại:
* Hoàn cảnh:
- Về thành phố
- Quen ánh điện cửa gương -> Nhân hóa
như người dưng.
-> Cuộc sống đầy đủ, gìau sang coi thường dửng dưng với trăng.
=> Khi thay đổi hoàn cảnh: Người ta dễ dàng lãng quên quá khứ. 
*Tình huống:
- Thình lình đèn điện tắt : Phòng tối-
 mở cửa- đột ngột vầng trăng tròn.
-> NT: Sử dụng tính từ, động từ
 “Thình lình”: Sự bất ngờ, nhanh chóng “Vội”, “bật”, “tung”: Sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng.
 Đột ngột”: Tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
=> Vầng trăng tròn gợi nhớ quá khứ
3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ.
- “ Ngửa mặt lên nhìn mặt ”
 Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.
 “Có cái gì rưng rưng
 Như là...” NT: So sánh, liệt kê, điệp ngữ , từ láy (không trực tiếp, không cụ thể) 
=> Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm.
 - “Trăng cứ tròn vành vạnh”
 Ngoài nghĩa đen, còn có nghĩa tượng trưng : Trăng: quá khứ, người bạn tri kỷ vẫn vẹn nguyên nghĩa tình bao dung và tha thứ.
- “Ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ láy.
=> Trăng nghiêm khắc nhắc nhở, khiến nhà thơ giật mình nhận ra sự vô tình của mình: Sự suy thoái về đạo đức, lối sống vong ân bội nghĩa, quên quá khứ 
- Ánh trăng là biểu trưng cho lẽ sống “uống nước nhớ nguồn” truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)
a. Nghệ thuật.
- Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự, trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu đậm.
- Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng và vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; Là biểu tưởng cho quá kgứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.
b. Nội dung- ý nghĩa:.
- Ánh trăng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trước.
III.Luyện tập:
Đọc diễn cảm bài thơ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ.
- Làm bài tập 2(SGK 157) 
 - Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ. 
 - Soạn Tổng kết về từ vựng.
**************************************************
TIẾT 60: 
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
 ( Luyện tập tổng hợp)
 Tiếng việt: 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 1. Kiến Thức:
 - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
 - Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
 3. Thái độ: 
 - Thấy được sự , phong phú, giàu đẹp của tiếng việt.
*PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm, động não, bài tập nhanh
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Tổng hợp kiến thức về từ vựng đã học. Sau đó giáo viên dẫn dắt vào bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs làm bài tập: Giao bài tập 1,2,3,4 cho 4 nhóm: 1,2,3,4 để thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ, treo lên- HD học sinh nhận xét- GV đánh giá. 
1. Bài tập1(SGK /158) 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
? So sánh 2 dị bản của câu ca dao.
- GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
2. Bài tập 2 (SGK/ 158)
? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau.
? Vì sao người vợ lại hỏi như vậy.
3. Bài tập 3: (SGK /159)
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
? Các từ : vai, miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
4. Bài tập 4:(SGK /160)
? Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.?
- HS: Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh ..theo hồng)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Nhóm 1+2: cùng làm.
? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.
- 1HS đọc đề bài.
Đọc truyện cười.
? Chi tiết nào trong truyện gây cười.
6. Bài tập 6: (SGK /160): Nhóm 3+4: cùng làm
7. Bài tập nhanh: HS động não làm bài độc lập: Viết một đoạn văn ( từ 3-5 câu) về nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng một trong các biện pháp tu từ từ vưng đã ôn tập.
I. LUYỆN TẬP
1. Bài tập1(SGK /158) : Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt:
So sánh 2 dị bản của câu ca dao
a. “Râu tôm nấu với ruột bầu
 Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”.
-> “Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động từ 
b. Râu tôm nấu với ruột bù 
 Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.
 -> “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình ( mô tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Món ăn đạm bạc, đôi vợ chồng nghèo vẫn thấy ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
 => Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; 
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu hàm nghĩa chuyển của từ:
- Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.
 -Vợ + Rõ khổ có 1 chân mà còn chơi bóng
 => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen.
3. Bài tập 3: (SGK /159): Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ trong VB và chỉ rõ phương thức chuyển nghĩa của từ:
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân , tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: Phương thức hoán dụ.
+ Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra).
4. Bài tập 4:(SGK /160): Vận dụng kiến thức về từ vựng, phân tích cái hay trong cách dùng từ ở một đoạn thơ.
- Nhóm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa.
- Nhóm từ: Lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa.
=> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt.
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức về từ mới để giải thích cách đặt tên sự vật, hiện tượng:
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
- VD: Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
- Xe cút kít: Xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
6. Bài tập 6: (SGK /160): Nhận xét về việc lạm dụng từ ngữ nước ngoài:
- Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” 
 => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.
7. GV thu và chấm bài của 4 HS làm bài nhanh nhất...
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tự học
- Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng.
 - Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự: đọc mẫu chuyện: Lỗi lầm và sự biết ơn, trả lời câu hỏi; Viết một đoạn văn tự sự, xác định: sự việc, thứ tự kể, ngôi kể, người kể...( chọn 1 trong 2 bài tập SGK/161).
**************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 Tuan 12chuan KTKN.doc