Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 13 năm 2011

Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 13 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

- Hiểu ý nghĩ truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi .

· Ưng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ)

· Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng,

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Tự bộc lộ.

- Thảo luận nhóm

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.

 

doc 32 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13
Thứ hai , ngày 14 tháng 11 năm 2011
___________
Tiết 25 TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON (KNS)
(BVMT: Toàn phần)
MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. 
Hiểu ý nghĩ truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi .
Ưùng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ)
Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng,
CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Tự bộc lộ.
Thảo luận nhóm
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu hỏi
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
Bài mới:
Khám phá:
HD HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc Người gác rừng tí hon( Tranh vẽ các anh công an đang khen cậu bé dũng cảm giúp công an bắt bọn trộm gỗ)
Kết nối:
b.1. Luyện đọc trơn
GV chia 3 đoạn (lưu ý giọng đọc )
+ Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
+ Đoạn 3 : Còn lại .
-GVghi nhận HS đọc,sửa sai từng em
-Luyện đọc từ khó(GV đọc mẫu HS đọc cá nhân) 
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1. GV nêu câu hỏi :
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? 
•
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
b. 3 Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “ Đêm áy,..dũng cảm”
Thực hành:
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Cho học sinh nhận xét.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
•GDBVMT: : Chúng ta cần bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
Aùp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối
GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
Về nhà kể lại câu chuyện. 
Chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn”.
HS đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh
- 1 HS đọc toàn bài 
- HS dùng bút chì ghi vào SGK
HS đọc nối tiếp đoạn 1,2 lượt
HS phát hiện từ khó đọc : truyền sang, loanh quanh, khoảng, bành bạch, dây chão, loay hoay, lượm, đứng khựng lại, lách cách,...
- Luyện đọc từ khó 
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 3
HS phát hiện từ khó hiểu : rô bốt, còng tay,
 HS tìm hiểu nghĩa từ 
- HS đọc theo nhóm 
- 1 HS đọc toàn bài 
+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào.
+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. 
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .	
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện
+Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo
Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
- 1,2 HS đọc 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn bạn đọc hay
+ Sự thông mi nh và dũng cảm.Ý thức bảo vệ rừng của chú bé.
- Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
- HS nhắc lại.
Tiết 61 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU :Giúp HS 
Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân
Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV:Phấn màu, bảng phụ. 
 HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ : Luyện tập.
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- 2 học sinh
- Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài mới: 
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Luyện tập trên bảng con
Bài 1:	
 HS nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
HS làm bảng con
Học sinh đọc đề.
HS làm bảng , 1 HS lên bảng .
Cả lớp nhận xét.trên bảng .
Hoạt động 2: Luyện tập vào SGK
Bài 2:
GV cho HS nhắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
Học sinh đọc đề.
1Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài.
78,29 ´ 10 = 782,9 265,307 ´ 100 = 26530,7
0,68 ´ 10 = 6,8 ; 78, 29 ´ 0,1 = 7,829
265,307 ´ 0,01 = 2,65307 ; 0,68 ´ 0,1= 0,068
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
Bài 4 (a)
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
• GV chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số 
- Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài.
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 6,2 x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 2,88 + 4,56 = 7,44
Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c
Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập chung”.và làm bài 3 và bài 4b
Tiết 13 LỊCH SỬ
	 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH 
 KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
MỤC TIÊU : HS biết :
Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc .
Tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến .	
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ : “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào?
Học sinh nêu.
Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Giới thiệu bài mới: 
- HS lắng nghe.
v	Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Họat động lớp, cá nhân.
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.GV giao nhiệm vụ :
+ Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến cùa HCMthể hiện điều gì?
Thuật lại cuộc kháng chiến của quân và dân thủ đô HN?
Ở địa phương , nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào ?
Nêu suy nghĩ của em sau khi học bài này ?
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
HS lắng nghe và trả lời Học sinh câu hỏi.
HS lắng nghe và trả lời Học sinh câu hỏi.
v	Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh kháng chiến ở HN Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
® Giáo viên chốt và ghi bảng . 
Hoạt động 4 ; 
Gv treo tư liệu và cho HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội 
 Gọi HS nêu ghi nhớ 
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Làm việc cả lớp 
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Thu- Đông1947, Việt Bắc “ Mồ chôn giặc Pháp “ 
Tiết 25	 KHOA HỌC 
NHÔM
MỤC TIÊU: HS biết :
Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm
 Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm.
 Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm .
Nêu được cách bảo quản những đồ dùng nhôm hoặc hợp kim có trong nhà.	
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ktra bài cũ : Đồng và hợp kim của đồng.
Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét + chấm điểm.
Bài mới: 
Học sinh lắng ngh e.
v	Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được
Hoạt động nhóm, lớp.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm , trình bày.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
® GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông
v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Hoạt động nhóm, lớp.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
	* Bước 2: Làm việc cả lớp.
® GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53
Nhôm
 a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm
b) Tính chất : 
+ Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt
+ Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm
-HS trình bày bài làm, HSkhác góp ý.
 *Bước 2: Chữa bài tập.
® GV kết luận :
•- Nhôm là kim ... åu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta 
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+ Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ.
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà , bố mẹ 
+ Trẻ em được mừng tuổi , được tặng qùa vào dịp tết , lễ 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài : Tôn trọng phụ nữ.
Hoạt động nhóm đôi, nhóm 6.
Thảo luận nhóm đôi.- nhóm 6
1 số nhóm trình bày ý kiến.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 
_________________
Tiết 26 : 	 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .
MỤC TIÊU: 
Củng cố kiến thức về đoạn văn.
Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có.
HS thích đọc sách tìm câu văn có hình ảnh
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ, Soạn dàn ý bài văn tảû ngoại hình nhân vật .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra cả lớp việc lập dàn
ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp .
- HS trả lời.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
Bài mới :
Giới thiệu bài ; 
Hướng dẫn HS làm bài tập : 
- Học sinh lắng nghe. 
- GV cho HS nối nhau đọc đề bài và 4 gợi ý trong SGK, cả lớp theo dõi SGK 
- Gọi vài HS đọc phần tả ngoại trong dàn ý thành đoạn văn 
- GV treo bảng phụ, gọi 1HS đọc gợi ý 4 và viết đoạn văn:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn 
+ Nêu đủ, đúng , sinh động , tình cảm nét tiêu biểu về ngoại hình 
+ Cách sắp xếp câu hợp lí 
- GV nhắc HS viết đoạn văn tả 1 nét tiêu biểu về ngoại nhân vật ( đôi mắt , mái tóc, dáng người ..)
- Cho HS tự kiểm tra đoạn văn đã viết 
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn văn , lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “Làm biên bản bàn giao”.
Hoạt động cá nhân 
4 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc đoạn văn 
1 HS đọc
- Học sinh lắng nghe. 
- HS đọc đoạn văn đã viết xong 
 Cả lớp nhận xét , sửa chữa 
 Tiết 65: 	 	 TOÁN 
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
MỤC TIÊU: Giúp HS
HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
Rèn HS làm tính nhẩm một cách thành thạo.
HS ham thích học môn Toán.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con, vở bài tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh thực hiện 
- HS sửa VBT 
Ÿ Giáo viên nhận xét – cho điểm
- Lớp nhận xét.
Giới thiệu bài mới: 
- HS lắng nghe.
v	Hoạt động 1: HDHS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
Hoạt động nhóm.
Ví dụ 1:	213,8 : 10 = ?
- Học sinh đọc đề.
+ Nhóm 1: Đặt tính:
	 213,8 10
	1 3 21,38
 3 8
	 80
	 0	
Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Nhóm 2: 213,8 ´ 0,1 = 21,38
 Giải thích: Vì 213,8: 10 giảm giá trị xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 213,8 ´ 0,1 = 21,38
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 213,8 : 10 = 21,38 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
- HS lặp lại: Số thập phân:10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Ví dụ 2: 	89,13 : 100
 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành .
* Bài 1: Luyện tập trên bảng con
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai
- HS đọc đề. Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài. HS nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
*	Bài 2: Luyện tập vào SGK
•- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Học sinh lần lượt đọc đề.
HS làm bài. Học sinh sửa bài.
Học sinh so sánh nhận xét.
 *Bài 3:
GV gợi ý cho HS tóm tắt đề
 Giáo viên nhận xét + ghi điểm.
Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
- HS đọc đề bài . HS làm bài vào vở.
-1HS làm bảng phụ, HS sửa bài.
Giải
Số tấn gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho:
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số : 483,525 tấn 
Tiết 13 : ĐỊA LÍ 	 
CÔNG NGHIỆP (tt)
(BVMT: Liên hệ)
MỤC TIÊU: 
Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta
Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp
Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, TP.HCM, Bà rịa-Vũng Tàu. . .
Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM
GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức xử lí tốt chất thải công nghiệp
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
GV : Bản đồ Kinh tế VN.
HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ: “Công nghiệp “
- Học sinh trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
Giới thiệu bài mới: 
- HS lắng nghe.
1. Phân bố các ngành công nghiệp
vHoạt động 1: (làm việc cá nhân)
 * Bước 1:	
- HS TLCH ở mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả thảo luận,
 * Bước 2 : Kết luận :
+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện 
chỉ trên bản đồ nơi phân bố các ngành Công nghiệp.
vHoạt động 2: (làm việc theo cặp)
* Bước 1 : - GV treo bảng phụ
Ngành CN
Phân bố
1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
- HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B.
- Lớp nhận xét.
2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
Họat động cá nhân.
v	Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
• * Bước 1 :
 * Bước 2 : Kết luận : Các trung tâm công nghệp lớn : TP.HCM, Hà Nội , Việt trì , Thái nguyên, Cẩm Phả, Bà rịa-Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Đồng Nai.
 + Điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta.
- GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức xử lí tốt chất thải công nghiệp
- HS làm các BT mục 4 SGK
- HS trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta và rút ra kết luận .
Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : “Giao thông vận tải ”.
Tiết 26 : 	 KHOA HỌC 
ĐÁ VÔI
(BVMT: Liên hệ)
MỤC TIÊU: HS biết :
Kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
Nêu ích lợi của đá vôi.
Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
GDBVMT: GD HS có ý thức khai thác và sử dụng hợp lí để hạn chế sự suy thoái nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất đá vôi .
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ: Nhôm.
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. 
Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
Củng cố dặn dò :
- GDBVMT: GD HS có ý thức khai thác và sử dụng hợp lí để hạn chế sự suy thoái nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất đá vôi .
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
- Học sinh thực hiện 
- HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
- HS nhắc lại.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
+ Thí nghiệm
+ Mô tả hiện tượng
+ Kết luận
+ Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
+ Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
- Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
+ Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
+ Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu.
Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(24).doc