Tuần 3
Tiết: 11 TỪ LÁY
Ngày :30/08/08
A/Mục tiêu :-Nắm được thế nào là từ láy, các loại từ láy , nghĩa của từ láy
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy
-Hình thành tình cảm yêu thích từ ngữ tiếng Việt
-Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu từ láy, sử dụng từ láy
B/Chuẩn bị -gv:giáo án ,bảng phụ, tài liệu tham khảo,
-hs:dụng cụ học tập,chuẩn bị bài, phiếu học tập
c/Tiến trình
1/Ổn định lớp
2/KTBC ?Nêu cảm nhận của em về những bài ca dao về tình cảm gia đình, quê hương đất nước con người.
Tuần 3 Tiết: 11 TỪ LÁY Ngày :30/08/08 A/Mục tiêu :-Nắm được thế nào là từ láy, các loại từ láy , nghĩa của từ láy -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy -Hình thành tình cảm yêu thích từ ngữ tiếng Việt -Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu từ láy, sử dụng từ láy B/Chuẩn bị -gv:giáo án ,bảng phụ, tài liệu tham khảo, -hs:dụng cụ học tập,chuẩn bị bài, phiếu học tập c/Tiến trình 1/Ổn định lớp 2/KTBC ?Nêu cảm nhận của em về những bài ca dao về tình cảm gia đình, quê hương đất nước con người. 3/Bài mới Phương Pháp Nội dung Bổ sung HD1:Hd các loại từ láy ?Thế nào là từ láy -Hs trả lời gv chốt ?Hãy cho biết các từ in đậm có đặc điểm âm thanh gì giống nhau và khác nhau, từ nào có tiếng láy lập hòan toàn tiếng gốc, từ nào có tiếng láy không lăp hòan toàn -Tiếng láy lặp hòan tòan tiếng gốc: đăm đăm -Tiếng láy chỉ lặp bộ phận : mếu máo ?Vậy theo em có mấy loại từ láy, thế nào là từ láy toàn bộ và bộ phận -Hs trả lời gv chốt ?Tại sao không nói được bật bật, thẳm thẳm, đây là từ láy gì -Là từ láy hòan tòan, có sự thay đổi về phụ âm cuối -Hs đọc ghi nhớ (sgk/42) Hđ2: Hd tìm hiểu nghĩa của từ láy ?Các từ trong bt1.II được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh -Mô phỏng về âm thanh ?Tìm hiểu những từ láy ở bt2.II a. lí nhí , li ti, ti hí: miêu tả những âm thanh hình khối, độ mở→có tính chất chung là nhỏ bé b.Nhấp, nhô phập phồng, bập bềnh: mô tả trạng tháy khi nổi khi chìm, nhô lên hạ xuống ?Nhận xét về bài tập 3 -Nghĩa “mềm mại, đo đỏ” giảm nhẹ hơn so với “mềm, đỏ”, và thể hiện được sắc thái biểu cảm -Hs đọc ghi nhớ (sgk/42) Hđ3: Hd luyện tập Bt1.-Từ láy tòan bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp. -Từ láy bộ phận :nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề. Bt2: lấp ló, nho nhỏ, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bt3: a. nhẹ nhàng b. nhẹ nhõm a. xấu xa b.xấu xí a. tan tành b. tan tác Bt4: Lan có dáng người nhỏ nhắn Bt5 : từ ghép Bt6: -chùa (chùa chiền) → chùa -nê trong no nê: đầy đủ -rớt trong rơi rớt: rơi -hành trong học hành : thực hành , làm I.Các loại từ láy 1.Bài tập -Từ láy có 2 loại: +Tòan bộ +Bộ phận -Một số trường hợp có sự biến đổi về phụ âm cuối *Ghi nhớ II.Nghĩa của từ láy -Nghĩa từ láy có được là do đặc điểm âm thanh, và sự hòa phối âm thanh -Đôi khi từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa có sắc thái biểu cảm, giảm nhẹ, nhấn mạnh. *Ghi nhớ II.Luyện tập Bt1 Bt2 Bt3 Bt4 Bt5 Bt6 4.Củng cố:Thế nào là từ láy, các loại từ láy 5.Dặn dò : Học thuộc bài, sọan bài “Quá trình tạo lập vb”, trả lời câu hỏi (sgk) , bài tập Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: