CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
VĂN BẢN: CẦU BỐ
( Nguyễn Duy)
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
Cảm nhận được niềm tự hào của t/g về quê hương, về người cha thân yêu đã từng đi xe thồ phục vụ hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khi kết thúc chiến tranh trở về sống bình dị giữa đời thường không hề đòi hỏi và cũng không hề được một đãi ngộ nào. Đây chính là bức chân dung " thảo dân" bằng thơ.
Thấy được thể thơ tự do với giọng điệu hồn nhiên, thoải mái, chân thật góp phần bộc lộ chủ đề.
B . Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ : Văn học Thanh Hoá từ sau 1945 đến nay.
Việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
Ngày soạn : 01/02/2012 Tuần 21 : Bài 19 , 20 . Tiết : 101, 102 chương trình địa phương văn bản: cầu bố ( Nguyễn Duy) A . Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Cảm nhận được niềm tự hào của t/g về quê hương, về người cha thân yêu đã từng đi xe thồ phục vụ hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, khi kết thúc chiến tranh trở về sống bình dị giữa đời thường không hề đòi hỏi và cũng không hề được một đãi ngộ nào. Đây chính là bức chân dung " thảo dân" bằng thơ. Thấy được thể thơ tự do với giọng điệu hồn nhiên, thoải mái, chân thật góp phần bộc lộ chủ đề. B . Chuẩn bị : - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ : Văn học Thanh Hoá từ sau 1945 đến nay. Việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. * Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1: Đọc, tìm hiểu chung. Trình bày vài nét cơ bản về t/g? GV giới thiệu ba bài thơ: Đò Lèn, Cầu Bố, Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa. GV cho HS đọc tham khảo một lần cả ba bài thơ. - Đọc kĩ bài thơ Cầu Bố. Bố cục của bài thơ? ? Cho biết chủ đề của bài thơ? ? Hình tượng nổi bật? HĐ2. Tổ chức tìm hiểu văn bản. ? Hình ảnh người cha hiện lên như thế nào trong bài thơ? HS trao đổi, thảo luận. GV bổ sung. GV cho HS đọc lại văn bản. ?Bài thơ nói về làng quê Thanh Hoá như thế nào? ý nghĩa? HS rút ra nội dung bài học. I. Đọc, tìm hiểu chung. 1. Tác giả: sinh: 07/12/1948. Quê: Đông Vệ - TP Thanh Hoá. Hiện ở: Số nhà 264 M - Lê Văn Sĩ - Quân 3 - TP HCM. * Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. Từ 1977 đến nay là đại diện thường trực của tuần báo văn nghệ tại các tỉnh phía Nam. * Sở trường: Sáng tác thơ lục bát. * Đề tài: Con người - quê hương xứ Thanh; người lính; các vấn đề thời sự. * Phong cách: Tính triết lý, suy tưởng trong thơ,thơ vừa có sự ghồ ghề lại vừa có tính trữ tình đằm thắm nhưng lại có nét cười cợt hài hước, tự nhiên. * Tác phẩm tiêu biểu: Cát trắng(1973), ánh trăng(1987), ...-> Giải nhất thơ của tuần báo văn nghệ 1973, giải A về thơ do Hội Nhà văn Việt Nam tặng thưởng 1985. 2. Đọc văn bản. 3. Bố cục bài thơ. => - Giới thiệu chung làng tôi, nhà tôi. - Cha tôi và dân làng qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chông Mỹ. 4. Chủ đề của bài thơ: Bài thơ là niềm tự hào về người cha kính yêu và dân làng, cả cuộc đời phục vụ hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ. Thắng lợi trở, về với đời sống thảo dân, sống vô tư, thanh thản giữa đời thường. 5. Hình tượng nổi bật: Người cha. II. Phân tích. 1. Hình ảnh người cha. - Một con người lao động phóng khoáng( trổ nhiều cửa sổ, đón gió, đón bạn) - Cuộc đời đi xe thồ phục vụ hai cuộc kháng chiến. - Hình ảnh người qua hai bức chạm: đẩy xe thồ trong chớp lửa đạn nhập nhoàng và ông già đầu bạc xoá, đẩy xe thồ trong thung lũng. - Tuổi già vẫn thồ nặng việc nước,việc nhà. => Con người hi sinh thầm lặng gắn liền cuộc đời xe thồ lớn lao. - Khi thấng lợi, không màng đãi ngộ, sống thanh thản cuộc đời thảo dân, phóng khoáng, vô tư ( trở về với ruông, sống lặng yên đời cây cỏ trong vườn, niềm vui sum họp và hương rượu nếp thơm nồng) => Hình ảnh người cha anh hùng - anh hùng vô danh. 2. Hình ảnh làng quê Thanh Hoá. - Men rượu thơm ngon nổi tiếng. - Địa danh quen thuộc: Cỗu Bố, đình nhà Lê, nhà cửa xây dựng cởi mở, thân tình. - Sinh hoạt cộng đồng và gia đình phóng khoáng, dân dã. => Đó là một làng quê cụ thể nhưng tiêu biểu cho Đất và Người Thanh Hoá. Anh hùng, phóng khoáng, vô tư. 3. Ghi nhớ. Bài thơ là lời kể sảng khoái với một niềm tự hào, một tình thân yêu, trìu mến say nồng về người cha và làng quê mình, về cái chất thảo dân, chất anh hùng dân dã nơi đây. * Luyện tập: Viết bài văn ngắn: suy nghĩ của em về hình ảnh quê hương, hình ảnh người cha. D. Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài tiếp theo. Chuẩn bị: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. Tuần : 21 Ngày soạn : 04/02/2012 Bài 20: Tiết : 103 Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới Vũ Khoan A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs *Giúp học sinh - Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước. - Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả. - Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn. - Rèn kĩ năng đọc, hiểu, phân tích văn bản nghị luận về vấn đề con người, xã hội. B. Chuẩn Bi : - Gv soạn bài, đọc tư liệu liên quan. - Cuốn sách “ Một góc nhìn của trí thức ” tập 1, NXB Trẻ – TPHCM 2002. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) Theo tác giả NĐThi ta có thể nói ntn về sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ. Con đường văn nghệ đến với người đọc, người nghe, người tiếp nhận có ~ nét riêng ntn ? 2. Giới thiệu bài : Bài viết có ý nghĩa cấp thiết trong thời điểm mở đầu thế kỷ mới - đ/n ta có nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hoá trở thành 1 nước công nghiệp vào thời điểm 2020.. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1. (10’) Hs dựa vào chú thích * trình bày về tác giả Vũ Khoan. Hs trình bày vài nét về tác phẩm. Gv và hs đọc VB. Giọng trầm tĩnh khách quan nhưng không xa cách nói một vấn đề hệ trọng nhưng không cao giọng thuyết giáo mà gần gũi, giản dị. Hoạt động 2.(20’) Hs đọc. Yêu cầu phát hiện các luận cứ của tác giả. ? Tác giả cho rằng trong ~ hành trang ấy bản thân con người là quan trọng nhất ? Điều đó đúng hay không ? Tại sao ? Nêu VD cụ thể. Hs độc lập suy nghĩ và nhận xét. - Chuẩn bị con người là vấn đề đúng + Con người luôn là động lực#của lsử + Trong nền KT trí thức thì con người lại có vai trò quan trọng. - Các lý lẽ : + Từ cổ chí kim + Nền KT tri thức. Tác giả chỉ ra bối cảnh của thế giới hiện nay. ? Những yêu cầu nhiệm vụ to lớn cấp bách đang đặt ra cho các thế hệ hiện nay là gì ? ? Tác giả đã nêu vài phân tích ~ điểm mạnh, điểm yếu nào trong tính cách, thói quen của người VN ? Đây là luận cứ trung tâm nên tác giả nêu cụ thể và ptích thấu đáo. Hãy lấy d/c chứng minh cho ~ điểm mạnh yếu của người VN ta Hs thảo luận lấy d/c từ thực tế cs " Hs tự liên hệ những đ2 ấy ở chính mỗi con người ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả - Hs phát hiện. Tác giả không chia thành 2 ý rõ rệt mà cách L.L nêu điểm mạnh và đi liền với nó là cái yếu " tạo ra cách nhìn thấu đáo hợp lý không tĩnh tại _ trong cái mạnh lại có thể chứa đựng cái yếu. - Cái mạnh cái yếu luôn được đối chiếu với y/c xây dựng và # đ/nước hiện nay chứ không chỉ nhìn trong lịch sử. " lập luận xác đáng. ? Qua đó tóm lại em thấy ~ điểm mạnh, đ2 yếu nào của người VN ? * Thông minh nhạy bén với cái mới - Cần cù sáng tạo - Đoàn kết đùm bọc nhau. * Thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành, thiếu đức tính tỉ mỉ, không coi trọng nghiêm ngặt qui trình công nghệ, thiếu tính cộng đồng trong làm ăn. ? Tác giả kết luận ntn ? ? Tác giả có thái độ ntn khi đưa ra vấn đề và giài quyết vấn đề. - Lâu nay khi nói đến p/chất con người VN, người ta thường ca ngợi cái tốt cái mạnh " là cần thiết để phát huy cái mạnh. Nhưng bỏ qua hạn chế của mình " tự đề cao quá mức " tâm lý ấy cản trở sự vương lên. - Thái độ tác giả tôn trọng sự thật nhìn nhận vấn đề một cách khách quan toàn diện, không thiên lệch về một phía khẳng định và trân trọng ~ p/chất tốt đẹp _ thẳng thắn chỉ ra ~ mặt yếu kém Hoạt động 3 (5’) Trong VB tác giả sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ. Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng ? “nước đến chân mới nhảy” “liệu cơm gắp mắm” “trâu buộc ghét trâu ăn” “ bóc ngắn cắn dài” I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả : Phó thủ tướng Vũ Khoan 2. Tác phẩm - Xuất xứ : - H/cảnh sáng tác : đầu năm 2001. Khi đ/n ta cùng toàn TG bước vào năm đầu tiên của thế kỷ mới. - Bố cục. + Nêu vấn đề. 2 câu đầu : CBị hành trang. + Giải quyết vấn đề . Chuẩn bị cái gì . Vì sao cần chuẩn bị . Những cái mạnh yếu của người VN cần nhận rõ + Kết thúc vấn đề : việc qđịnh đầu tiên đ/v thế hệ trẻ VN II. Phân tích. 1. Sự chuẩn bị bản thân con người. - Là vấn đề quan trọng mở đầu 2. Bối cảnh của thế giới hiện nay và nhiệm vụ của đ/n * Bối cảnh : TG mà công nghệ # như huyền thoại, sự giao thoa hội nhập ngày càng sâu rộng giữa các nền KT. * Nước ta : 3 nvụ - Thoát khỏi tình trạng đói nghèo của nền Ktế nông nghiệp - Đẩy mạnh CNhoá, hiện đại hoá - Tiếp cận với nền Ktế trí thức 3. Những điểm mạnh, yếu của người Việt Nam - Thông minh nhạy bén với cái mới nhưng : + Thiếu kiến thức cơ bản + Kém khả năng thực hành - Cần cù sáng tạo : + Thiếu tính tỉ mỉ + K0 coi trọng nghiêm ngặt qui trình công nghiệp + Chưa quen cường độ khẩn trương. - Đoàn kết đùm bọc trong k2 + đố kị trong làm ăn + đó kị trong cs đời thường - Thích ứng nhanh nhưng + hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ + kì thị kinh doanh + quen bao cấp + sùng và bái quá mức + khôn vặt không giữ chữ tín. 4. Kết luận : Bpháp - Yêu cầu đ/v thế hệ trẻ : nhận thức sự thực. - Phát huy thế mạnh khắc phục điểm yếu, hình thành thói quen tốt ngay từ việc nhỏ. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng thích hợp thành ngữ, tục ngữ. - Cách nói giản dị trực tiếp dễ hiểu ngôn ngữ báo chí gắn với đời sống. 2. Nội dung - Điểm mạnh, điểm yếu của con người VN - Nhiệm vụ thế hệ trẻ VN. *Luyện tập. ? Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam trong dãy sau? *Nói về điểm mạnh của người Việt Nam - Uống nước nhớ nguồn. - Trông trước ngó sau. - Miệng nói tay làm. - Được mùa chớ phụ ngô khoai. *Nói về điểm yếu của người Việt Nam D. Củng cố – dặn dò : - BT 1.2. (Tr 31sgk) - CBB “ Các thành phần biệt lập ” ************************************************ Ngày soạn : 04/02/2012 Bài 20: Tuần : 21. Tiếng Việt - Tiết : 104 Các thành phần biệt lập (TT) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs - Nhận biết 2 thành phần biệt lập: gọi – đáp và phụ chú. - Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu. - Biết đặt câu có thành phần gọi – đáp , thành phần phụ chú B. Chuẩn Bi 1- GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án. 2- HS: SGK, Học bài cũ, xem bài mới C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thành phần biệt lập là gì ? Vai trò của thành phần cảm thán, tình thái? cho ví dụ ? 2. Giới thiệu : Mục tiêu: Tạo tâm thế chú ý đối với hs. PP : thuyết trình. Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu song nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1. (7’) Hs đọc ví dụ (sgk) Hs thảo luận câu hỏi 1. 2. 3(Tr 31sgk) ? Các từ ngữ: “này”; “thưa ông” từ ngữ nào được dùng để gọi, từ ngữ nào được dùng để đáp? ? Những từ ngữ ... Mục tiêu cần đạt : Giúp hs 1- Kiến thức - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2- Kỹ năng : - Đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận ( luận điểm, luận cứ, luận chứng ) trong văn bản. 3- Thái độ : Giáo dục đạo lý trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten. B. Chuẩn Bi: - GV: Tài liệu SGK- Thiết kế bài văn 9 - HS: soạn bài- trả lời các câu hỏi SGK C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) Nhận xét bố cục và cách lập luận của vb “Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn ” 2. Bài mới Hoạt động 1: (14’) Phân tích hình tượng con Cừu hs đọc lại đoạn 1. ? Nhận xét sự khác nhau giữa ý kiến của nhà khoa học và nhà thơ khi cùng phản ánh một đối tượng: con Cừu. Gv tóm tắt: - Nhà khoa học và nhà thơ bày tỏ thái độ gì với con cừu. - Đọc ĐV người đọc hiểu thêm gì về con cừu qua từng ý kiến. ? Qua cách La - phông - ten nói đến loài cừu đã thể hiện tình cảm thái độ gì? Hoạt động 2. (20’) Tìm hiểu về hình tượng chó Sói HS đọc đoạn 2 ? Chó Sói trong cách nhìn của nhà khoa học hiện ra ntn? Thái độ của tác giả đ/v con vật này? - Sống cô độc không kết bạn => chỉ tu lại khi cần chống trả kẻ khác mạnh hơn rồi lại trở về cô đơn lặng lẽ - Tiếng hú cô đơn dùng rợn, hôi, bản tính hư hỏng, sống có hại chết vô dụng ? Theo La Phông ten chó Sói có hoàn toàn là tên bạo chúa khát máu và đáng ghét không? Vì sao? - Nhà thơ chọn 1 con Sói cụ thể đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi, bắt gặp chú cừu non đang uống nước. Hắn muốn ăn thịt nhưng che giấu tâm địa mình kiếm cớ bắt tội Cừu non - Nhân hoá dựa trên đặc tính loài Sói là săn đuổi ăn tươi nuốt sống Thảo luận nhanh 2’ ý kiến của em về câu văn cuối bài “ông để cho Buy - Phông dựng ” - Bài này Sói có mặt đáng cười vì ngu ngốc chẳng kiếm được gì ăn nên mới đói meo (hài kịch ngu ngốc); nhưng chủ yếu ở đây là sự đáng ghét hống hách gian giảo bắt nạt kẻ yếu (bi kịch độc ác) => Nhận định Ten sẽ không đúng nếu chỉ vận dụng vào 1 bài “Chó Sói và Cừu non” ? Theo em Buy - Phông đã tả 2 con vật bằng phương pháp nào, nhằm mục đích gì? Còn La.. tả hai con vật ấy = p/p nào? nhằm mục đích gì khác? HS trao đổi thảo luận + Nhà khoa học tả chính xác khách quan dựa trên quan sát nghiên cứu, phân tích để khái quát những đặc tính của từng loài. + Nghệ sĩ tả quan sát tinh tế trái tim nhạy cảm trí tưởng tượng phong phú tu từ nhân hoá => Giúp người đọc hiểu thêm được đạo lý ở đời. Đó là sự đối mặt giữa thiện và ác, kẻ yếu - kẻ mạnh Hoạt động 3 (3’) Nhận xét nghệ thuật, nội dung văn bản II. Phân tích. 1. Hình tượng Cừu Theo Buy – Phông - Nhận xét về loài Cừu nói chung - nêu những đặc tính cơ bản bằng cách viết chính xác: Sợ sệt, nhút nhát, ngu ngốc, đần độn, thụ động, không biết trốn tránh sự nguy hiểm - K nhắc đến tình mẫu tử thân thương Theo La – Phông – ten - H/a con Cừu cụ thể – một con cừu non bé bỏng ngoan đạo ngây thơ đáng thương, yếu ớt, tội nghiệp - Đặt Cừu vào tình huống đặc biệt đối mặt với sói bên suối - Nhân hoá Cừu: hiền lành, đáng thương, tốt bụng, kêu rên van xin tội nghiệp. - Sự hi sinh cho con bất chấp nguy hiểm - Nhắc đến tình mẫu tử thân thương cao đẹp - Rút ra bài học ngụ ngôn đ/v người. 2. Hình tượng chó Sói * Trong con mắt nhà khoa học đơn giản Sói là tên bạo chúa khát máu đáng ghét bẩn thỉu, hôi hám hư hỏng sống gây hại chết vô dụng * Trong mắt nhà thơ - Chó Sói -- độc ác - khổ sở tính cách -- trộm cướp - bị mắc mưu phức tạp -- đáng ghét - đáng thương - Chó Sói vừa là bi kịch của sự độc ác vừa là hài kịch của sự ngu ngốc. 3. Sự sáng tạo của nhà nghệ sỹ - Hai n/v Sói và Cừu in đậm dấu ấn cách nhìn riêng của nhà thơ III. Tổng kết 1. NT - Phân tích, so sánh, chứng minh => luận điểm được nổi bật - Mạch nghị luận chặt chẽ 2. Nội dung - Đặc trưng của sáng tá nghệ thuật D. Củng cố, dặn dò: (3’) BTVN: Chứng minh rằng hình tượng chó Sói trong bài “ Chó Sói và Cừu non ”của La phần nào có thể xem là một gã đáng cười (hài kịch của sự ngu ngốc) nhưng chủ yếu là một kẻ đáng ghét (bi kịch của sự độc ác) chuẩn bị bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. ********************************************* Ngày soạn : 10/02/2012 Bài 21: Tuần : 22. Tiết : 109. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs 1- Kiến thức Giúp học sinh hiểu được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. Thấy được ý nghĩa quan trọng của tư tưởng đạo lý đối với cuộc sống của con người. 2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét rút ra điểm giống và khác nhau của bài nghị luận về một sự việc hiện tương đời sống với nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 3- Thái độ : Hiểu sâu sắc những tư tưởng đạo lý truyền thống của dân tộc. B. Chuẩn Bi: - GV: Tài liệu SGK- Thiết kế bài văn 9 - HS: soạn bài- trả lời các câu hỏi SGK C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? 2. Bài mới: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý là bài NL bàn về một tư tưởng đạo lý có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống con người. Các tư tưởng đạo lý đó thường được đúc kết trong những câu tục ngữ, danh ngôn, ngụ ngôn, khẩu hiệu hoặc khái niệm Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (25’) HS đọc VB “ Tri thức là sức mạnh ” HS đọc 2 lần HS đọc câu hỏi a, b, c, d, e Câu a, b t/s trả lời cá nhân * Mối quan hệ giữa các phần - MB: nêu vđề - TB: lập luận c/minh vđề - KB: mở rộng vđề để bàn luận HS trả lời câu c, d, e Thảo luận nhóm 4 bạn: 5’ - Xuất phát từ thực tế đsống (các sự việc hiện tượng) để khái quát thành một vấn đề tư tưởng đạo lý - Xuất phát từ tư tưởng đạo lý, dùng lập luận GT, CM, PT để thuyết phục người đọc nhận thức tt đạo lý đó HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 (13’) HS đọc bài LT Thảo luận nhóm 4: 5’ I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý 1. Văn bản “Tri thức là sức mạnh” 2. Nhận xét a. VB bàn về giá trị của tri thức khoa học và người tri thức b. Bố cục * MB: đoạn 1 * TB: nêu 2 VD chứng minh tri thức là sức mạnh - Đoạn 1: Tri thức của một cái khỏi số phận một đống phế liệu - Đoạn 2: Tri thức là sớc mạnh của cách mạng: các nhà tri thức VN đóng góp KCC Pháp và Mỹ * KB: Phê phán một số người không biết quí trọng tri thức * Mối quan hệ giữa các phần c. Các câu có LĐ’ chính * Đoạn 1: câu 1, 2 * Đoạn 2: câu 1 rõ ràng người có tri thức * Đoạn 3: câu 1 * Đoạn 4: câu 1, câu cuối * Các LĐ trên đã diễn đạt được rõ ràng ý kiến của người viết: - Tri thức là sức mạnh - Vai trò to lớn của tri thức trên mọi lĩnh vực của đời sống d. Phép LL chủ yếu: chứng minh Phép LL có sức thuyết phục vì đã dùng sự thực, thực tế để nêu một vđề tư tưởng, fê phán tư tưởng không biết trong tri thức. e. Sự khác biệt - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra một vđề tư tưởng - Dùng giảI thích, chứng minh làm sáng tỏ các tư tưởng đạo lý quan trọng 3. Ghi nhớ SGK II. Luyện tập VB “Thời gian là vàng” a. VB NL về một tư tưởng đạo lý b. Bàn luận về giá trị của thời gian, các luận điểm chính : 4 LĐ’ c. Phép lập luận chủ yếu : C/minh và phân tích. Các LĐ’ được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi LĐ’ là dẫn chứng C/minh cho LĐ’ D. Củng cố dặn dò : (2’) - Nắm lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn Ngày soạn : 10/02/2012 Bài 21: Tuần : 22. Tiết : 110 Liên kết câu và liên kết đoạn văn A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs 1- Kiến thức Giúp học sinh hiểu biết và nâng cao kỹ năng sử dụng các phép liên kết đã học. Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. 2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét cách liên kết nội dung và hình thức trong văn bản hoặc bài tập làm văn. 3- Thái độ : Có ý thức dùng các biện pháp liên kết trong việc tạo lập văn bản. B. Chuẩn Bi: - GV: Tài liệu SGK- Thiết kế bài văn 9 - HS: soạn bài- trả lời các câu hỏi SGK C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) Các thành phần biệt lập phụ chú, gọi đáp. ví dụ minh hoạ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1. (20’)Tìm hiểu khái niệm liên kết HS đọc đ/v trích “ Tiếng nói của văn nghệ ” ? Đ/v bàn về vấn đề gì? chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của VB? HS thảo luận nhóm câu hỏi 5’ ? Nội dung chính của mỗi câu trong đ/v? những nội dung ấy có quan hệ ntn với chủ đề đ/v? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? ? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đ/v được thể hiện = những biện pháp nào? ? Qua btập trên em hiểu thế nào là liên kết? Phân biệt sự liên kết nội dung và hình thức? HS dựa vào ghi nhớ trả lời - LK là sự nối kết ý nghĩa giữa các câu, giữa đ/v với đ/v bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết Hoạt động 2. ()15’ Hướng dẫn luyện tập HS đọc bài tập - GV hỏi yêu cầu của btập cho HS chỉ rõ - HS thảo luận nhóm 4 người: 5’ Đại diện nhóm trình bày GV cho HS nhận xét, sửa chữa * Tại sao phải liên kết câu, liên kết đoạn văn? - Các câu có LK => mới có đ/v hoàn chỉnh - Các đ/v liên kết => mới có vb hoàn chỉnh * Các loại LK - LK n/dung: Là quan hệ đề tài và lôgic + Các câu trong đ/v tập chung làm rõ chủ đề + Dấu hiệu nhận biết là trình tự sắp xếp hợp lý các câu - LK h/thức: Là cách sử dụng những từ ngữ cụ thể có tác dụng nối câu với câu, đoạn với đoạn. + Dấu hiệu: là các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa, đại từ I. Khái niệm liên kết 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét * Đoạn văn bàn về vấn đề: cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại * Chủ đề ấy là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ * Nội dung các câu (1) Tp’ nghệ thuật phẩn ánh thực tại (2) Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ (3) Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sĩ * các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn * Trình tự các ý hợp lôgic * Các câu được liên kết với nhau - Lặp từ: tác phẩm - tác phẩm -Dùng từ cùng trường liên tưởng: tác phẩm - nghệ sĩ - Thay thế từ: nghệ sĩ - anh - dùng từ đồng nghĩa: cái đã có rồi - những vật liệu mượn ở thực tại - Dùng quan hệ từ: nhưng 3. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập Bài tập 1.* Chủ đề đ/v: Khẳng định năng lực trí tuệ con người VN, những hạn chế cần khắc phục * Nội dung các câu trong đoạn văn đều tập trung vào chủ đề ấy * Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu - Mặt mạnh của trí tuệ VN - Những điểm hạn chế - Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới 2. Các câu được LK - Bản chất trời phú ấy (2)-(1): phép đồng nghĩa - Nhưng (3), (2): phép nối - ấy là (4), (5): phép lặp - Lỗ hổng (4), (5): phép lặp - Thông minh (5), (1): phép lặp D. Củng cố dặn dò(5’) - Chuẩn bị bài: Luyện tập liên kết câu và liên đoạn văn.
Tài liệu đính kèm: