Ngh ị luận về một vấn đề
tư tưởng đạo lý
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: -Nắm được 1 kiểu bài nghị luận về 1 v/đ tư tưởng đạo lý
-Rèn kỹ năng nhận diện và viết được 1 văn bản n/luận về 1 v/đ tư tưởng đạo lý
B.Chuẩn bị:
GV: Đọc sgk,sgv,tài liệu
HS: Soạn bài
C.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2.Bài mới
? Thái độ của t/giả ra sao đ/v loài sói này? (Sống có hại,chết vô dụng) ? Buy-phông là vậy,còn La Phông-ten cảm nhận chó sói ntn? ? Em cảm nhận được đặc tính gì của sói từ nhận xét của 2 t/giả? (Tàn bạo,đói khát) ? Tuy nhiên cách nhìn nhận của La Phông –ten có gì đặc biệt? ? Vì sao cách nhìn nhận ,p/tích của 2 t/giả có những điểm giống và khác nhau như vậy? ? Từ cái nhìn trên mà h/ảnh con chó sói hiện lên ntn?và t/cảm của t/giả ra sao đ/v nó? (vừa ghê sợ vừa đáng thương,sói là tên trộm cướp nhưng khốn khổ và bất hạnh) GV: T/gia H.Ten cho rằng:Nếu nhà KH chỉ thấy con sói là 1 con vật có hại thì nhà thơ với đầu óc phóng khoáng hơn lại phát hiện ra những khía cạnh khác. ? Theo em hiểu “Đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ”nghĩa là thế nào? ? Với h/tượng chó sói,em đồng ý với cách nhận xét của t/giả nào?vì sao? *.Hoạt động 5:Tìm hiểu NT nghị luận và tổng kết ? Để nêu bật h/tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của LP-ten,t/giả đã dùng phép lập luận gì? (chủ yếu là so sánh,đối chiếu không chỉ lúc p/tích mà ngay cả khi nâng lên,khái quát ) ? Bố cục, trình tự lập luận VB ra sao? (Chặt chẽ, ttự 3 bước. Ngoài ra, giữa các câu trong đoạn,các đoạn trong bài có sự liên kết. Nối ý phần1 với phần 2 = từ “còn”=>đó là sự liên kết liệt kê. Nối câu = các từ:chỉ,thậm chí,và,thế(phần1) ngay,cũng,nhưng,nếu.thì(phần2)HS tìm ra những câu chứa những từ đó->GV tích hợp :Sự liên kết câu,đoạn văn ở tiết 109) ? Theo em, mục đích nghị luận của t/giả H.Ten là gì? HS: đọc ghi nhớ/sgk * Hướng dẫn về nhà: :-Học bài -Soạn bài nghị luận về 1 v/đ tư tưởng,đạo lý *.Rút kinh nghiệm: . ----------P----------- Ngày soạn12/02/08 Ngày dạy15/02/08 Tiết 108: Ngh ị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Nắm được 1 kiểu bài nghị luận về 1 v/đ tư tưởng đạo lý -Rèn kỹ năng nhận diện và viết được 1 văn bản n/luận về 1 v/đ tư tưởng đạo lý B.Chuẩn bị: GV: Đọc sgk,sgv,tài liệu HS: Soạn bài C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 2.Bài mới Hoạt động của thầy và tro Nội dung *Hoạt động:Tìm hiểu bài văn sgk H S:đọc văn bản (2 lần). GV: hướng dẫn HS trả lời câu hỏi/sgk ? Văn bản bàn về v/đề gì? ? Văn bản có bố cục mấy phần? Chỉ ra nội dung từng phần và mối quan hệ giữa chúng với nhau? ? Hai ví dụ cụ thể ntn? ? Em hãy tìm đọc những câu nêu luận điểm chính trong bài? (VD: “Nhà KH.tư tưởng ấy” - “Tri thứcsức mạnh” - “Rõ ràng không được” - “Tri thứccách mạng” - “Tri thứctri thức” - “Họ không biết rằnglĩnh vực” ? Các luận điểm đã diễn đạt được rõ ràng,dứt khoát ý kiến của người viết chưa? Hãy chỉ ra điều đó? ? Theo em,văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chủ yếu?Cách lập luận đó có tác dụng gì? ? Như vậy bài nghị luận tư tưởng đạo lý có gì khác bài nghị luận hiện tượng đ/s? GV: g/thiệu thêm về sự khác nhau của 2 bài nghị luận I.Tìm hiểu bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lý: 1.Văn bản: Tri thức là sức mạnh a.VB bàn về giá trị của tri thức KH và vai trò của người có tri thức trong sự p/triển của XH b.VB chia làm 3 phần: -Phần mở bài:(đoạn 1) Nêu vấn đề -Phần thân bài: (đoạn 2,3) Nêu 2 VD chứng minh tri thức là sức mạnh + 1 đoạn nêu tri thức có thể cứu 1 cái máy thoát khỏi số phận đống phế liệu + Một đoạn nêu tri thức là sức mạnh của CM(Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người tham gia đ/góp cho cuộc kh/chchống Pháp,Mỹ và công cuộc x/dựng đất nước) -Phần kết bài:(đoạn 4) Phê phán 1 số người không biết quí trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ ->Các phần có mối liên hệ chặt chẽ +Mở bài:Nêu v/đề cần bàn +Thân bài:Lập luận,c/minh v/đề +Kết bài: Mở rộng v/đề đã bàn bạc *Các câu mang luận điểm chính trong bài: -Đoạn 1: Câu 1,2 -Đoạn 2: Câu đầu -Đoạn 3:Câu đầu -Đoạn 4: Câu đầu+câu cuối *Các luận điểm:đã diễn đạt rõ ràng,dứt khoát ý kiến của người nói là muốn tô đậm,nh/mạnh 2 ý -Sức mạnh của tri thức -Vai trò to lớn của tri thức trong mọi lĩnh vực đ/s *Văn bản:đã sử dụng phép lập luận chứng minh là chủ yếu->có sức thuyết phục *Sự khác nhau: Nghịluận h/tượng đ/s -Từ sự việc h/tượng đ/s mà nâng lên v/đ tư tưởng Nghị luận tư tưởng đ/lý -Từ tư tưởng th/độ,sau khi giải thích,c/minh làm sáng tỏ các tư tưởng,đạo lý q/trọng đv đ/s con người - Về xuất phát điểm:+ Nghị luận XH: từ sự thực đ/s mà nêu ra tư tưởng, bày tỏ thái độ + Nghị luận tư tưởng, đạo lý thì xuất phát từ tư tưởng, đạo lý sau khi giải thích, phân tích thì vận dụng các sự thật c/sống để c/m nhằm trở lại kđịnh (hay p/định) 1 tư tưởng nào đó. Đây là nghị luận nghiêng về tư tưởng, khái niệm, lý lẽ nhiều hơn-> Các phép lập luận giải thích, phân tích, khái niệm, tổng hợp được vận dụng nhiều =>Rút ra ghi nhớ ? Vậy theo em thế nào là nghị luận 1 v/đ tư tưởng, đạo lý? ? Yêu cầu ndung bài nghị luận này là gì? ? Về kthức bài nghị luận baot đảm y/c gì? HS đọc ghi nhớ/sgk * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Bước 1: HS đọc vbản(BT) Bước 2: Trả lời câu hỏi tìm hiểu ? Văn bản thuộc loại nghị luận nào? ? Vbản nghị luận v/đ gì? Chỉ ra luận điểm chính của vbản? ? Phép lập luận chủ yếu trong vbản là gì? ? Cách lập luận đó có sức t/phục ra sao? GV: Chốt lại kthức bài học * Ghị nhớ/sgk. II. Luyện tập Văn bản: Thời gian là vàng 1.Vbản thuộc loại nghị luận tư tưởng, đạo lý 2.Vbản nghị luận v/đ gtrị của tgian Các l/điểm chính của từng đoạn - Thời gian là sự sống - Thời gian là thắng lợi - Thời gian là tiên - Thời gian là tri thức 3.Phép lập luận chủ yếu là phân tích, c/minh. Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện ctỏ thời gian là vàng. Sau những luận điểm là những d/c c/minh-> có sức t/phục . *Hướng dẫn về nhà: -Học bài -Soạn bài liên kết câu và liên kết đoạn văn --- - - ----P----------- Ngày soạn:13/02/08 Ngày dạy15/02/08 Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Nâng cao hiểu biết và sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học -Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn -Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản B.Chuẩn bị: GV: Đọc sgk,sgv,tài liệu,bảng phụ(ghi 2 đoạn văn-mục I.II) HS: Soạn bài C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là thành phần phụ chú?(làm bài tập 5-tiết 103) 2.Bài mới Hoạt động của thầy và tro Nội dung *Hoạt động:Hình thành k/niệm liên kết nội dung và liên kết h/thức GV: treo bảng phụ(HS đọc đoạn văn) ? Đoạn văn bàn về v/đ gì? ? Theo em,nghệ sĩ phản ánh thực tại ntn? (Thông qua những suy nghĩ,t/c cá nhân) ?Chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của VB? ? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? ? Những nội dung ấy có q/hệ ntn với chủ đề đoạn văn? ? Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? (C1:T/p NT làm gì?(p/ảnh thực tại) C2:P/ảnh thực tại ntn?(tái hiện và sáng tạo) C3:Tái hiện và sáng tạo để làm gì?) GV:chốt lại:liên kếtn/dung(chủ đề,lô gíc) ? Mối q/hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? (chú ý từ ngữ in đậm) (GV:gợi ý:từ nào được lặp lại,thay thế.) ? Đoạn văn có sự liên kêt. Vậy thế nào là sự liên kết? ? Có mấy kiểu liên kết?Đó là những kiểu nào? ? Liên kết nội dung được hiểu ra sao? ? Liên kết h/thức đượcthể hiện bởi những b/pháp nào? GV: có thể hệ thống hóa ghi nhớ = sơ đồ HS: đọc ghi nhớ /sgk ?Giả sử các câu trong đoạn các đoạn trong bài không có sự liên kết thì bài văn sẽ ntn? *.Hoạt động2:Hướng dẫn l/tập HS: đọc đoạn văn(bảng phụ) -Nhóm1,2, thảo luận ý chủ đề đoạn văn?Nội dung các câu phụ thuộc vào chủ đề ấy ntn? -Nhóm 3,4:Nêu những trường hợp cụ thể để thấy sự sắp xếp các câu là hợp lý? -Nhóm 5,6:Tìm hiểu các phép liên kết về h/thức giữa các câu trong đoạn văn ->Đạidiện nhóm lên bảng trình bày I.Khái niệm liên kết: 1.Ví dụ: Đoạn văn/sgk Đoạn văn bàn về cách nhà văn phản ánh thực tại Đây là 1 trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung của VB:Tiếng nói của văn nghệ (Quan hệ bộ phận-toàn bộ) -Nội dung mỗi câu: +Câu1:T/phẩm NT phản ánh thực tại +Câu2:Khi p/ánh thực tại,người nghệ sĩ muốn nói 1 điều mới mẻ +Câu3:Cái mới mẻ ấy là lời gửi của văn nghệ =>Các nội dung đều hướng vào chủ đề đoạn văn(Liên kết chủ đề);Trình tự các ý hợp lô gíc(liên kết lô gíc) -Mối liên hệ giữa nội dung các câu trong đoạn văn thể hiện ở: +Phép lặp từ ngữ:Tác phẩm-tác phẩm +Từ cùng trường liên tưởng với t/p:Nghệ sĩ(nhà thơ,t/giả) +Từ thay thế:nghệ sĩ –anh +Quan hệ từ:nhưng +Từ đồng nghĩa: “cái đã có rồi”với “những vật liệu mượn ở thực tại” =>Sự liên kết hình thức 2.Ghi nhớ/sgk Sự liên kết –Nội dung:+Liên kết chủ đề +Liên kết lô gíc _Hình thức:+phép lặp +phép thế +đ/nghĩa,t/nghĩa,l/tưởng +phép nối (Trong đại bộ phận các trường hợp liên kết h/thức thể hiện liên kết nội dung) II.Luyện tập: 1.Chủ đề chung đoạn văn:Kh/định năng lực trí tuệ của con người VN và q/trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục (Đó là sự thiếu hụt về kthức,khả năng thực hành và sáng tạo chủ yếu do cách học thiếu th/ minh gây ra) -Nội dung các câu đều hướng về chủ đề ấy *.Trình tự sắp xếp các câu: là hợp lý Câu1:K/định những điểm mạnh hiển nhiên của con người VN Câu2:K/định tính ưu việt của những đ/ạnh đó Câu3:K/định những điểm yếu Câu4:P/tích những b/hiện cụ thể của cái yếu yếu Câu 5:K/định n/vụ cấp bách là phải khắc phục hạn chế để đáp ứng sự p/triển của nền KT mới 2.Phép liên kết:Đồng nghĩa(C1-C2) phép nối (C2-C3) (C3- C4) phép lặp(C4-C5) (C5-C1) .*Hướng dẫn về nhà: -Học bài -Phân tích sự liên kết trong đoạn “Cái mạnh của ..vật cản ghê gớm” -Soạn bài:Luyệ tập liên kết câu,đoạn văn (tổ1:bài 1;Tổ2:bài2 ; Tổ3:bài3 ;Tổ4:bài4 ) *.Rút kinh nghiệm: .. .. .. --- - - ----P----------- Ngày soạn14/02/08 Ngày dạy17/02/08 Tiết 110: Luyện tập liên kết câu,liên kết đoạn văn A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: -Củng cố lại kiến thức về liên kết câu,liên kết đoạn văn -Nhận diện được các phép liên kết câu.liên kết đoạn văn -Biết sử dụng phép liên kết câu,đoạn văn hợp lý B.Chuẩn bị: GV: Đọc sgk,sgv,tài liệu HS: Soạn bài,bài tập (bảng phụ) theo qui định C.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là sự liên kết?Có mấy kiểu liên kết câu,đoạn văn?Tìm phép liên kết trong phần về nhà? 2.Bài mới Hoạt động của thầy và tro Nội dung *Hoạt động:GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của các tổ *.Hoạt động2:HS làm bài tập Tổ1 đọc yêu cầu bài 1 Đại diện tổ lên bảng trình bày phần đã chuẩn bị,các tổ khác theo dõi bổ sung HS:tổ 2 lên trình bày phần bài tập 2(đã chuẩn bị ở nhà) Tổ 3 đọc yêu cầu bài 3 và cử đại diện lên trình bày GV: đọc yêu cầu bài 4 ,đại diện tổ 4 lên trình bày GV: cho bài tập thêm,HS làm vào phiếu học tâp,GV thu 10 em chấm Bài1:Ph ... này-> *.Hoạt động2:Các bước làm bài HS: đọc đề bài /sgk HS: nhắc lại 4 bước cơ bản để làm bài văn nghị luận nói chung ? Em hãy tìm hiểu nội dung,yêu cầu cụ thể của đề bài trên? ? Dựa vào gợi ý/sgk,em hãy liệt kê những ý cần tìm để làm bài? ? Tình yêu làng yêu nước của ông Hai được biểu hiện ntn? (Gợi ý:Qua những tình huống ra sao?được diễn đạt qua những chi tiết ntthế nào?) ? Em hãy nhắc lại bố cục của bài nghị luận nói chung? ? Dựa vào mở bài/sgk,em hãy xác định n/vụ của mở bài? ? Nhiệm vụ chính của thân bài là gì? ? Kết bài,em thường viết gì? *.Hoạt động3 HS viết bài GV lưu ý HS những luận điểm phải rõ ràng,có p/tích,c/m = d/c cụ thể trong t/p HS: đọc ghi nhớ/sgk *.Hoạt động4:Hướng dẫn luyện tập HS: đọc yêu cầu đề bài ? Vấn đề nghị luận là gì? ? Phần mở bài g/thiệu những gì? ? Văn bản có những nét ND,NTcơ bản nào? GV: gợi ý HS những hướng mở bài -Từ số phận chung của người p/nữ qua 2 câu thơ của NDu “Đau đớn thay.lời chung” -Từ h/cảnh XH->t/p HS: phát hiện l/điểm cơ bản về ND HS: viết bài:4 bàn:mở bài 4 bàn:Nội dung 4 bàn:nghệ thuật GV: gọi trình bày,khuyến khích cho điểm những em làm tốt I.Đề bài nghị luận về t/p truyện(đoạn trích) Đề bài/sgk 1.Vấn đề nghị luận: Đề1:Nghị luận về thân phận người phụ nữ trong XH cũ Đề2:Nghị luận về diễn biến cốt truyện Đề3:Nghị luận về thân phận n/vật Đề4:Nghị luận về đ/s tình cảm gia đình trong ch/tranh 2.Từ “suy nghĩ”xuất phát từ sự cảm,hiểu của mình để nhận xét, đánh giá t/p trên cơ sở 1 tư tưởng,góc nhìn nào đó -Từ “phân tích”xuất phát từ t/p(cốt truyện,n/v,tình tiết,sự việc)để lập luận->nhận xét,đánh giá (Trình bày những nhận xét,đánh giá phải có lý lẽ,lập luận đồng thời phải qua p/tích,c/m= những d/c cụ thể -Kết hợp đồng thời linh hoạt nhiều phép lập luận:g/thích,p/tích,c/m) II.Các bước làm bài: Đề bài:Suy nghĩ về n/v ông Hai trong truỵên ngắn “Làng”của Kim Lân a.Tìm hiểu đề: -Yêu cầu:nghị luận về n/v trong t/p -Kiến thức”Sự hiểu biết của bản thân về n/v ông Hai trong t/p “Làng” b.Tìm ý: Phẩm chất điển hình của ông Hai:Tình yêu làng,gắn bó,hòa quyện với lòng yêu nước(nét mới trong đ/s tnh thần của người nông dân thời chống pháp) -Biểu hiện của phẩm chất: +Tình huống:+Đi tản cư nhớ làng +Theo dõi tin tức kh/chiến +T/trạng khi nghe tin làng theo giặc +Niềm vui khi tin đồn được cải chính +Nghệ thuật:+Tình huống đ/đáo +Miêu tả tâm lý nhân vật +H/thức trần thuật(đ/thoại,độc thoại) -Ý nghĩa của t/cảm mới mẻ ấy của n/v(sức mạnh tạo nên sự ch/thắng của DT) 2.Lập dàn ý: a.Mở bài+:G/thiệu t/p “Làng”,n/v ông Hai +Đánh giá khái quát thành công t/p b.Thân bài:Triển khai các nhận định về lòng yêu làng,yêu nước của ông Hai và NT đặc sắc c.Kết bài:Kh/định lại về hình tượng n/v và t/p 3.Viết bài: /sgk 4.Đọc lại bài và sửa chữa: *Ghi nhớ/sgk II.Luyện tập Đề bài:Suy nghĩ của em về truyện ngắn “Chuyện người con gái Nam Xương”của NDữ Viết phần mở bài,thân bài 1.Mở bài+:G/thiệu xuất xứ(h/cảnh ra đời t/p:TK16,17) +Thành công của t/p:Đề cập đến số phận bất hạnh của người phụ nữ trong XHPK,với những nét NT đặc sắc:yếu tố hoang đường,tình tiết bất ngờ 2.Thân bài: -Nhận định,đánh giá nội dung t/p +Xây dựng thành công h/ảnh người phụ nữ VN đẹp người,đẹp nết(dẫn chứng trong t/p) +Sự bất hạnh của người phụ nữ(ng/nhân-h/quả) -Nét đặc sắc về NT t/p: +Lối dẫn dắt truyện tự nhiên +Kết hợp yếu tố hiện thực,hoang đường +Tình tiết bất ngờ, thú vị *Hướng dẫn về nhà: -Học bài -Hoàn thành phần luyện tập -Soạn bài:Luyện tập cách làm bài nghị luận về t/p truyện (phần chuẩn bị ở nhà, ở lớp) *.Rút kinh nghiệm: . . - - ----P----------- Ngày soạn: 28/02/08 Ngày dạy:30/02/ Tiết 120: Luyện tập cách làm bài nghị luận tác phẩm truyện (đoạn trích) A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:-Củng cố tri thức về yêu cầu và cách làm bài nghị luận về t/p truyện(đoạn trích) đã học ở các tiết trước -Qua hoạt động luyện tập cụ thể mà nắm vững,thành thạo thêm kỹ năng tìm ý,lập dàn ý,kỹ năng viết bài nghị luận về t/p truyện(đoạn trích) B.chuẩn bị: GV: Đọc SGK,SGV,tài liệu HS: Soạn bài:Phần chuẩn bị ở nhà,ở lớp C.Tiến trình lên lớp: 1.KTBC: ?Em hãy trình bày dàn ý của bài nghị luận về t/p truyện(đoạn trích) ?Yêu cầu cần đạt giữa các phần,các đoạn trong bài ntn? 2.Bài mới: HĐ1:Tìm hiểu đề,tìm ý HS:đọc đề bài ? Em hãy tóm tắt ngắn gọn t/p “Chiếc lược ngà” của NQSáng? ? Em hãy tìm hiểu yêu cầu của đề bài trên?(dựa vào những từ ngữ nào của đề) ? Về nội dung,truyện đề cập đến v/đ gì? ? Tình cảm của bé Thu đ/v thể hiện qua mấy tình huống? ? Biểu hiện của mỗi tình huống +lời nhận xét,đánh giá? ? Tình cảm của ông Sáu đ/v bé Thu được thể hiện trong những tình huống nào? ? Đoạn truyện có những đặc sắc gì về nghệ thuật? ? Ý nghĩa thời đại của câu chuyện ra sao? HĐ3:Lập dàn ý: HS:nhắc lại dàn ý của bài văn nghị luận HS:lên bảng dựa vào phần tìm ý ,trình bày dàn ý chi tiết ->Lớp theo dõi,bổ sung HĐ4: GV:phân công các nhóm viết bài theo dàn ý: -2 bàn đầu:viết mở bài -4 bàn tt:viết phần nội dung -4 bàn tt:viết phần nghệ thuật -2 bàn cuối:viết kết bài HS: đọc bài viết của mình,GV sửa chữa Đề bài:Cảm nhận của em về đoạn trích “Chiếc lược ngà”của Nguyễn Quang Sáng I.Tìm hiểu đề,tìm ý: 1.Tìm hiểu đề: -Dạng đề: nghị luận một đoạn trích của t/p truyện -Nội dung: về nội dung,nghệ thuật -Hình thức:Nêu cảm nhận 2.Tìm ý: a.Giá trị nội dung(Tình cha con của bé Thu và anh Sáu) *.Bé Thu: -Trước khi nhận cha:ngờ vực,lảng tránh,lạnh nhạt qua các chi tiết:nghe gọi tên,lúc nấu cơm,trong bữa ăn ->Đánh giá:Sự ương ngạnh không đáng trách->em có cá tính cứng cỏi,rất yêu cha mình -Lúc nhận cha:Cách thể hiện tình cảm:tiếng gọi,cử chỉ ->Đánh giá:Tình cảm yêu thương cha mãnh liệt *.Ông Sáu:-Khi gặp con:cảm xúc,thái độ,h/động? -Khi xa con:việc làm.lời nói? ->Đánh giá:Mối tình phụ tử thiêng liêng, bất tử b.Nét đặc sắc về nghệ thuật: +Cốt truyện chặt chẽ,tình huống bất ngờ nhưng hợp lý +Người kể,ngôi kể phù hợp +Các chi tiết m/tả trạng thái,tâm lý n/vật +Ngôn ngữ giản dị,đậm chất Nam bộ c.Ý nghĩa thời đại của truyện:Sự mất mác tình cảm trong ch/tranh->Vai trò,nh/vụ của chúng ta đ/v những người đã hy sinh và h/phúc g/đ hôm nay II.Lập dàn ý: 1.Mở bài:-G/thiệu t/giả,t/phẩm -Nhận định khái quát về sự thành công của t/p(ca ngợi mối tình phụ tư rthiêng liêng,xúc động thời ch/tranh 2.Thân bài: a.Đánh giá về nội dung:Tình cha con sâu nặng của anh Sáu và bé Thu b.Nhận xét về nghệ thuật 3.Kết bài:-Khẳng định lại thành công của t/p Khái quát lên ý nghĩa thời đại của câu chuyện III.Viết bài: IV.Đọc lại và sửa chữa HĐ5: GV:cho đề bài viết số 6(ở nhà) *.Hướng dẫn về nhà:-Xem lại toàn bộ lý thuyết để làm bài viết tốt hơn -Soạn bài:Sang thu (Đọc văn bản,trả lời câu hỏi tìm hiểu) *.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------ BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 6 (Ở NHÀ) NGHỊ LUẬN VĂN HỌC Đề bài: HS chọn 1 trong 2 đề sau: Đề 1:Suy nghĩ của em về n/vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ Đề 2:Hãy trình bày cảm nhận của em về đoạn trích “chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng ĐÁP ÁN: I.Yêu cầu chung:-Thể loại:Nghị luận t/p truyện(đoạn trích) -Nội dung:+1:Nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” +2:Giá trị nội dung,nghệ thuật của đoạn trích “chiếc lược ngà” -Hình thức:+Đủ bố cục 3 phần +Luận điểm.luận cứ rõ ràng,mạch lạc,có vận dụng các phép lập luận:phân tích,c/minh,giải thích,tổng hợp +Không sai lỗi chính tả,ngữ pháp,diễn đạt trôi chảy,có sức th/phục II.yêu cầu cu thể: 1.Mở bài:-Giới thiệu tác giả,tác phẩm,nhân vật -Khái quát những nét đặc trưng của n/v hoặc sự thành công của t/p Đề1:Nhân vật Vũ Nương “chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ, là người phụ nữ đẹp người,đẹp nết nhưng lại chịu số phận bất hạnh Đề 2:T/p “Chiếc lược ngà”của NQSáng: ca ngợi tình phụ tử thiêng liêng cao quí trong hoàn cảnh ác liệt của ch/tranh 2.Thân bài: Đề 1:Nêu và nhận xét,đánh giá về n/v Vũ Nương: a.Vũ Nương-người phụ nữ đẹp người ,đẹp nết(Phân tích những biểu hiện và c/m bằng những dẫn chứng trong t/p) +Có tư dung tốt đẹp,tính tình thùy mị,nết na +Người vợ hiền,đảm đang(Chồng ở nhà,đi lính,trở về) +Người con dâu hiếu thảo(chăm lo cho mẹ chồng ốm đau,ma chay tế lễ chu toàn khi mẹ chồng qua đời) +Thủy chung,trong trắng giàu đức hi sinh(ở thủy cung nhưng vẫn nhớ về chồng con,mong được trở về có ngày,muốn được giải oan với chồng và mọi người ) b.Nối đau khổ.oan khuất của nàng(giải thích phân tích nguyên nhân) +Người chồng đa nghi nghe lời con trẻ ngây thơ nghi oan cho nàng thất tiết +Nàng đau khổ bày tỏ nỗi oan nhưng chồng không nghe còn mắng nhiếc dánh đuổi đi +Nàng tìm đến cái chết để bày tỏ nỗi oan của mình c.Nghệ thuật xây dựng nhân vật: +Xen yếu tố hoang đường kỳ lạ(Vũ Nương sống ở thủy cung và trở về trong thoáng chốc) +Tính cách n/v thể hiện qua lời nói,cử chỉ +Ngôn ngữ đọc thoại đặc sắc Đề2: a.Nêu,nhận xét,đánh giá về nội dung: *Ca ngợi tình cha con sâu nặng,thiêng liêng của anh Sáu và bé Thu qua những tình huống: -Khi Thu chưa nhận cha(Phân tích biểu hiện phản ứng của hai cha con=dẫn chứng trong t/p) +Anh Sáu:Cảm xúc khi mới nhìn thấy con,h/động,cử chỉ,lời nói,những ngày bên co ->Lòng yêu thương con nhưng đau xót vì con không nhận ra mình là cha +Bé Thu:Khi nghe tiếng gọi tên mình,lúc nấu cơm và trong bữa ăn:thái độ,lời nói,việc làm ->Ương ngạng nhưng không đáng trách,cá tính m/mẽ,cứng cỏi->yêu thương cha sâu sắc -Khi Thu nhận cha:Lời nói,cử chỉ và thái độ của Thu và anh Sáu ->Tình cha con mãnh liệt dâng trào và cảm động -Khi anh Sáu ở chiến khu:Suy nghĩ,việc làm,tình cảm của anh đ/v con:ân hận,nhớ thương,miệt mài làm cây lược->anh hi sinh:hành động móc lược trao cho bác Ba =>Tình cha cổntnj vẹn,thiêng liêng bất tử b.Những nét đặc sắc về nghệ thuật: +Cốt truyện chặt chẽ,tình huống bất ngờ nhưng hợp lý +Người kể,ngôi kể phù hợp +Các chi tiết miêu tả trạng thái tâm lý n/vật +Ngôn ngữ giản dị đậm chất Nam Bộ 3.Kết bài :Đề1:- Khẳng định lại hình tượng nhân vật ( Vũ Nương tiêu biểu cho số phận bất hạnh của người phụ nữ xưa trong XHPK) -Sự thành công của t/p:Tư tưởng,tấm lòng nhân đạo của t/giả,ý nghĩa nhân sinh của t/p->quyền sống của người phụ nữ hôm nay Đề2:-Khẳng định ý nghĩa thời đại của câu chuyện:Cảm thông,chia sẻ với những mất mác,thiệt thòi t/cảm trong ch/tr;Tự hào về sự hi sinh của những người lính -Trân trọng tình cảm gia đình trong c/s hôm nay III.Thang điểm: 1.Mở bài:( 1 điểm) 2.Thân bài:( 8 điểm) trong đó: nội dung(6 đ)+Nghệ thuật(2 đ) 3.Kết bài: (1 điểm) *.Lưu ý: -Phần thân bài sẽ là( 4,5 đ) nếu chưa có lời nhận xét,đánh giá -Khuyến khích những bài làm tốt có sự sáng tạo,giàu sức thuyết phục -----------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: