TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghịêp văn học của Nguyễn Du.
Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung nghệ thuật của Truyện Kiều
- Kỹ năng: RLKN tóm tắt tác phẩm trữ tình
- Thái độ: Có thái độ và cách nhìn đúng về cuộc đời Nguyễn Du và số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
II. CHUẨN BỊ:
GV: Đọc và tham khảo Truyện Kiều + Tranh
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
Tiết:26 Ngày dạy: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghịêp văn học của Nguyễn Du. Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung nghệ thuật của Truyện Kiều Kỹ năng: RLKN tóm tắt tác phẩm trữ tình Thái độ: Có thái độ và cách nhìn đúng về cuộc đời Nguyễn Du và số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến II. CHUẨN BỊ: GV: Đọc và tham khảo Truyện Kiều + Tranh HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định: Kiểm diện: 9a1: 9a2: 9a3: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Em có nhận xét gì về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ(10đ) - Con người hành động mạnh mẽ, quyết đoán - Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén trong phân tích tình hình và dùng người - Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng - Tài dùng binh như thần - Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận b) Hãy phân tích sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và bè lũ Lê Chiêu Thống? (10đ) - Quân Thanh sợ hãi, chạy tán loạn, hèn nhát, thảm hại - Lê Chiêu Thống đặt vận mệnh dân tộc vào tay kẻ thù, chịu số phận thảm bại 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gọi h/s đọc phần thứ nhất giới thiệu về tác giả Nguyễn Du? Hãy nêu những nét chính về XH phong kiến đương thời (Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, phong trào nông dân nổi lên đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn) Yếu tố gđ nào có ảnh hưởng đến các sáng tác truyện Kiều của Nguyễn Du? (Gđ quý tộc có truyền thống văn học sớm mồ côi) Hãy nêu những nét chính về cuộc đời Nguyễn Du? (Có cuộc sống phiêu bạt, vốn sống phong phú, có trái tim giàu yêu thương) Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du nổi tiếng với những tác phẩm nào? Thể loại nào? (Chữ Hán và chữ Nôm với những tác phẩm nổi tiếng) Truyện Kiều có nguồn gốc từ đâu? (Từ một tác phẩm văn học TQ) Điều gì đã làm nên giá trị của tác phẩm? (Sự sáng tạo của Nguyễn Du) Gọi H/s đọc phần tóm tắt tác phẩm Hãy tóm tắt lại tác phẩm theo ba phần. (Có thể kể lại câu chuyện một cách ngắn gọn) Theo em truyện Kiều có những giá trị nội dung nào? (Giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực) Giá trị nhân đạo và hiện thực được thể hiện như thế nào? (Ở nội dung tác phẩm) Hãy khái quát những giá trị về mặt nghệ thuật của tác phẩm? (Sự kết tinh của văn học dân tộc) I. Nguyễn Du: 1. Xã hội: - Chế độ phong kiến khủng hoảng - K/n Tây Sơn thắng lợi. - Phong trào Tây Sơn thất bại 2. Gia đình: - Có truyền thống văn học - Sớm mồ côi cha mẹ 3. Cuộc đời: - Có cuộc sống phiêu bạt, vốn sống phong phú, hiểu biết sâu rộng. - Là người só trái tim giàu yêu thương. 4. Sự nghiệp: - Chữ Hán: Gồm ba tập (Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục)243 bài -Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn II. Truyện Kiều: 1. Tóm tắt: 2. Giá trị nội dung và nghệ thuật: a) Nội dung: - Giá trị hiện thực - Giá trị nhân đạo b) Nghệ thuật: Là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc. 4. Củng cố và luyện tập: Hãy nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? - Nội dung: Giá trị hiện thực Giá trị nhân đạo - Nghệ thuật: Là sự kết tinh của văn học dân tộc 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - tóm tắt lại tác phẩm. - Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật - chuẩn bị đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết:27 Ngày dạy: CHỊ EM THÚY KIỀU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp h/s thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du Thấy được cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều Kỹ năng: RLKN miêu tả nhân vật Thái độ: Có thái độ trân trọng giá trị và vẻ đẹp con người II. CHUẨN BỊ: GV: Tham khảo chân dung truyện Kiều HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + phát vấn IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt ngắn gọn tác phẩm truyện Kiều. Nêu giá trị nội dung và nhệ thuật - H/s tóm tắt đầy đủ nội dung: + gặp gỡ và đính ước + gia biến và lưu lạc + đoàn tụ - Nội dung: giá trị hiện thực và nhân đạo - Nghệ thuật: là kết tinh của văn học dân tộc 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV hướng dẫn cách đọc : Đọc diễn cảm chú ý cách ngắt nhịp Giải thích các chú thích khó . Chú ý : 2, 5, 6, 9 Em có nhận xét gì về kết cấu của đoạn trích ? Chia làm mấy phần? (Gồm 4 phần) Cách kết cấu đó có liên quan gì đến trình tự miêu tả? (T/g dành phần nhiều cho việc miêu tả Thúy Kiều Nguyễn Du giới thiệu Thúy Vân với một vẻ đẹp ntn? (Vẻ đẹp trang trọng cao sang, quý phái) T/g đã so sánh vẻ đẹp của Thúy Vân với những hình tượng nào? (Hình tượng thiên nhiên) Khuôn mặt tròn chỉnh, đầy đặn của Vân gợi ra một vẻ đẹp ntn? (Phúc hậu) So với thiên nhiên đây là vẻ đẹp ntn? (hài hòa với thiên nhiên) Chân dung của Thúy Vân cho thấy tính cách số phận gì của nàng? (Bình lặng, suôn sẻ ) T/g đã dựa vào đối tượng nào để miêu tả Thúy Kiều ? (Dựa vào Thúy Vân – làm nền cho Kiều) T/g khái quát vẻ đẹp của Thúy Kiều ntn? (Sắc sảo , mặn mà) Gợi tả vẻ đẹp của Kiều t/g vẫn dùng bút pháp gì? Dùng hình ảnh nào? (Bút pháp ước lệ) T/g thiên về gợi, người đọc có thể hình dung được gì ? (Tự tưởng tượng) Đáng chú ý ở đây tác giả tập trung tả vẻ đẹp nào của Thúy Kiều? Vì sao? (tả đôi mắt) Theo em khi tả Kiều có những điểm nào trong nghệ thuật miêu tả giống và khác với Thuý Vân? (Cùng là ước lệ, với vẽ đẹp thiên nhiên. Thuý Vân thì dùng lối ẩn dụ Thúy Kiều dung lối gợi nhiều hơn tả) Bên cạnh vẻ đẹp hình thức tác giả còn nhấn mạnh vẻ đẹp nào ở Thuý Kiều? (tai năng tình cảm) Tài năng của Kiều gôm những gì? (cầm kỳ,thi, họa,) Tài năng của nàng đã đạt đến mức độ như thế nào? Tác giả tả cái tài cũng là để tả cái gì? (tả tình cảm, cái tâm) Kiều đã sáng tác cung đàn gì? (cung bạc mệnh) Cho thấy nàng có trái tim như thế nào? Vậy có thể nói vẻ đẹp của Kiều chính là sự kết hợp của nhưng yếu tố nào? Tác giả dùng thành ngữ nào để ghi nhận vẻ đẹp đó? (nghiêng nước nghiêng thành) Chân dung của thuý Kiều có dự báo số phận của nàng không? Là số phận như thế nào? (Số phận éo le đau khổ) Em có nhận xét gì về sự tinh tế của tác giả khi miêu tả hai nhân vật? Cảm hứng nhân đạo của tác giả được thể hiện như thế nào trong đọan trích ? (Đề cao vẻ đẹp con người) Tác giả lý tưởng hóa nhân vật để làm gì? (Để ca ngợi) GV khái quát gọi h/s đọc ghi nhớ Học thuộc lòng đoạn thơ trên I.Đọc hiểu văn bản: II.Phân tích: Vẻ đẹp của Thúy Vân: Là vẻ đẹp trang trọng cao sang quý phái Khuôn trăng, nét ngài Hoa cười , ngọc thốt Đầy đặn , nở nang, đoan trang Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu Dự báo một cuộc đời bình lặng Vẻ đẹp của Thúy Kiều : Nhan sắc: Làn thu thuỷ, nét xuân sơn Đôi mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt. Đôi lông mày thanh tú Tài năng: Đạt tới mức độ lý tưởng Tình cảm: Cung đàn “Bạc mệnh” là tiếng lòng của một trái tim đa sầu, đa cảm Hoa ghen, liễu hờn => dự báo trước số phận éo le, đau khổ Cảm hứng nhân đạo: Đề cao vẻ đẹp con người Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập: 4. Củng cố và luyện tập: Hãy chỉ ra sự tinh tế của Nguyễn Du trong miêu tả Tả Kiều nhiều hơn Vân Tả ở Kiều cả sắc, tài và tình Dùng Vân làm nền cho Kiều 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc đoạn thơ - Nắm nội dung, chú ý nghệ thuật miêu tả - Chuẩn bị “Cảnh ngày xuân” - Đọc thêm để so sánh V-RÚT KINH NGHIỆM : Tiết:28 Ngày dạy: CẢNH NGÀY XUÂN. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du kết hợp tả và gợi, giàu chất tạo hình Kỹ năng: RLKN viết văn tả cảnh Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: GV: Nội dung bài giảng HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi, phát vấn + diễn giảng IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích vẻ đẹp của Thúy Kiều trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” Nhan sắc hoa ghen liễu hờn Tài năng đạt tới mức độ lý tưởng Tình cảm: Là con người có tái tim đa sầu đa cảm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung G/v hướng dẫn cách đọc và gọi H/s đọc bài Giải thích các chú thích khó em nhận xét gì về kết cấu của đoạn trích? Chia làm mấy phần? (Chia 3 phần:Khung cảnh ngày xuân-Khung cảnh lễ hội-Cảnh du xuân trở về) Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân ? (chim én, cỏ non, mây) Em nhận xét gì về thời gian và không gian ở đây ? (đầu tháng ba, bầu trời trong sáng) Thiều quang nghĩa là gì? (Aùnh sáng xuân) Em nhận xét gì về bức họa mùa xuân ở cặp câu thứ hai? Đó là không gian như thế nào? (Khoáng đạt trong trẻo) Cảnh vật ra sao? (mới mẻ tinh khôi, giàu sức sống) Màu sắc ở đây có gì đặc biệt? (nhẹ nhàng, thanh khiết) Chữ “Điểm” có tác dụng như thế nào khi miêu tả cảnh vật? (Cảnh trở nên có hồn) Em nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của tác giả khi miêu tả mùa xuân? (Dùng từ đắt, kết hợp gợi và tả) Trong ngày thanh minh có những hành động nào diễn ra? (Tảo mộ và đạp thanh) Hãy chỉ ra các động từ, tính tư, danh từ. Các từ ấy gợi lên không khí lễ hội như thế nào? Các danh từ gợi cảm giác gì ? (đông vui nhiều người) Các động từ gợi tả điều gì? (náo nhiệt) Các tính từ thể hiện điều gì? (Tâm trạng náo nức của người đi hội) Tác giả đã sừ dụng biện nghệ thuật gì? (So sánh, ẩn dụ) Nổi bật nhất trong lễ hội là những ai? (Nam thanh nữ tú) T/g đã khắc họa truyền thống lễ hội xa xưa đó là lễ hội nào? Gắn với những hình ảnh nào? (Lễ tảo mộ - Hội đạm thanh) Em nhận xét gì về 2 lễ hội này? (Ít nhiều mang màu sắc mê tín) Khung cảnh mùa xuân ở 6 câu cuối có gì giống và khác 4 câu đầu? Vì sao? (Khung cảnh, không khí) Các từ “tà tà, thanh thanh, nao nao” ngòai tả cảnh còn có tác dụng gì? (Tả tâm trạng) Đó là tâm trạng gì? Dự báo trước điều gì? (Linh cảm điều sắp xảy ra) Em cảm nhận gì về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người? Em nhận xét gì về thành công trong miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du G/v khái quát gọi h/s đọc ghi nhớ Cách miêu tả có gì khác nhau? I-Đọc hiểu văn bản: II-Phân tích: 1-Khung cảnh ngày xuân: -Bước sang tháng 3 -Bầu trời trong sáng, chim én bay lựơn Không gian: khoáng đạt trong trẻo Cảnh vật : Mới mẻ, tinh khôi giàu sức sống Màu sắc: nhẹ nhành, thanh khiết “Điểm” cảnh vật sinh động và có hồn 2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: - Đông vui,nhiều người - Rộn ràng,náo nhiệt - Mọi người tâm trạng náo nức - Lễ tảo mộ: vàng vó, tiền giấy - Hội đạp thanh: sắm sửa quần áo 3. Cảnh du xuân trở về: - Khung cảnh : thanh thoát, dịu nhẹ - Không khí: lặng dần “tà tà, thanh thanh, nao nao” gợi tả tâm trạng bâng khuâng xao xuyến dự báo điều sắp xảy ra Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập: 1. So sánh cảnh mùa xuân 4. Củng cố và luyện tập: Hãy nhận xét về cảnh lễ hội thanh minh qua ngòi bút của Nguyễn Du. Không khí đông vui rộn ràng náo nhiệt Mọi người nô nức vui vẻ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc lòng đoạn trích - Chú ý nghệ thuật miêu tả - Chuẩn bị bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích” V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 29 Ngày dạy: THUẬT NGỮ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm của nó Biết sử dụng chính xác thuật ngữ Kỹ năng: RLKN sử dụng thuật ngữ Thái độ: Có ý thức vận dụng thuật ngữ đúng ngữ cảnh II. CHUẨN BỊ: GV: Các ví dụ minh họa HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi, phát vấn IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Sự phát triển của từ vựng diễn ra qua những yếuy tố nào? Cho ví dụ (10đ) - Sự biến đổi và phát triển nghĩa - Tạo từ ngữ mới - Mượn từ của tiếng nước ngoài b) Làm bài tập số 3 trang 74 (10đ) - Từ Hán Việt: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế. - Từ châu Aâu: Xà phòng, ra-đi-ô, ô xi 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gọi h/s đọc ví dụ So sánh 2 cách giải thích trên Cách nào không thể hiện được nếu thiếu kiến thức hóa học ? (Cách thứ 2) Cách thứ nhất g/t điều gì? (Đặc tính bên ngoài) Cách thứ hai g/t ntn? (Đặc tính bên trong) Cách g/t thứ nhatá và thứ hai có gì khác nhau ? Giải thích nghĩa của từ Giải thích thuật ngữ Gọi h/s đọc các định nghĩa Các định nghĩa này thuộc bộ môn nào ? (Địa lý, hóa học, ngữ văn, toán học) Vậy thế nào gọi là thuật ngữ ? (Biểu thị k/n khoa học công nghệ) Các thuật ngữ thường được dùng trong loại văn bản nào ? (Văn bản khoa học, công nghệ) GV khái quát bằng ghi nhớ Hãy tìm các thuật ngữ nĩi về mơi trường Trong các thuật ngữ trên còn có nghĩa nào khác không ? (Không) Ví dụ : « Trống » có phải là thuật ngữ không ? Vì sao ? (Không, có nhiều nghĩa) HS đọc ví dụ Từ nào có sắc thái biểu cảm ? (muối 2) Muối 1 chỉ gì ? Muối 2 chỉ gì ? Vậy thuật ngữ chỉ biểu thị mấy k/n ? GV khái quát h/s đọc ghi nhớ Gọi h/s đọc và làm bài tập 1 Các t/n đó thuộc môn khoa học nào ? Xác định thuật ngữ Trường hợp nào là thuật ngữ ? I.Thuật ngữ là gì ? * Ghi nhớ :SGK II.Đặc điểm của thuật ngữ : Ghi nhớ :SGK III.Luyện tập : Điền thuật ngữ vào chỗ trống : - Lực : (Vật lí) - Xâm thực (Địa lí) - Hiện tượng hóa học - Trường từ vựng (văn học) - Di chỉ (lịch sử) - Lưu lượng (Địa lí) Không được dùng như thuật ngữ a) Là thuật ngữ b) Là từ thông thường 4, - Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, bơi bằng vây và thở bằng mang - Cá không nhất thiết phải thở bằng mang 4. Củng cố và luyện tập: Thế nào là thuật ngữ ? Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học thuộc nội dung ghi nhớ Làm bài tập 5 Chuẩn bị bài « Trau dồi vốn từ » V- RÚT KINH NGHIỆM : Tiết:30 Ngày dạy: TRẢ BÀI SỐ 1 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách làm bài văn thuyết minh Kỹ năng: RLKN làm văn thuyết minh Thái độ: Có ý thức đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa lỗi II. CHUẨN BỊ: GV: Bài kiểm tra đã chấm HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi, thảo luận IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Ghi đề Gọi h/s đọc lại đề bài GV ghi đề bài Yêu cầu: Đề yêu cầu làm những gì? Hãy phân tích đề bài trên Xây dựng dàn bài mẫu Nhận xét: GV nhận xét ưu và khuyết điểm của bài làm GV đọc mẫu một số bài hoặc đoạn văn hay GV đọc mẫu một số đoạn chưa đạt yêu cầu Công bố số điểm Trả bài Sửa lỗi GV sửa các lỗi trong bài Đề bài Cây tre Việt Nam Yêu cầu: Thuyết minh Các đặc điểm của cây tre Công dụng Ý nghĩa Dàn bài MB : GT về đối tượng TB :- Đặc điểm của cây tre - Công dụng - Sự gắn bó KB : Cảm xúc cá nhân Ưu điểm : Nắm được yêu cầu của đề bài Đúng đối tượng thể loại GV đọc bài văn hay Nhược điểm: Bài làm thiếu ý Ý lộn xộn Diễn đạt lủng củng Sai từ, câu, chính tả GV đọc một số bài văn chưa đạt GV đọc điểm 9a1:72%> TB; 9a2:74.3%> TB 9a3: 69.7%> TB GV phát bài kiểm tra Lỗi dùng từ thừa Lỗi dùng câu sai Lỗi sai chính tả 4. Củng cố và luyện tập: GV nhận xét về tiết học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học lại cách viết bài TM Chuẩn bị bài viết số 2 V- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: