Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 3: Tiếng Việt: Các phương châm hội thoại

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 3: Tiếng Việt: Các phương châm hội thoại

Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.

 - Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.

B. Chuẩn bị:

 - GV: bảng phụ, bài tập trắc nghiệm

 - HS: xem trước bài ở nhà.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 a. Bài cũ:

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 3: Tiếng Việt: Các phương châm hội thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn: 15/8/08
Tiết 3	Ngày dạy: 20/8/08
Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 - Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.
B. Chuẩn bị: 
 	- GV: bảng phụ, bài tập trắc nghiệm
 - HS: xem trước bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 a. Bài cũ: 
 b. Bài mới:
Hoạt động
Nội dung
 HĐ 1: Khởi động :Phương pháp thuyết trình.
HĐ 2.Phương pháp vấn đáp
- GV giải thích từ Phương châm. Dùng bảng phụ ghi ví dụ sgk.
- HS đọc ví dụ a.
- H: Câu trả lời của Ba có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? Cần trả lời như thế nào? Vì sao?
- H: Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp?
HS đọc tiếp ví dụ b.
- H: Vì sao truyện lại gây cười?
- H: Lẽ ra phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ hiểu biết điều cần hỏi và trả lời?
- H: Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- H: Khi giao tiếp cần phải đảm bảo phương châm về lượng. Vậy, phương châm về lượng là phương châm như thế nào?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ.
- HS đọc ví dụ trong sgk và trả lời câu hỏi:
- H: Truyện phê phán điều gì?
- GV đưa một tình huống khác: Giả sử không biết chắc vì sao bạn nghỉ học thì em có thể trả lời là bạn bị ốm không? Vì sao?
- H: Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- HS đọc lại 2 ghi nhớ sgk.
HĐ :Phương pháp vấn đáp
- GV gọi học sinh đọc bài tập 1 trong sgk.
- H: các câu trên sai ở đâu? Vì sao sai? 
- GV cho HS làm việc độc lập và lên bảng làm. 
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét ,bổ sung.
- H: Các cách nói trên liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS thảo luận theo cặp (5 phút)
-
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ phát biểu ý kiến của mình.
I. Phương châm về lượng.
1. Ví dụ: 
* Ví dụ a:
- Câu trả lời của Ba chưa có một địa điểm cụ thể.
=> Cần nói đúng nội dung với yêu cầu của câu hỏi.
* Ví dụ b: 
- Anh hỏi: bỏ chữ “cưới”
- Anh trả lời: bỏ ý khoe áo mới.
=> Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
2. Kết luận:
- Khi giao tiếp,cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
II. Phương châm về chất.
1. Ví dụ:
=> Truyện phê phán những người nói khoác, nói sai sự thật.
2. Kết luận:
- Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập.
* Bài tập 1: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong câu sau:
a. Gia súc → vật nuôi ở nhà => thừa cụm từ nuôi ở nhà. Sai phương châm về lượng.
b. Bản chất loài chim là có 2 cánh => thừa cụm từ có 2 cánh. Sai phương châm về lượng.
* Bài tập 2: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a. Nói có sách mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
=> Vi phạm phương châm về chất.
* Bài tập 3: Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
- Phương châm về lượng đã không được tuân thủ. Câu hỏi cuối bị thừa.
* Bài tập 4: Dựa vào các phương châm hội thoại đã học để giải thích các cách diễn đạt.
a. Thể hiện người nói cho biết thông tin mà họ nói chưa chắc chắn.
b. các cụm từ được sử dụng để không lặp lại nội dung cũ.
 HĐ 4: Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung của 2 phương châm đã học.
- Về nhà học bài, làm bài tập 5 còn lại, tìm thêm ví dụ minh hoạ, chuẩn bị bài: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”
Tuần 13	 Ngày soạn: 07/11/2010
Tiết 1	 Ngày dạy: 09 /11/2010
Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Phương châm về lượng,phương châm về chất)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.
 II. Chuẩn bị :
 -GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài.
 - HS: Đọc kĩ phần phương châm về lượng và phương châm về chất.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1.Ôn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới :
Hoạt động
Nội dung
HĐ 1: Khởi động :Phương pháp thuyết trình.
HĐ 2.Phương pháp vấn đáp
- H: Nhắc lại phương châm về lượng là phương châm như thế nào?
-Học sinh trả lời 
-Lớp nhận xét,bổ sung 
 GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ vi phạm phương châm về lượng 
-Học sinh trả lời 
-Lớp nhận xét,bổ sung 
-Giáo viên nhắc lại và đưa thêm ví dụ minh họa.
- H: Nhắc lại phương châm về chất là phương châm như thế nào?
-Học sinh trả lời 
-Lớp nhận xét,bổ sung 
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ vi phạm phương châm về chất? 
-Học sinh trả lời 
-Lớp nhận xét,bổ sung 
-Giáo viên nhắc lại và đưa thêm ví dụ minh họa.
HĐ3 :Phương pháp vấn đáp
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV gọi 5 HS lên bảng chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống..
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét ,bổ sung.
-H:Cho biết đó là phương châm hội thoại nào?
-Học sinh đọc bài tập 3 .
-H:Đọc truyện cười và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?
- HS thảo luận theo cặp (7 phút)
-Đại diện các cặp trả lời 
-Lớp nhận xét,bổ sung.
-GV nhận xét ,sữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ phát biểu ý kiến của mình.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
-GV nhận xét ,sữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 5.
- GV yêu cầu HS lên bảng giãi nghĩa các thành ngữ.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
-GV nhận xét ,sữa bài.
I.Nhắc lại kiến thức :
1. Phương châm về lượng.
- Khi giao tiếp,cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
2. Phương châm về chất.
- Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập.
* Bài tập 2: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a. Nói có sách mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
=> phương châm về chất.
* Bài tập 3: Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?
- Phương châm về lượng đã không được tuân thủ. Câu hỏi cuối bị thừa.(Thế à?Rồi có nuôi được không?)
* Bài tập 4: Dựa vào các phương châm hội thoại đã học để giải thích các cách diễn đạt.
a. Thể hiện người nói cho biết thông tin mà họ nói chưa chắc chắn.
b. các cụm từ được sử dụng để không lặp lại nội dung cũ.
*Bài tập 5:
-Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chât:
+Ăn đơm nói chặt:vu khống đặt điều.
+Ăn ốc nói mò:vu khống ,bịa đặt.
+Cãi chày cãi cối:cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ.
 4.Củng cố:
-GV củng cố lại bài
5.Dặn dò:	
-Nắm vững 	phương châm về chất,phương châm về lượng.	
-Chuẩn bị phương châm hội thoại (tt)	
IV.Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet3 tuan 1.doc