Tiết 37:
TÍNH CHẤT CỦA OXI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ môi trường.
B. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Đèn cồn, môi sắt
- Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
C. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
Hoạt động nhóm, quan sát, phát vấn.
Chương IV: Oxi – không khí Ngày soạn 13 tháng 1 năm 2009 Tiết 37: tính chất của oxi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi. - Biết được một số tính chất hóa học của oxi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ : Đèn cồn, môi sắt - Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than C. Định hướng phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, phát vấn. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết kí hiệu hoá học, công thức hoá học, nguyên tử khối, phân tử khối, hoá trị của oxi. 3. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Dựa vào kết quả kiểm tra bài cũ yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức đã biết về oxi như kí hiệu hoá học, công thức hoá học, NTK, PTK của oxi. HS: Trả lời, giáo viên ghi bảng và học sinh ghi vào vở. Hoạt động 2: GV: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất (49,2 %) ? Trong tự nhiên oxi có ở đâu? HS: quan sát lọ đựng oxi ? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi mà quan sát thấy được. ? Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí, nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. GV: 200C 1 lit nước hòa tan được 31 l khí oxi. (NH3 tan được 700 l). Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt. ? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi. Hoạt động 3: GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng, so sánh trường hợp lưu huỳnh cháy trong không khí và lưu huỳnh cháy trong oxi GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2 ? Hãy viết PTHH? GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi. HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét, so sánh sự cháy của P trong không khí và trong oxi. GV: Giới thiệu chất rắn thu được là điphotphopentaoxit P2O5 ? Hãy viết PTHH? GV: Oxi ngoài tác dụng với đơn chất S, P ở trên oxi còn có thể tác dụng với một số phi kim khác như cacbon, hiđro... ? Viết PTHH cacbon, hiđro tác dụng với oxi. KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32 I. Tính chất của oxi - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất. - Là chất khí, không màu, không mùi. - Nặng hơn không khí (d O2/ kk = 32/ 29) - Tan ít trong nước - Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt II. Tính chất hoá học Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với lưu huỳnh Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi. S (r) + O2 (k) SO2 (k) b. Tác dụng với photpho Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột. 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r) Hoạt động 4: Thực hành và rèn luyện GV: Treo bảng phụ: Bài tập1: Đốt cháy hết 1,6 g bột lưu huỳnh trong oxi. a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng. Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn a g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC thu được b g P2O5. a. Viết PTHH? b. Tính a, b? HS: Làm việc theo nhóm vào bảng nhóm Gắn bảng nhóm và nhận xét chéo cho nhau GV: Đánh giá và cho điểm Qua bài tập GV củng cố kiến thức toàn bài và củng cố các bước tiến hành làm 1 bài tập tính theo PTHH. 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Nắm chắc tính chất vật lý và những tính chất hoá học của oxi đã học (oxi tác dụng với phi kim), viết được các PTHH minh hoạ - Làm bài tập 4, 5, 6 (SGK- Trang 84), Bài tập SBT (24.1, 24.4) - Chuẩn bị bài học sau: Phần còn lại về tính chất hoá học của oxi (oxi tác dụng với kim loại và với hợp chất). E. Điều chỉnh - bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 15 tháng 1 năm 2009 Tiết 38: tính chất của oxi (Tiếp theo) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết thêm một số tính chất hóa học khác của oxi (oxi tác dụng với kim loại và oxi tác dụngvới hợp chất) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ: Đèn cồn - Hóa chất: Lọ chứa oxi, dây sắt cuốn thành hình lò xo, diêm. C. Định hướng phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, phát vấn. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra? ? Gọi HS chữa bài tập 4 (SGK) 3. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi HS: Quan sát và cho biết có dấu hiệu của phản ứng không? GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu qu diêm và đốt cho que diêm cháy, dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi. HS: Quan sát ? Hiện tượng xảy ra như thế nào. GV: Giới thiệu sản phẩm tạo thành: Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4 ? Kết luận và viết PTHH GV: Ngoài tác dụng với kim loại sắt, oxi còn có thể tác dụng với nhiều kim lọại khác như: Đồng, nhôm, kẽm... ? Viết PTHH khi cho oxi tác dụng với Cu, Al, Zn. Hoạt động 2: GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt ? Hãy viết PTHH. GV: Oxi còn có thể tác dụng với một số hợp chất khác như: Xenlulô, bu tan... ? Một số hiện tượng thường gặp trong đời sống như khí ga cháy, bật lửa ga...có phải là tác dụng của oxi với các chất trên không. ? Hoá trị của oxi trong các hợp chất trên. ? Kết luận về tính chất hoá học của oxi. 2. Tác dụng với kim loại. Sắt cháy sáng chói, không có lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu 3 Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) Tác dụng với hợp chất Khí metan cháy trong oxi do khí này tác dụng với oxi, toả nhiều nhiệt. CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) Hoạt động 3: Thực hành và rèn luyện GV: Treo bảng phụ: Bài tập 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ cái đứng đầu ý trả lời mà em cho là đúng: 1. Khi đốt cháy hoàn toàn 16 g CH4 cần dùng khối lượng khí oxi là: A. 16 g B. 32 g C. 64 g D. 128 g 2. Hỗn hợp khí gồm 16 g oxi và 16 g khí me tan chiếm thể tích ở ĐKTC là: A. 16 l B. 33,6 l C. 44,8 l D. 67,2 l Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp: a) Oxi là chất khí .....màu, .......mùi. ....... trong nước, ........hơn không khí b) Khí oxi............còn khí amoniăc co mùi khai c) Khí oxi là một đơn chất.............rất hoạt động, đặc biệt ở .............., dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với........................và................. HS: Làm việc cá nhân GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày cách làm, học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV: Đánh giá và kết luận Bài tập 3: a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 0,56 g sắt? b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành trong phản ứng trên? HS: Làm việc theo nhóm vào bảng nhóm Gắn bảng nhóm và nhận xét chéo cho nhau GV: Đánh giá và kết luận Qua các bài tập trên GV củng cố kiến thức toàn bài: Tính chất vật lý và tính chất hoá học của oxi. 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Nắm chắc tính chất vật lý và những tính chất hoá học của oxi, viết được các PTHH minh hoạ - Làm bài tập 1,2,3 (SGK- Trang 84), Bài tập SBT (24.2, 24.3) - Chuẩn bị bài học sau: Sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi. E. Điều chỉnh - bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 20 tháng 1 năm 2009 Tiết 39: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. - Các ứng dụng của oxi 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tích cực, tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị: - Tranh vẽ ứng dụng của oxi. - Bảng phụ , phiếu học tập C. Định hướng phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, phát vấn. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa? ? Làm bài tập số 5 (SGK) 3.Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS quan sát các ví dụ mà HS đã làm ở phần kiểm tra bài cũ. ? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì chung. ? Lấy thêm các VD trong đó có oxi tác dụng với đơn chất hoặc hợp chất. GV: Các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất đó. ? Sự oxi hóa một chất là gì? ? Hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hàng ngày. Hoạt động 2: GV: Treo bảng phụ ghi các PTHH 1. CaO + H2O Ca(OH)2 2. 2 Na + S Na2S 3. 2Fe + 3Cl3 2FeCl3 4. C + O2 CO2 ? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên. GV: Các phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp ? Phản ứng hóa hợp là gì. GV: Gọi HS đọc lại định nghĩa. ? Lấy thêm các VD khác về phản ứng hoá hợp ? Trong các VD ở mục I trên phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào không phải là phản ứng hoá hợp, vì sao. GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. GV: Phát phiếu học tập: Hoàn thành các PTHH sau: a) Mg + ? MgS b) ? + O2 Al2O3 c) 2H2O H2 + O2 d) CaCO3 CaO + CO2 e) ? + Cl2 CuCl2 f) Fe2O3 + H2 Fe + H2O Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại hóa hợp? Giải thích? HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Đánh giá và kết luận Hoạt động 3: HS: Quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi ? Từ tranh vẽ kết hợp với các kiến thức thực tế em hãy nêu các ứng dụng của oxi. I. Sự oxi hóa * VD: S (r) + O2 (k) SO2 (k) 3 Fe(r) ... i trong PTN ? Những ứng dụng quan trọng của oxi ? Định nghĩa, phân loại, gọi tên oxit, lấy các VD minh hoạ ? Định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, lấy các VD minh hoạ ? Thành phần hoá học của không khí, biện pháp bảo vệ không khí trong lành ? Khái niệm về sự cháy, sự oxi hoá chậm, điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. HS: Làm việc thao nhóm, cử đại diện nhóm trình bày (Mỗi nhóm trình bày 2 câu), đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: Đánh giá và kết luận kiến thức cần nhớ của chương III. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng : Hoạt động của GV và HS Nội dụng Bài tập 1(SGK) HS: Đọc đầu bài, xác định yêu cầu của bài, trình bày cách giải GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài HS: Dưới lớp làm việc độc lập, theo dõi bài làm trên bảng, nhận xét và bổ sung ? Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào, đọc tên các hợp chất tạo thành sau phản ứng, hợp chất nào là hợp chất oxit axit, hợp chất nào là oxit bazơ. Qua bài tập GV củng cố kiến thức lý thuyết có liên quan. Bài tập 6 (SGK) HS: Đọc đầu bài, xác định yêu cầu của bài toán HS: Làm việc theo nhóm vào bảng nhóm, gắn các bảng nhóm lên trên bảng, các nhóm theo dõi và nhận xét chéo cho nhau. GV: Đánh giá và kết luận Qua bài tập GV củng cố kiến thức lý thuyết có liên quan. Bài tập: GV tổ chức dưới hình thức trò chơi Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các công thức hóa học sau: CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO, CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)3, Ag2O, NO, PbO Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống trong bảng sau và phân loại vào ô trống tương ứng: Bài tập 1 (SGK) a) C(r) + O2 (k) CO2 (k) b) 4 P(r) + 5 O2(k) 2 P2O5 (r) c) 2 H2 (k) + O2 (k) 2 H2O (h) d) 4Al(r) + 3 O2 (k) 2 Al2O3(r) CO2: Cacbon đi oxit (oxit axit) P2O5: Đi phot pho pentaoxit (oxitaxit) H2O: Nước Al2O3: Nhôm oxit (oxit bazơ) Bài tập 6 (SGK) 1) 2KMnO4(r) K2MnO4(r) +MnO2(r) + O2(k) 2) CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) 3) 2HgO(r) 2Hg(l) O2(k) 4) Cu(OH)2(r) CuO(r) + H2O (h) Phản ứng (1), (3), (5) là phản ứng phân huỷ Phản ứng (2) là phản ứng hoá hợp Tên gọi CTHH Phân loại Tên gọi CTHH Phân loại Magie oxit Bạc oxit Sắt (II) oxit Nhôm oxit Sắt (III) oxit Lưu huỳnh oxit Natri oxit Điphotpho pentatoxit Bari oxit Cacbonđi oxit Kali oxit Silicđioxit GV: Nhận xét và chấm điểm Bài tập 8 (SGK) GV và HS cùng nhau tiến hành giải bài tập theo từng bước Bước 1: Viết PTHH Bước 2: Đổi dữ kiện ra số mol Bước 3: Tính số mol của chất cần tìm Bước 4: Tính khối lượng chất cần tìm Qua bài tập GV củng cố kiến thức lý thuyết có liên quan. Bài tập 8 (SGK) PTHH: 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 VO cần thu = 10. 20 = 2000ml = 2 (l) V thực tế cần điều chế 2 + = 2,2 (l) nO = = 0,0982 (mol) Theo PT : nKMnO=2nO=2. 0,0982 = 0,1964(mol) Khối lượng KMnO4 phải dùng là: mKMnO= 0,1964. 158 = 31,0312(g) Hoạt động 3: Thực hành và rèn luyện: GV: Nhắc lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương III. 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Học theo vở ghi và SGK: Những kiến thức trọng tâm của chương III: Oxi – sự cháy - Xem lại các bài tập đã làm, làm bài tập còn lại (SGK) - Chuẩn bị bài học sau: Bài thực hành 4 E. Điều chỉnh - bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 22 tháng 2 năm 2009 Tiết 45: Bài thực hành số 4 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với một số đơn chất. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị 5 bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muôi sắt, chậu thủy tinh to để đựng nước, bộ ống dẫn khí - Hóa chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước. C. Định hướng phương pháp: Thí nghiệm thực hành theo nhóm D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ và hoá chất của PTN 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng) Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài thực hành: ? Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm (nguyên liệu, cách tiến hành, cách thu khí) ? Tính chất hoá học của oxi (Viết các PTHH minh hoạ) Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm : GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 46 SGK GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm và thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí Lưu ý học sinh các điểm sau: - ống nghiệm phải lắp làm sao cho miệng hơi thấp hơn đáy. - Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát đáy ống nghiệm ( lọ thu). - Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4 - Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm. - Sau khi làm xong thí nghiệm phải đưa ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh cho nước không tràn vào làm vỡ ống nghiệm HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi chép các hiện tượng quan sát được để làm tường trình. Thí nghiệm 2: GV: Hướng dẫn học sinh các bước tiến hành thí nghiệm: - Cho muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột lưu huỳnh. - Đốt lưu huỳnh trong không khí. - Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào lọ đựng oxi HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi chép các hiện tượng quan sát được để hoàn thành bản tường trình thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi: - Nguyên liệu : KMnO4 - Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí. - PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi. S + O2 SO2 Hoạt động 3: Công việc cuối buổi thực hành: - Đánh giá kết quả thực hành của các nhóm (thái độ làm việc, kết quả các thí nghiệm) - Rút kinh nghiệm cho các tiết thực hành sau - Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ - Viết bản tường trình theo mẫu. 4. Dặn dò và bài tập về nhà: - Tiếp tục hoàn thành bản tường trình - Ôn tập toàn bộ kiến thức chương III - Chuẩn bị bài học sau: Kiểm tra viết 1 tiết E. Điều chỉnh - bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 25 tháng 2 năm 2009 Tiết 46: Kiểm tra một tiết A. Mục tiêu Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh B. Thiết lập ma trận hai chiều KT- KN cơ bản cụ thể Mức độ kiến thức- kĩ năng Trọng số Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất của oxi – tính toán hoá học 2 (0,5đ) 1 (2đ) 2 (2đ) 5 (4,5đ) Sự oxi hoá- oxit 3 (0,7đ) 1 (1đ) 4 (1,75đ) PƯHH 2 (0,5đ) 1 (1đ) 1 (1đ) 4 (2,5đ) Không khí-sự cháy 1 (1đ) 1 (1đ) Điều chế- ứng dụng của oxi 1 (0,25đ) 1 (0,25đ) C. Đề bài: Phần 1: TNKQ (3điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đầu câu đúng: 1. Dãy gồm toàn các chất oxit là: A. MgO, KClO3, PbO, Na2O B. CaO, Fe2O3, SiO2, NO C. Ag2SO4, CaO, BaO, CO2 D. Na2SO4, CuO, ZnO, CO 2. Dãy gồm toàn các chất oxitbazơ là: A. Fe3O4, K2O, CuO, Na2O B. MgO, K2O, HgO, N2O5 C. CO2, K2O, MgO, Na2O. D. MgO, K2O, P2O5, Na2O 3. Dãy gồm các chất oxitaxit là : A. CO2, K2O, HgO, SiO2 B. CO2, P2O5, N2O5, SiO2 C. CO2, P2O5, HgO, SiO2 D. CO2, K2O, N2O5, SiO2 4. Cho các chất co công thức sau: Fe3O4, KClO3, KMnO4, CaCO3, không khí, nước. Số chất có thể dùng để điều chế khí oxi trong PTN là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: (1,0 điểm): Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp? A B Ghép 1. Oxi là chất khí 2. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học 3. Khí oxi là đơn chất 4. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học a. trong đó chỉ có một chất mới sinh ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu b. trong đó một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới c. rất hoạt động d. có toả nhiệt nhưng không phát sáng e. không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. 1- 2- 3- 4- Phần 2: Tự luận (7 điêm) Câu 3: (2đ) a) Thế nào là sự chaý. Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy? b) Phân loại và gọi tên các oxit sau: SiO2, N2O3, MgO, Fe2O3, SO3 Câu 4: (3 điểm) a) Viết PTHH đốt cháy C, Al, Fe, Mg. Biết các sản phẩm của phản ứng lần lượt là: CO2, Al2O3, Fe3O4, MgO. b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hoá học gì, vì sao? Câu 5: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,7 g Al a) Viết PTHH xảy ra? b)Tính thể tích khí oxi cần dùng (ĐKTC) c) Khối lượng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu? IV. Đáp án- biểu điểm: Câu Đáp án Điểm Câu 1 (1đ) Câu 2 (1đ) Câu 3 (2đ) Câu 4 (3đ) Câu 5(3đ) (Mối ý khoanh tròn đúng cho 0,25 điểm) 1. Chọn B; 2. Chọn A; 3. Chọn B; 4. Chọn A Ghép (Mỗi ý ghép đúng cho 0,25 điểm) (1- e); (2 – a); (3 – c); (4 – b) a) * Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng * Điều kiện phát sinh sự cháy (2điều kiện) - Đốt nóng vật đến nhiệt độ cháy - Cung cấp đủ khí oxi * Điều kiện để dập tắt sự cháy - Hạ nhhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy - Ngừng cung cấp oxi b) Phân loại đúng và gọi tên đúng mỗi oxit cho 0,2 đ C(r) + O2(k) CO2(k) 4Al(r) +3 O2(k) 2 Al2O3(r) 3 Fe(r) +2 O2(k) Fe3O4(r) 2 Mg(r) + O2(k) 2 MgO(r) Các phản ứng trên đều thuộc loại phản ứng hoá hợp, vì các phản ứng đó đều có một chất mới sinh ra từ 2 chất ban đầu a) (0,5đ) PTHH: 4Al(r) +3 O2(k) 2 Al2O3(r) b) (1,5đ) Số mol nhôm tham gia phản ứng: nAl = 2,7/27= 0,1 (mol) Theo PTHH thì nO =3/4 nAl => Số mol khí oxi tham gia phản ứng là: nO3/4.0,1 = 0,075 (mol) Thể tích khí oxi cần dùng ở ĐKTC là: VO = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l) c) (1đ) Theo PTHH thì nAlO= 1/2 nAl =>Số mol nhôm sinh ra là: nAlO=1/2. 0,1 = 0,05 (mol) Khối lượng nhôm oxit sinh ra là: mAlO= 0,05 . 102 = 0,51 (g) 1đ 1đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 1đ 0,5đ 0,75đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ Dặn dò về nhà: Chuẩn bị bài học sau: Tính chất và ứng dụng của hiđro E. Điều chỉnh - bổ sung ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: