Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại

1. Mục tiêu:

 1.1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.

 1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.

 1.3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp một cách phù hợp.

2.Trọng tm :

 2.1.Kiến thức : Nội dung phương châm quan hệ ,phương châm cách thức , phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp .

 2.2. Kĩ năng :Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp; nhận biết v phn tích cch sử dụng, phương châm quan hệ, phương châm cách thức,phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.

3. Chuẩn bị:

 3.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ.

 3.2. Học sinh: Tìm hiểu phương châm quan hệ cách thức và lịch sự.

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 8: Các phương châm hội thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :2
Bài :2
Tiết: 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TT )
1. Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
 1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
 1.3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp một cách phù hợp.
2.Trọng tâm :
 2.1.Kiến thức : Nội dung phương châm quan hệ ,phương châm cách thức , phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp .
 2.2. Kĩ năng :Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp; nhận biết và phân tích cách sử dụng, phương châm quan hệ, phương châm cách thức,phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Chuẩn bị:
 3.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ.
 3.2. Học sinh: Tìm hiểu phương châm quan hệ cách thức và lịch sự.
4.. Tiến trình dạy học:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: / ; 9A2: / 
 4.2. Kiểm tra miệng:
 _ Thế nào là phương châm về lượng, về chất ? Cho ví dụ ?(8đ)
 _ Phương châm về lượng: Nội dung phải phù hợp với yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa.
 Phương châm về chất: Không nói những điều không tin là đúng, không có bằng chứng.
 _ Những câu sau đã vi phạm phương chậm hội thoại nào?
Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
Ngựa là loài thú bốn chân.
 a. Phương châm về lượng.
b.Phương châm về chất.
c.Tất cả đều đúng.
- GV gọi HS nhận xét
- GV Nhận xét- chấm điểm.
 4.3. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học 
HĐ 1 :Vào bài 
Hướng dẫn tìm hiểu phương châm quan hệ.
 _GV ghi ví dụ trong bảng phụ và treo bảng.
Gọi HS đọc ví dụ.
 _ Cuộc hội thoại ở bảng b có thành công không?
 _ Không thành công.
 _ Nội dung của ví dụ a có phù hợp với ví dụ b hay không?
 _ Phù hợp . Vì đều nói về việc: mỗi người nói một đề tài , một việc khác nhau.
 _ Hậu quả của những tình huống trên là gì?
 _ Người nói và người nghe không hiểu nhau.
 _ Qua ví dụ trên em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
 _Phải nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh việc mỗi người nói một vấn đề khác nhau trong khi giao tiếp.
 _Gọi HS đọc ghi nhớ trang 21.
 _ Tìm một vài thành ngữ thể hiện sự vi phạm về phương châm quan hệ?
 _ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược,
Oâng chẳng bà chuộc.
Giáo dục HS ý thức sử dụng tốt phương châm quan hệ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phương châm cách thức.
_ Em hiểu câu thành ngữ: Dây cà ra dây muống có nghĩa là gì?
 _ Nói dài dòng, rườm rà.
 _ Lúng búng như ngậm hột thị : là gì ?
 _Nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
 _ Từ hai ví dụ trên em rút ra điều gì khi giao tiếp?
 _Nói ngắn gọn,rõ ràng, rành mạch.
Gọi HS tóm tắt lại truyện cười “Mất rồi”.
 _Vì sao ông khách có sự hiểu lầm như vậy?
 _Vì cậu bé trả lời quá ngắn gọn, thiếu từ xưng hô, không có chủ ngữ,tạo sự mơ hồ vì có hai cách hiểu khác nhau.
 _Theo em, cậu bé phải nói như thế nào?
 _Phải trả lời đầy đủ, rõ ràng, theo câu hỏi?
 _Nếu trả lời đầy đủ rõ ràng thì câu nói của cậu bé thể hiện điều gì?
 _Sự lễ độ với người nghe.
 _ Giáo dục Hs ý thức lễ độ, lịch sự khi giao tiếp.
 _Qua những ví dụ trên, em biết khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì
 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 22. 
Gv mở rộng kiến thức giáo dục đạo đức cho HS bằng cách đưa ra tình huống có vấn đềvà yêu cầu HS nêu ra cách hiểu khác nhau : 
Đêm qua cầu gãy .
Tan học bạn nhớ ra cửa sau .
GV gọi HS nêu 
GV nhận xét .
Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm lịch sự.
 _ Gọi HS đọc truyện “Người ăn xin”.
 _ Vì sao cậu bé và ông lão ăn xin đều cảm thấy mình nhận được một cái gì đó từ người kia?
 _ Hai người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho họ, đặc biệt là tình cảm của cậu bé đến người ăn xin
 _Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
 _Cần tôn trọng người đối thoại, không phân biệt giàu nghèo, sang hèn.
Liên hệ, giáo dục HS.
Nêu sắc thái lời nóitrong câu sau : 
 “ Rộng thương cỏ nội hoa hèn 
 Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau “
 - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 23.
 - GV tổng kết cả ba nội dung rồi chuyển sang phần luyện tập 
I/ Phương châm quan hệ:
VD:
Ông nói gà, bà nói vịt.
" Nói lạc đề cần nói đúng vào đề tài .
 *Ghi nhớ SGK trang 21.
II/ Phương châm cách thức:
VD:
 a. -Dây cà ra dây muống.
" Nói dài dòng rườm rà
 b. -Lúng búng như ngậm hột thị .
" Nói mơ hồ cần nói rõ ràng.
 *Ghi nhớ SGK trang 22.
III/ Phương châm lịch sự:
 VD : Chuyện người ăn xin .
“ Rộng thương cỏ nội hoa hèn 
 Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau “
’ Nói tế nhị khiêm tốn .
*Ghi nhớ: SGK trang 23.
 4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố
Bài 1:
Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút.
 _ Qua những câu tục ngữ ca dao đó ,cha ông đã khuyên dạy chúng ta điều gì?
 _ Hãy nêu thêm một số câu ca dao tực ngữ có nội dung tương tự?
 _ Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - Nhận xét.
 - Cho HS làm bài trong vở bài tập.
 - Khi giao tiếp, cần biết lựa chọn ngôn ngữ lịch sự, nhã nhặn, tôn trong người đối thoại.
 - Chim khôn kêu tiếng rảnh rang ,người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
 - Vàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
Bài 2:
 - Gọi HS tóm tắt yêu cầu bài tập 2 .
 _ Phép tu từ từ vựng nào liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự.
 - Cho HS làm bài vào vở bài tập .
 Pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
- Bai 3: 
 _Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống .
 _ Mỗi từ ngữ trên có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
a.Nói mát 
b.Nói hớt
c.Nói móc
d. Nói leo
d.Nói ra đầu ra đũa
 Phương châm lịch sự, cách thức.
1. Phương châm cách thức,ø quan hệ có gì giống và khác nhau ?
2. Qua các phương chân hội thoại đã giúp ta điều gì trong giao tiếp ?
1.GV treo sơ đồ nội dung bài học, H thuyết trình.
Pc chi phối nd hội thoại
CÁC PC HỘI THOẠI
Lịch sự
lượng
chất
q.hệ
c.thức
Pc chi phối qh giữa cá nhân
 4.5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Tìm thêm ví dụ về những phương châm vừa học.
- Học thuộc ba phần ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập 4, bài tập 5- SGK trang 24.
- Tìm một số thành ngữ có liên quan đến đến các phương châm hội thoại trên .
- Chuẩn bị bài tiết sau “Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh”. 
- Đọc trước văn bản: “Cây chuối  Việt Nam”.
- Ôn lại thể loại văn thuyết minh ở lớp 8
5. Rút kinh nghiệm.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 8.doc