TỔNG KẾT TỪ VỰNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm vững hơn , sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở các lớp từ 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
- Rèn luyện kĩ năng dùng đúng từ loại khi cần thiết.
- Giáo dục HS yêu thích sự giàu đẹp của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài học ở Sgk + Sgv và các tài liệu có liên quan để soạn bài
- HS :Ôn lại các kiến thức đã học từ lớp 6 → lớp 9, đọc và trả lời các câu hỏi ở Sgk
và lấy ví dụ minh hoạ .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
HĐ 1: Khởi động
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Kiến thức GV kiểm tra kết hợp luôn khi nhắc khái niệm và làm bài tập .
Tuần 9 Ngày soạn:10/10/08 Tiết 43 Ngày dạy:15/10/08 TỔNG KẾT TỪ VỰNG A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững hơn , sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở các lớp từ 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ) - Rèn luyện kĩ năng dùng đúng từ loại khi cần thiết. - Giáo dục HS yêu thích sự giàu đẹp của tiếng Việt. B. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài học ở Sgk + Sgv và các tài liệu có liên quan để soạn bài - HS :Ôn lại các kiến thức đã học từ lớp 6 → lớp 9, đọc và trả lời các câu hỏi ở Sgk và lấy ví dụ minh hoạ . C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : HĐ 1: Khởi động a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Kiến thức GV kiểm tra kết hợp luôn khi nhắc khái niệm và làm bài tập . b. Bài mới: HĐ 2:GV hướng dẫn HS ôn lại các khái niệm - H: Vẽ sơ đồ từ loại tiếng Việt? - H: Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ? - H: Thế nào là từ phức? Cho ví dụ? - H: Từ phức có mấy loại? Nêu khái niệm và cho ví dụ ? - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 theo nhóm (mỗi nhóm làm 01 bài) - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét , bổ sung - GV nhận xét và chốt lại - H: Thành ngữ là gì ? - H: Phân biệt thành ngữ với tục ngữ ? - Học sinh làm theo nhóm từ bài tập 2 đến bài tập 4. - Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. - H: Nêu khái niệm nghĩa của từ? - GV sử dụng bảng phụ, HS lên bảng xác định. - Lớp nhận xét - GV nhận xét. - H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? - H: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ? - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 theo nhóm. - Đại diện nhóm 1 lên làm. - Lớp nhận xét bổ sung (Chuyển tiết 44) - H: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ? - H: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa? - HS đọc yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm 2 lên làm. - Nhận xét bổ sung - H: Nêu khái niệm từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? - HS làm bài tập 2 +HS thảo luận nhóm làm bài tập 3 - Đại diện nhóm 3 lên làm. - Nhận xét bổ sung - H: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? - HS thảo luận nhóm 2 bài tập trong sgk. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? - GV dùng bảng phụ có bài tập ghi sẵn cho HS lên điền từ thích hợp vào ô trống . - H: Trường từ vựng là gì? - HS trả lời, GV chốt ý. - HS đọc yêu cầu bài tập và phân tích sự độc đáo của hai từ : Tắm và bể. I.Từ đơn và từ phức . 1.Khái niệm và cấu tạo. Từ loại Từ đơn Từ phức Từ láy Từ ghép 2. Bài tập * BT 2: - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tơi tốt, bọt bèo, cỏ cây đón đưa, nhường nhịn, rung trời, mong muốn. - Từ láy: Nho nhỏ, lấp lánh, xa xôi, * BT 3.Từ láy giảm nghĩa :Trắng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. II.Thành ngữ 1. Khái niệm: - là cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 2.Bài tập: - Xác định thành ngữ và tục ngữ -Thành ngữ : b,d,e. -Tục ngữ : a,c. 3.Tìm thành ngữ chỉ thực vật -Cây nhà lá vườn -Cây cao bóng cả. 4.Thành ngữ trong văn chương -Bảy nổi ba chìm -Cá chậu chim lồng III. Nghĩa của từ 1.Khái niệm - Nghĩa của từ là phạm vi sự vật, hiện tượng mà từ biểu thị. 2 Bài tập: - Chọn cách hiểu đúng nhất : a. Mẹ: là người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con. - Cách giải thích đúng nhất: b. Rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1.Khái niệm - Từ nhiều nghĩa là những từ có hai nghĩa trở lên. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng dựa trên cơ sở nghĩa gốc từ chuyển đổi thành một nghĩa khác. 2. Bài tập: Từ “hoa” trong“lệ hoa”được dùng theo nghĩa chuyển (lâm thời vì cha làm thay đổi nghĩa của từ ,cha thể đa vào từ điển ) V.Từ đồng âm . 1.Khái niệm : - Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau 2 Bài tập .a.Từ nhiều nghĩa : Vì: nghĩa của “lá” trong “lá phổi” có thể coi là kết quả của từ “lá” trong “lá xa cành” b.Đồng âm : Vì hai từ này không tìm thấy mối liên hệ nào về ý nghĩa ở đây VI.Từ đồng nghĩa : 1.Khái niệm : - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương tự nhau. + Đồng nghĩa hoàn toàn + Đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Bài tập: BT 1:Chọn cách hiểu đúng : - d: Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong mội trường hợp BT 3.Từ “xuân” có thể thay thế từ tuổi ở đây vì từ “xuân” có thể chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ . -Từ “xuân” thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả . VII.Từ trái nghĩa : 1.Khái niệm : - Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau dựa trên một đặc điểm chung nào đó. 2. Bài tập: - Các cặp từ trái nghĩa: xấu - đẹp , xa- gần , rộng – hẹp, - Các cặp từ trái nghĩa cùng nhóm: sống -chết, chiến tranh- hoà bình, đực-cái, (thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau ) - Các cặp từ trái nghĩa cùng nhóm : già -trẻ, yêu-ghét, cao-thấp , nông-sâu, giàu- nghèo (Các khái niệm có tính tham luận ) VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 1.Khái niệm : - Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác gọi là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. + Phạm vi rộng: phạm vi nghĩa của một từ bao hàm nghĩa của một từ ngữ khác. + Phạm vi hẹp: phạm vi nghĩa của một từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác. 2. Bài tập: - Hoàn thành sơ đồ và giải thích ý nghĩa các loại từ. Từ đơn Chính phụ Từ Từ ghép Đẳng lập Từ phức Toàn bộ Vần Từ láy Bộ phận Ấm IX.Trường từ vựng : 1. Khái niệm - Là tập hợp những từ có chung một nét nghĩa 2. Bài tập: “Tắm” và “bể”: cùng trường nghĩa → Tăng giá trị biểu cảm ,có sức tố cáo mạnh mẽ. HĐ 4 . Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại kiến thức đã ôn tập. - HS về nhà hoàn thành các bài tập còn lại. Chuẩn bị “Trả bài viết số hai” D.Rút kinh nghiệm: .....
Tài liệu đính kèm: