Bài 1
Kết quả cần đạt:
- Thấy được những nét đẹp trong phong cách HCM-sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộcvà nhân loại, càng thêm kính phục B, tự nguyện học tập theo gương B.
-Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và chất để vận dụng trong gtiếp.
-Biết sd 1 số biên pháp nghệ thuật trong vb t/m.
Giáo án chi tiết
Ngày soạn:21.8.2010
Tiết 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
A- Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
- KT: thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- KN: rèn kĩ năng khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: vẻ đẹp của ngôn từ, hình tượng.
- GD: từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- TT: phân tích sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh và vẻ đẹp trong lối sống giản dị của Bác.
* Chuẩn bị: - GV: Ng.cứu kĩ SGK, SHD, đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
- HS: Đọc kĩ và soạn bài tốt.
B- Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra: 3': Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh (vở soạn văn).
2. Bài mới: 41'
* Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là một nhà yêu nước, một nhà cách mạng vĩ đại mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
Bài 1 Kết quả cần đạt: - Thấy được những nét đẹp trong phong cách HCM-sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộcvà nhân loại, càng thêm kính phục B, tự nguyện học tập theo gương B. -Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và chất để vận dụng trong gtiếp. -Biết sd 1 số biên pháp nghệ thuật trong vb t/m. Giáo án chi tiết Ngày soạn:21.8.2010 Tiết 1 Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà) A- Mục tiêu bài học : Giúp học sinh: - KT: thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. - KN: rèn kĩ năng khai thác chất văn trong văn bản nhật dụng: vẻ đẹp của ngôn từ, hình tượng. - GD: từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. - TT: phân tích sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh và vẻ đẹp trong lối sống giản dị của Bác. * Chuẩn bị: - GV: Ng.cứu kĩ SGK, SHD, đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án. - HS: Đọc kĩ và soạn bài tốt. B- Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra: 3': Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh (vở soạn văn). 2. Bài mới: 41' * Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là một nhà yêu nước, một nhà cách mạng vĩ đại mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái quát về tác giả và tác phẩm H: Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" thuộc loại văn bản gì? Chủ đề chính của văn bản? H: Gọi một học sinh trả lời -> giáo viên giới thiệu về tác giả và tác phẩm bằng những nét ngắn gọn nhất. (Văn bản nhật dụng chủ đề về sự hội nhập thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản H: Giáo viên gọi một học sinh đọc đoạn đầu -> giáo viên đọc tiếp và hướng dẫn học sinh cách đọc. H: Kết hợp đọc và giải nghĩa từ. H: Theo em nội dung chính của bản này là gì? H: Để làm nổi bật nội dung chính của văn bản, tác giả đã trình bày theo trình tự nào? Vậy theo em bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung từng phần như thế nào? (Trình tự thời gian: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng ở nước ngoài và khi trở thành vị Chủ tịch nước). Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản H: Học sinh đọc đoạn 1. H: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng vô cùng gian truân, Bác đã tiếp thu vốn tri thức văn hoá nhân loại như thế nào? H: Đề có được vốn kiến thức sâu rộng của nhân loại, Bác đã làm như thế nào? (Học nói, viết nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề, học hỏi). H: Khi tiếp xúc với nền văn hoá của các nước, Người đã tiếp thu như thế nào? (Tiếp thu có chọn lọc cái hay, cái đẹp, hạn chế, tiêu cực thì Người phê phán) H: Tri thức văn hoá nhân loại có ảnh hưởng như thế nào đến lối sống rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại là do đâu? A. Đi nhiều, tiếp xúc nhiều, hiểu sâu sắc vốn tinh hoa của nhân loại. B. Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. (đáp án B) Hoạt động 4: Giáo viên hệ thống hoá kiến thức, nhấn mạnh trọng tâm phân tích -> Gọi học sinh đọc lại đoạn 1. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài. H: Đọc kĩ đoạn văn và học thuộc lòng câu cuối, H: Tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng để làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh? (kể + bình luận, dẫn chứng) 3' 10' 26' 5' 2' I- Giới thiệu tác giả tác phẩm: 1.Tác giả: Lê Anh Trà 2. Tác phẩm: - Là một văn bản nhật dụng. - Chủ đề về sự hội nhập với thế giới và bảo vệ lịch sử văn hoá dân tộc. - Bài chủ yếu nói về phong cách làm việc, phong cách sống của Bác. Cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh là vẻ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại. II. Đọc hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Giải nghĩa từ: 3. Bố cục 2 phần: - Đoạn 1: Từ đầu -> rất hiện đại trong cuộc đời hoạt động cách mạng. - Đoạn 2: còn lại: Khi Bác đã trở thành một vị Chủ tịch nước. III. Phân tích văn bản: 1. Trong những năm hoạt động cách mạng. - Đi nhiều nơi. - Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá của các nước từ phương Đông - phương Tây. - Hiểu sâu sắc nền văn hoá các nước á, Âu, Mỹ, Phi: + Học nói, viết nhiều thứ tiếng. + Làm nhiều nghề khác nhau. + Học hỏi, tìm hiểu đến mức khá uyên bác -> tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hoá các nước, không ảnh hưởng một cách thụ động. - Những ảnh hưởng Quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được Người. IV. Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn 1 và nêu nội dung chính. V. Hướng dẫn vềnhà: - Nắm chắc nd ý nghĩa đoạn 1 + Thuộc câu cuối -> trả lời câu hỏi 1SGK. - Tìm hiểu đoạn 2. - Tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đoạn 1 và cả bài Giáo án chi tiết Ngày soạn: 24.8.2010. Tiết2 Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp) A. Mục tiêu bài học: như tiết 1. -Trọng tâm: Phong cách Hồ Chí Minh trong cuộc sống đời thường của một vị chủ tịch nước . * Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh chuẩn bị bài kĩ như tiết 1. B- Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: 5' - Chủ đề của văn bản "phong cách Hồ Chí Minh"? - Nội dung cốt lõi (chính) của văn bản là gì? - Đọc câu văn minh hoạ? *Hướng dẫn trả lời: - Chủ đề: về sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Nội dung chính: phong cách làm việc, phong cách sống của Hồ Chí Minh. - Câu văn minh hoạ: Những điều kì lạ (câu cuối đoạn 1). 2. Bài mới: 39' * Giới thiệu bài: Giáo viên tóm tắt nội dung cơ bản T1, chuyển tiếp T2. Hoạt động1: H: Em hãy đọc diễn cảm câu cuối đoạn 1? nêu ý nghĩa của câu văn đó? (kđ lối sống rất bình dị, rất VN, rất phương Đông) H: Khi đã là 1 vị Chủ tịch nước, lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác lại được thể hiện như thế nào? tìm những từ ngữ, câu văn (dẫn chứng) thể hiện rõ điều đó? -> Giáo viên có thể gọi học sinh hoặc giáo viên minh hoạ bằng những câu văn, câu thơ, câu chuyện. - Vì sao nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? (không phải là lối sống khắc khổ, không phải là lối sống khác đời.) là cách sống có văn hoá, cái đẹp ở sự giản dị, tự nhiện. H: Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất VN trong phong cách Hồ Chí Minh gợi ta nhớ đến ai? (Nguyễn TRãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm). - Hãy phân tích 2 câu thơ để làm sáng tỏ lối sống giản dị của Bác giống với các vị hiền triết ? - Giáo viên đọc cho học sinh nghe bài Thuật hứng 24 của Nguyễn Trãi + câu chuyện về Bác ở sách, báo. - Giáo viên củng cố, nhấn mạnh nội dung phân tích P2. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ghi tổng kết. H: Hãy nêu cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? H: Để làm nổi bật nên những vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? H: Cách chọn lọc, những chi tiết? (dẫn chứng chân thực, thuyết phục) H: Các biện pháp nghệ thuật đối lập? Hãy minh hoạ bằng văn bản đã học. H: Hãy nêu ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh? (Phải hoà nhập với khu vực và Quốc tế nhưng phải bảo vệ và phát huy bản sắc dân tộc) -> Liên hệ thực tế cuộc sống: lối sống có văn hoá, mốt trong ăn mặc. - Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK) * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - Giáo viên gọi 1 học sinh kể về những câu chuyện minh hoạ cho phong cách Hồ Chí Minh hoặc giáo viên kể cho học sinh nghe và kết luận. H: Đọc thêm văn bản: Hồ Chí Minh - niềm hi vọng lớn nhất -> nêu nội dung? * Hoạt động 4:Hd củng cố. H: Nêu những cảm nhận của em về những điểm tạo nên vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? bài học rút ra? *Hoạt động 5: H: Nắm chắc nội dung, ý nghĩa của văn bản? Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bài sau. 22' 7' 5' 4' 1' III- Phân tích văn bản 1. Trong những năm hoạt động cách mạng 2. Trong cuộc sống đời thường của một vị Chủ tịch. - Nơi ở, nơi làm việc rất đơn sơ (chiếc nhà sàn có vài phòng khách) - Trang phục giản dị, quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp. - Ăn uống đạm bạc: cà, cá, rau, cháo.. -> cách sống giản dị, tự nhiện. -> Đó là một nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh. IV- Tổng kết: 1- Nội dung: Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị. 2. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa tự sự + bình luận. - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu (dẫn chứng) - Đan xen thơ, từ ngữ Hán Việt, nghệ thuật đối lập. V- Luyện tập: - Đọc kể những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác. VI- Củng cố: - Cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? em rút ra được bài học gì qua văn bản này? VII- HDVN: - Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản, tìm đọc tư liệu minh hoạ. - Soạn bài: Các phương châm hội thoại. Ngày soạn:23.8.2010. Tiết 3 Các phương châm hội thoại A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - KT:nắm được nội dung phương châm về lượng và chất. - KN:biết vận dụng phương châm lượng và chất trong giao tiếp. - GD:giáo dục lòng say mê học tập. - TT: Lí thuyết + bài tập. * Chuẩn bị: -GV: Đọc kĩ, nghiên cứu bài, tài liệu, soạn giáo án. -HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài. B.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: 2': Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới: 42' * Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra bằng lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần tuân thủ nếu không dù câu mắc lỗi về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp -> giao tiếp cũng không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hoạt động 1: H: Học sinh đọc đoạn văn đối thoại? H: Khi An hỏi: Bơi ở đâu? -> Ba trả lời: ở dưới nước thì câu trả lời đó có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? H: Bơi là gì? -> di chuyển trong nước (hoặc trong nước) bằng cử động của cơ thể. H: Nội dung mà An cần biết là gì? (có phải là ở dưới nước không hay là cái gì VD như địa điểm). H: Như vậy, nói của Ba đã đầy đủ nội dung khi giao tiếp chưa? Từ đó có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp? (Khi nói cần nói đủ nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp). H: Học đọc và kể lại chuyện cười? H: Vì sao chuyện gây cười? H: Lẽ ra anh "lợn cưới" và anh "áo mới" phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được hỏi và cần trả lời? H: Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? (không nên nói nhiều hơn điều cần nói). H: Giáo viên hệ thống kiến thức: Qua 2 VD1, 2 em rút ra được kết luận gì khi giao tiếp -> gọi học sinh đọc kết luận SGK. * Hoạt động 2: H: Học sinh đọc mẩu chuyện? H: Truyện cười này nhằm phê phán điều gì? (tính nói khoác) H: Trong giao tiếp, điều gì cần tránh? (không nên nói những điềm mà mình tin là không đúng sự thật) H: Giáo viên hỏi thêm: Nếu không biết chắc lí do bạn em nghỉ học thì em có nên nói với thầy cô bạn nghỉ học vì ốm không? hoặc khi không chắc chắn điều gì đó em có nên khẳng định không? như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì? H: yêu cầu ở 2 VD khác nhau như thế nào? (không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực) H: Từ vd tìm hiểu, em rút ra kết luận gì về giao tiếp? -> Giáo viên củng cố, hệ thống hoá KT lí thuyết -> gọi học sinh đọc cả 2 phần GN. * Hoạt động 3: H: Học sinh đọc bài tập 1 (rèn kĩ năng diễn đạt) H: 2 VD a, b có thuộc về hội thoại không? (không- thiếu đối tượng giao tiếp). H: Lỗi mắc là gì? sử dụng từ ngữ trùng lặp, thêm từ ngữ mà không thêm một phần nội dung. H: BT1 nhằm mục đích gì? -> rèn kĩ năng diễn đạt đúng. H: Học sinh đọc to bài tập 2 và cho biết yêu cầu? H: Giáo viên gọi 2, 3 HS điền? H: Hãy cho biết các từ ngữ đó đều chỉ những cách nói liên quan đến phương châm hội hoạ nào? (phương châm về chất). H: Học sinh đọc truyện cười? H: Hãy phân tích phương châm hội thoại không được sử dụng? (không được tuân thủ). H: BT4 vận dụng phương châm hội thoại để giải thích (gọi nhiều học sinh mỗi học sinh từ 1 - 3 cách diễn đạt -> giáo viên nhận xét, sửa). - Phương châm về (chất) Không đúng - không có bằng chứng xác thực. Phương châm về lượng: - Nội dung không thừa, không thiếu (báo cho người nghe là việc nhắc lại nội dung đã cũ là chủ ý của người nói) bài tập 5 về nhà H: Các bài tập từ 1 đến 5 nhằm giúp cho chúng ta điều gì trong giao tiếp? (giao tiếp có hiệu quả cần tuân thủ các phương châm hội thoại lượng, chất) * Hoạt động 4: Củng cố . H: Đặc điểm của phương châm hội thoại lượng, chất? H: Giao tiếp đạt hiệu quả cần làm gì? *Hoạt động5: H: Hoàn thành các bài tập + chắc LT + soạn bài tập 4: thuyết minh. 10' 10' 18' 3' 1' I- Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: VD1: An cần biết rõ địa điểm bơi Ba trả lời không đủ nội dung An cần biết. -> Khi nói, câu nói phải đầy đủ nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. - VD2: Lợn cưới, áo mới 2 nhân vật nói nhiều hơn những điều mình cần nói. -> không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. 3. Kết luận: ghi nhớ SGK - tr.7. II- Phương châm về chất: 1. VD: SGK 2. Nhận xét: Hai nhân vật trong truyện đều có tính nói khoác. -> phê phán tính nói khoác. -> cần tránh nói những điều mình tin là không đúng sự thật. -> Không nói những điều không có bằng chứng xác thực. 3. Kết luận: ghi nhớ SGK III- Luyện tập: 1. Phân tích lỗi trong câu a) Thừa: nuôi trong nhà. b) Thừa: có 2 cách. 2. Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống a) Nói có sách, mách có chứng. b) Nói dối. c) nói mò. d) Nói nhăng nói cuội. e) Nói trạng. -> Đều chỉ cách nói liên quan đến phương châm hội thoại về chất. 3. Phương châm hội thoại không được tuân thủ -> về lượng (rồi có nuôi được không) 4. Giải thích a) Dựa vào phần phương châm về chất Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác thực -> Trong 1 số trường hợp vì một lí do nào đó, người nói muốn (phải) đưa ra nhận định hoặc một thông tin nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn -> Người nói dùng cách nói trên (báo cho người nghe tính xác thực của nhận định hoặc thông tin đưa ra chưa được kiểm chứng). b) Dựa vào phần phương châm về lượng -> để nhấn mạnh hay chuyển ý, dẫn ý. -> Cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là nếu nhắc lại nội dung đã cũ là do chú ý của người nói. Chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất. - Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác. - Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ. - Ăn không nói có: vu khống bịa đặt. - Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả. - Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác, phô trương. - Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực. - Hứa hươu hứa vượn: Hứa để được lòng nhưng không thực hiện lời hứa. IV- Củng cố : - Thế nào là phương châm về lượng, chất? - Giao tiếp có hiệu quả cần phải làm gì? V-HDVN - Hoàn thành, nắm chắc lí thuyết + 5 bài tập, rèn giao tiếp qua 2 phương châm hội thoại. - Đọc, soạn bài: thuyết minh kết hợp với lập luận. Ngày soạn 24.8.2010. Tiết 4 sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh A- Mục tiêu bài học: Giúp cho học sinh: -KT: Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng. Hiểu biết và sd 1số bpnt trong văn bản t/m khiến cho vb t/m thêm sinh động hấp dẫn. -KN: Rèn luyện kỹ năng sử dụng 1số bpnt trong bài thuyết minh. -GD: Giáo dục học sinh ý thức học tập nghiêm túc, hứng thú thực hành điều được học. -TT: Nhận biết kiểu văn bản thuyết minhcó sử dụng 1 số bpnt * Chuẩn bị: -GV: Đọc kĩ, nghiên cứu bài dạng, tham khảo tài liệu, soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng, bảng ôn tập. -HS: Chuẩn bị tốt bài: ôn cũ xem mới. B- Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: 2' : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đọc bài) 2. Bài mới: 42' * GTB: Vai trò của văn bản thuyết minh, các loại văn bản thuyết minh đối với đời sống của con người Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn văn bản thuyết minh H: Văn bản thuyết minh là gì? Văn bản thuyết minh có đặc điểm gì? H: Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh thường sử dụng? H: Giáo viên cho nhiều học sinh thay nhau đọc văn bản Hạ Long - Đá và nước? H: Bài văn thuyết minh vấn đề gì? (vấn đề sự kì lạ của Hạ Long) H: Vấn đề thuyết minh có trừu tượng (khó thấy) không? có dễ dàng thuyết minh? VD? (khó thấy, khó TM). VD: Lối sống, tính cách, nét văn hoá. H: Vấn đề về sự kì lạ của Hạ Long được thuyết minh bằng cách nào?(liệt kê) H: Nếu chỉ dùng phép liệt kê (Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lung.) thì sự kì lạ của Hạ Long đã nêu được chưa? H: Tác giả đã hiểu sự kì lạ của Hạ Long là gì? Câu văn CM? (nước, chính nước làm cho đá sống dậy tâm hồn). -> Phương pháp thuyết minh của tác giả là giải thích? H: Tác giả đã sử dụng phép giải thích như thế nào để giải thích sự kì lạ của Hạ Long? H: Sau mỗi ý giải thích, tác giả đã sử dụng phương pháp gì để TM? (liệt kê, nêu vd, miêu tả, tưởng tượng độc đáo) H: Qua bài văn, sự kì lạ của Hạ Long được tác giả trình bày rõ chưa? em thấy được điều gì về Hạ Long được trình bày hấp dẫn, sinh động, rõ ràng chủ yếu là bằng phương pháp nào? (TM + gt) -> Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Đọc vb H:Vbgiống truyện vui, truyện ngắn,vậy có phải là vb t/m không? H:T/chất t/m thể hiện ở điểm nào? H:Những phương pháp t/m nào được sd? -Đ/nghĩa:thuộc họ côn trùng -Phân loại ruồi -Số liệu:số vi khuẩn, slg sinh sản -So sánh, liệt kê H:Bài t/m có nét gì đbiệt? H:Tgiả sdụng biện pháp nthuậtgì? ( k/chuyện , m/tả, nhân hoá) H:T/d của bpnt ấy?(vb sinh động hấp dẫn, thú vị) Hoạt động 3: Hoạt động 4 20' 13' 4' 1' I-Tìm hiểu việc sử dụng 1sốbiện pháp nghệ thuật trong vb t/m 5' 1.Ôn tập văn bản t/m: - Khái niệm: là dạng văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm củng cố tri thức về các hiện tượng và sự thật trong tự nhiên và xã hội. -Đặc điểm: tri thức khách quan, khoa học chính xác hữu ích cho con người. -Các phương pháp thuyết minh: đ/nghĩa ,phân loại, nêuvd, liệt kê, nêu số liệu, so sánh... 2.Kiểu vb t/mcó sd 1 số bpnt: a. Văn bản: Hạ Long - Đá và nước. b.Nxét: - Vấn đề TM: Sự kì lạ của Hạ Long. -> Vấn đề trừu tượng (khó thấy) - Sự kì lạ của Hạ Long là chất liệu Đá - Nước (chúng có hồn) - Phương pháp chủ yếu là giải thích. + Nước tạo nên sự di chuyển. + Tuỳ theo góc độ và sự di chuyển. + Tuỳ theo cả hướng ánh sáng. + Thiên nhiên tạo nên thế giới. - Kết hợp các phương pháp liệt kê, nêu VD, miêu tả, tưởng tượng. 3. Ghi nhớ: sgk II- Luyện tập: V bản: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh - Bài văn có t/chất thuyết minh vì nó cung cấp cho người đọc tri thức khách quan về loài ruồi, giới thiệu loài ruồi rất hệ thống. -Nét đặc biệt: hình thức giống vbản tường thuật 1 phiên toà,cấu trúc giống 1 cuộc tranh luận về pháp lý. III-Củng cố : - Yêu cầu của văn bản TM kết hợp lập luận là gì?s IV-HDVN: - Nắm chắc lí thuyết + làm kĩ bài tập 1, 2. - Soạn bài: Luyện tập sd ..... Ngày soạn 25.8.2010.. Tiết 5: luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyếtminh A. Mục tiêu bài học: Qua bài dạy, giúp học sinh: trên cơ sở đã học bài 1 biết vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật vào thuyết minh. -TT: Luyện tập rèn kĩ năng . * Chuẩn bị: -GV: Đọc kĩ, nghiên cứu bài, tài liệu, hướng dẫn học sinh vận dụng lí thuyết đã học vào thực hành, soạn giáo án. -HS: Chuẩn bị tốt bài cũ và mới. B- Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: 5' Câu hỏi: Khi thuyết minh về 1 vđ trừu tượng muốn bài văn t/m sinh động, hấp dẫn ta phải chú ý điều gì ? 2. Bài mới: 39' * Giới thiệu bài: Chuyển từ bài cũ sang Hoạt động 1: GV chép đề lên bảng. HS đọc lại y/c của đề. Hoạt động 2: H: Đề thuộc kiểu bài gì? H:Nd? H:Y/cầu? Hoạt động 3: H:Bài văn gồm mấy phần? Mở bài cần nêu gì? H: Thân bài gồm các ý nào ? Sắp xếp ra sao? H: Quy trình làm ra chiếc nón như thế nào? H: Chiếc nón có giá tri gì về kinh tế, văn hoá, nghệthuật, dời sống con người? H: Phần kết bài nêu gì? * Hoạt động 4: GV chia nhóm cho học sinh luyện tập Nhóm 1: Viết MB 2: Nguồn gốc cấu tạo. 3:Quy trình, phân loại. 4: Giá trị KT,VH 5:KB. (Chuẩn bị 10') Y/c các nhóm trình bày bài viết của mình GV nhận xét sửa. Hoạt động 5: Giáo viên củng cố, hệ thống hoá bài luyện và hướng dẫn học sinh học, làm bài. Hoạt động 6: Giáo viên: Nắm chắc lí thuyết + hoàn thành bài tập (viết văn bản). -> Soạn bài T6, 7. 2' 4' 10' 20' 2' 1' I. Đề bài: Thuyết minh cái nón. (có sd bpnt) II. Tìm hiểu đề: - Kiểu bài:T/m - Nội dung(đối tượng):cái nón -Y/c:sd 1 số bpnt III. Tìm ý, lập dàn ý: 1.Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần t/m. Cái nón hàng ngày theo em đến trường,trở thành người bạn thân thiết với em. 2.Thân bài: *Nguồn gốc cái nón: Có từ lâu đời. *Cấu tạo:gồm 3lớp-2lớp lá và 1 lớp mo tre. - Gồm16 chiếc vòng to nhỏ khác nhau. *Quy trình làm ra nón: -Là lá - Vót nan -Lợp -Khâu- nức nón *Phân loại nón:- Nón chuông(Hà Tây) - Nón Huế,nón Ba Tầm *Giá trị KT,VH,NThuật của nón: - Che mưa, che nắng. -Xuất khẩu. -Thể hiện 1 nét đẹp văn hoá truyền thống. -Dùng để biểu diễn NT: múa nón hát quan họ... 3.Kết bài:Cảm nghĩ chung về chiếc nón lá trong đời sống. IV- Luyện tập: Viết thành bài văn T/m chú ý sd 1 số biện pháp nghệ thuật. Vd: Mở bài Chiếc nón trắng VN không phải chỉ dùng che mưa, che nắng mà dường như nó còn là 1phầnkhông thể thiếu góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người PN VN...Mời các bạn cùng đitìm hiểu về lịch sử,cấu tạo, công dụngcủa chiếc nón trắng VN. V- Củng cố: - Đọc thêm: họ nhà Kim. - Nhận xét giờ luyện tập- Khắc sâu sd bpnt trong vb t/m. VI-HDVN: - Nắm chắc lí thuyết giờ + hoàn thành bài tập luyện (viết văn bản hoàn chỉnh) - Soạn bài "Đấu tranh cho một thế giới".
Tài liệu đính kèm: