KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
- Nắm lại kiến thức cơ bản của truyện trung đại Việt Nam những thể loại chủ yếu , giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu
- Qua kiểm tra tự đánh giá trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt .
- Rèn kỹ năng hệ thống hóa , phân tích , so sánh , trình bày vấn đề dưới những kiến thức trắc nghiệm , bài viết ngắn .
- Giáo dục ý thức tự lực sáng tạo khi kiểm tra
B/- Chuẩn bị :
- GV : Đề kiểm tra (Photo – đáp án )
HS : Ôn lại các truyện trung đại đã học .
C/- Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra :
*.Hoạt động 1:GV: phát đề kiểm tra(đề A,B xen kẽ)
*.Hoạt động 2:GV: nhắc nhở HS :+Ghi rõ họ tên
+Đọc kỹ đề,suy nghĩ làm bài
*.Hoạt động 3:HS: làm bài;GV: quan sát,nhắc nhở
Ngày soạn: . Ngày dạy: TUẦN 10 Tiết 46: Kiểm ra truyện trung đại Tiết 47: Đồng chí Tiết 48:Bài thơ về tiểu dội xe không kính Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (tt) Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự -Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết 46 : KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Nắm lại kiến thức cơ bản của truyện trung đại Việt Nam những thể loại chủ yếu , giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu Qua kiểm tra tự đánh giá trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt . Rèn kỹ năng hệ thống hóa , phân tích , so sánh , trình bày vấn đề dưới những kiến thức trắc nghiệm , bài viết ngắn . Giáo dục ý thức tự lực sáng tạo khi kiểm tra B/- Chuẩn bị : GV : Đề kiểm tra (Photo – đáp án ) HS : Ôn lại các truyện trung đại đã học . C/- Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra : *.Hoạt động 1:GV: phát đề kiểm tra(đề A,B xen kẽ) *.Hoạt động 2:GV: nhắc nhở HS :+Ghi rõ họ tên +Đọc kỹ đề,suy nghĩ làm bài *.Hoạt động 3:HS: làm bài;GV: quan sát,nhắc nhở *.Hoạt động 4:GV: Thu bài và hướng dẫn về nhà: -Soạn bài:Tổng kết từ vựng (Tổ 2 chuẩn bị bảng phụ bài tập 2) Ngày soạn : 17/10/2010 Tuần 10 Ngày dạy : 18/10/2010 Tiết 46 ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) A/- Mục đích cần đạt: Giúp Hs 1. Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng những năm đầu chống Pháp được thể hiện qua bài thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc giàu ý nghĩa biểu tượng. 2. Kĩ năng. - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. - Tích hợp kĩ năng sống 3. Thái độ. - Giáo dục lòng tự hào về phẩm chất anh bộ đội Cụ Hồ (trong kháng chiến chống Pháp) và ý thức được trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với Tổ quốc hôm nay. B/- Chuẩn bị: Gv: Đọc văn bản, tài liệu liên quan. Chân dung nhà thơ Chính Hữu. Hs: Đọc văn bản, soạn câu hỏi tìm hiểu. C/- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV: kiểm tra vở soạn văn của HS (3 em) 3. Khởi động Hoạt động 1 GV: giới thiệu bài: Từ hình tượng người lính trong văn học nói chung đến bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động2:PP vấn đáp Theo dõi phần chú thích, em hãy khái quát những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả ? ( Gợi ý: Đề tài và tác phẩm chính – Nét độc đáo về phong cách của ông là gì?) ( Phong cách: Giàu hình ảnh, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ hàm súc, cô đọng) -> Được phong tặng Giải thưởng HCM năm 2000. Gv đưa chân dung tác giả. ? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào ? Có xuất xứ từ đâu ? Gv giới thiệu thêm hoàn cảnh ra đời và giá trị bài thơ. ( Cuối năm 1947, t/g tham gia chiến dịch Việt Bắc. T/g là chính trị viên đại đội, đang cùng đồng đội phục kích địch nhảy dù để đánh : Chiến dịch thì ác liệt mà bản thân t/g và các chiến sĩ chỉ phong phanh trên mình một bộ áo cánh, đầu không mũ, chân không giày, nhiều đêm phải rải lá cây làm chiếu, không chăn màn, ăn uống kham khổ. Nhiệm vụ của Chính Hữu là chăm sóc thương binh và chôn cất các tử sĩ. Sau trận đó, t/g bị ốm, phải nằm ở một cái lán heo hút trong cánh rừng già để điều trị. Trong thời gian này, t/g đã viết tác phẩm” Đồng chí”) Gv hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng theo dòng tâm sự của người lính, lưu ý những từ ngữ miêu tả cuộc sống, những câu thơ sóng đôi, có vế sóng đôi, đoạn cuối ngân dài. ? Theo em “Đồng chí” có nghĩa là gì ? Gv đọc, Hs đọc lại. ? Em hãy xác định thể thơ và phương thức biểu đạt của tác phẩm? ? Em có thể chia bố cục bài thơ ntn ? ( 3 phần 7 câu đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí 10 câu tt: Biểu hiện sức mạnh của tình đ/chí 3 câu cuối: Hình tượng cao đẹp của người lính) * Hoạt động3: Tìm hiểu văn bản PP thuyết trình, bình giảng °HĐ 31: Tìm hiểu cơ sở hình thành tình dồng chí Hs đọc lại 7 câu thơ đầu. ? Cách giới thiệu quê hương của các anh có gì đặc biệt ? ( Tác giả sử dụng từ ngữ như thế nào với cấu trúc câu ra sao? ) . ? Thế nào là “ Nước mặn đồng chua”, “ Đất cày lên soỉ đá” ? ? Từ đó em hiểu gì về quê hương của các anh ? ( GV: Giới thiệu thêm về quê hương các anh:. Người từ miền biển, người từ vùng đồi núi trung du nhưng lại tụ họp về đây trong hàng ngũ CM). ? Tác giả lý giải tình đồng chí được hình thành từ cơ sở nào qua 2 câu thơ đầu ? ? Hoàn cảnh nào khiến họ xích lại gần nhau? Em hãy đọc những câu thơ đó? ? Qua những hình ảnh thơ trên, ta thấy được cơ sở thứ hai để hình thành tình đồng chí là gì? (Có sức mạnh vô song, vô hình biến họ thành tri kỷ. Đó là cuộc sống chiến đấu đã làm thay đổi tình cảm. “Súng bên súng” chung mục đích chiến đấu “đầu sát bên đầu” chung ý nghĩ, lý tưởng “Đêm rét chung chăn” là chung kỷ niệm). ? “Tri kỷ”nghĩa là sao?(chú giải/sgk) ?Vậy câu thơ “đêm rét tri ky”cho em biết thêm cơ sở nào để hình thành tình đồng chí? ?Tóm lại tình đồng chí được hình thành trên những cơ sở nào? ? Vì sao tác giả không viết: “Đêm rét chung chăn thành đôi đồng chí” mà tách “Đồng chí” thành một dòng thơ . Điều đó có ý nghĩa gì ? (Sở dĩ tác giả viết như trên là do ý nghĩa sẽ khác đi mặc dù cấu trúc câu không thay đổi. Bởi “tri kỷ” là hiểu bạn như hiểu ta ,là tình thân. Còn “Đồng chí”vừa là tình thân bạn bè, vừa là tình cách mạng Nhà thơ hạ dòng thơ đặc biệt với 2 chữ “Đồng chí” và dấu chấm than tạo một nốt nhấn trong bài thơ=> Nó như chiếc bản lề khép lại phần một và mở ra phần tiếp theo của tác phẩm ) ° HĐ 32: Phân tích biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí : Hs đọc 10 câu thơ (tt). Em hãy cho biết ? Mở đầu đoạn 2 là những tâm sự gì của người lính ? ? Qua những câu thơ trên, em cảm nhận được tình cảm gì của các anh? ? Từ “mặc kệ” diễn tả tình cảm gì của người lính đối với quê nhà ? Phải chăng là sự vô tâm, vô tình, vô trách nhiệm? ( Từ “mặc kệ”vốn có nghĩa là: Bỏ tất, để lại, bỏ mặc, không quan tâm. Nhưng ở trong mạch thơ này, ta thấy đây không phải là thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm với gia đình , người thân mà là một thái độ, tình cảm rất đáng trân trọng của người lính nông dân:Xuất thân là nông dân nên họ rất yêu và gắn bó với mảnh ruộng, luỹ tre, con trâu, cái cày. Nhưng họ sẵn sàng bỏ lại tất cả những gì quí giá, thân thiết nhất của c/s làng quê để ra đi vì nghĩa lớn. Rõ ràng, ở họ tình cảm lớn dành cho Tổ quốc, non sông đã chiến thắng tình cảm nhỏ hẹp về gia đình . Bởi vậy, từ mặc kệ thể hiện sự dứt khoát, lòng quyết tâm mạnh mẽ lúc lên đường ra tiền tuyến. Mặt khác, từ “ Mặc kệ “ thể hiện sự tếu táo, hóm hỉnh của những người lính trẻ) ? Em hiểu thế nào về câu thơ “Giếng nước...ra lính” ? ( Quê hương, người thân nhớ thương các anh khi anh giã biệt gia đình ra tiền tuyến và các anh cũng nhớ quê nhà khôn nguôi) ? Qua phân tích, theo em hiểu gì về tâm tư,nỗi lòng của các anh? ( Thấu hiểu hoàn cảnh riêng của nhau, cảm thông, chia sẻ với nỗi nhớ quê hương, sự trăn trở, lo toan việc nhà, việc nước của nhau = > Đó là biểu hiện đầu tiên của tình đồng chí) ? Những dòng thơ tiếp theo nói gì về người lính ? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn thơ trên?( Gợi ý: Về cấu trúc câu? phép tu từ , hình ảnh thơ ?) Từ đó em cảm nhận được gì về tình cảm và cuộc sống của những người lính ? (Cùng cảnh ngộ xuất thân từ những nông dân lam lũ nghèo khổ nên các anh dễ thông cảm cho nhau hơn. Chính trong điều kiện sống chung hàng ngày mà các anh đã gắn bó với nhau, chia sẻ những gian lao của cuộc đời người lính: đó là những cơn sốt rét rừng tàn phá cơ thể : “Đợt rét bao lần xé thịt da Khuôn mặt đã lên màu bệnh tật”. Hoặc những trận sốt rét rừng làm tóc các anh không mọc nổi : “Tây Tiến đoàn binh.oai hùm”. Chính Hữu không những nói về cái khổ mà chủ yếu nói về sự hiểu nhau,sự đồng cảm trong gian khổ. Trong một tp khác tg từng viết: “ Đồng đội ta Nắm cơm sẻ nửa Là chia nhau một trưa nắng, một chiều mưa Chia khắp anh em một mẩu tin nhà Chia nhau đứng trong chiến hào chật hẹp Chia nhau cuộc đời, chia nhau cái chết” Mặt khác , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến, người lính rất thiếu thốn về quân trang, chưa có quân phục phát cho người lính. Họ mang theo áo quần đi chiến đấu. Khi rách thì lấy dây vá níu, buộc túm chỗ rách lại. Bởi vậy mới có giai thoại vui về “Vệ túm, vệ trọc” là vậy. Ở đây tác giả sử dụng những chi tiết rất chân thực, chọn lọc). ? Theo em sức mạnh nào giúp họ vượt lên hoàn cảnh gian khổ này ? ( Chú ý về hình ảnh “ Nụ cười buốt giá” ) (Niềm lạc quan, cách mạng, coi thường gian khổ. Tuy vất vả, thiếu thốn nhưng người lính đã vượt lên tất cả những thiếu thốn, gian khổ đó). ? Cái bắt tay của anh chứa đựng những tình cảm gì ? ? Vậy qua khổ thơ trên, em hãy khái quát lại những biểu hiện của tình đồng chí? HĐ 3 3: Tìm hiểu hình tượng về người lính Hs đọc 3 câu thơ cuối và nêu tiêu đề – Đọc chú thích “ Sương muối”: ? Bài thơ khép lại bằng một bức tranh về tình đồng chí với một thời gian, không gian và hành động rất cụ thể. Em hãy phân tích để thấy rõ ý đó ? ( - Thời gian-không gian: đêm nay, rừng hoang sương muối - Hành động: Đứng cạnh...chờ giặc tới => Sức mạnh tình đồng đội giúp các anh vượt qua hoàn cảnh khắc nghiệt ). * Kĩ thuật động não HS THẢO LUẬN NHÓM: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh “Đầu súng trăng treo” ->Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung GV: chốt lại (Hình ảnh “Đầu súng trăng treo”là hình ảnh thực được nhận ra từ những đêm phục kích giặc của t/giả. Đồng thời ,hình ảnh này còn mang ý nghĩa biểu tượng được gợi ra bởi nhiều liên tưởng phong phú: Ngoài tình đ/c,người lính còn có thêm ba người bạn nữa trong những đêm phục kích giặc đó là đồng đội, khẩu súng và vầng trăng: + Bạn cùng đứng gác: Tình đồng chí, đồng đội keo sơn, gắn bó +Súng:: Là nhiệm vụ chiến đấu , bảo vệ quê hương, là thực tế khốc liệt của cuộc chiến + Trăng : Là khát vọng hoà bình, là ước mơ bay bổng Là người . Súng và trăng là gần và xa, thực tại và thơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ... là các mặt bổ sung cho nhau, hài hòa nhau . Hình ảnh vừ hiện thực vừa lãng mạn tạo nên biểu tượng cao phòng cách điển hình cho thơ ca kháng chiến . Đó là luôn có sự kết hợp giữa chất hiện thực với cảm hững lãng mạn). * Hoạt động 4:Hướng dẫn tổng kết: ? Vì sao bài thơ viết về tình đồng đội của những người lính mà lại mang tiêu đề là đồng chí ? (Đồng chí là cùng chung chí hướng, lý tưởng. Cách xưng hô của những người trong cùng một đoàn thể CM. Vì vậy, tình đồng chí là bản chất của tình đồng đội và biểu hiện sâu sắc của tình đồng đội). ? Bài thơ được diễn đạt qua những nét đặc sắc nào về nghệ thuật ? ? Từ đó, em cảm nhận được gì trong tình đồng chí của những người lính cụ Hồ ? Hs đọc Ghi nhớ/sgk. ? Qua bài thơ, em hãy phát biểu suy nghĩ , tình cảm của em về ngưòi lính cụ Hồ trong thời kì chống P ... ó vai trò ntn trong XH hiện nay ? ( Chúng ta đang sống trong thời đại cong nghệ thông tin-ảnh hưởng trực tiếp đến đ/sống con người nên trình độ dân trí của người VN không ngừng được nâng cao . Nhu cầu giao tiếp nhận thức của con người về vấn đề KHCN tăng lên do đó thuật ngữ đóng vai trò quan trọng ) - GV gợi ý các tầng lớp xh để h/s tìm biệt ngữ xh tương ứng ( Giới h/s , giới thanh niên hiện nay , giới kinh doanh , quý tộc ...) * Hoạt động6 : Ôn lại kiến thức trau dồi vốn từ : ? Em hãy trình bày các cách trau dồi vốn từ? Làm bài tập: Bài 2: Tổ 2 trình bày bài tập 2 (bảng phụ) Bài 3: HS treo bảng phụ ghi BT 3- GV hướng dẫn h/s xác định yêu cầu sửa lỗi I/- Sự phát triển của từ vựng : Các cách phát triển từ vựng Phát triển về Phát triển về nghĩa lượng Tạo từ ngữ Vay mượn từ mới nước ngoài Ngôn ngữ nhân loại đều phải phát triển từ vựng theo tất cả các hình thức . II/- Từ mượn : 1) Khái niệm :Là ngôn ngữ được vay mượn được từ tiếng nước ngoài - Nhận định đúng là c ( TV vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác để dáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt ). - Từ mượn : + Xăm , lốp , ga, xăng ...được Việt hóa hoàn toàn , được dùng như từ thuần Việt . a-xít,ô-xy;ra-đi-ôchưa được thuần hóa hoàn toàn . Từ gồm nhiều âm tiết . III/- Từ Hán Việt : 1) Khái niệm : Là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của TV . 2) Bài tập : Quan niệm đúng là b ( Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán ) Chọn b IV/- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội : 1.Thuật ngữ : -Khái niệm : -Đặc điểm : -Vai trò : Có vai trò quan trọng trong đ/sống con người ( thời đại phát triển KHKT ) 2.Biệt ngữ xã hội : - Khái niệm : - Ví dụ : + Giới h/s : học vẹt , học tủ , trúng tủ .... + Giới thanh niên hiện nay : xịn , sành điệu , đại ca , biến .... + Giới quý tộc : trẫm , khanh V/- Trau dồi vốn từ : - Các cách trau dồi vốn từ : -Bài tập1+ Giải nghĩa từ : + Sửa lỗi dùng từ : Bài tập2: Giải thích nghĩa một số từ - Bách khoa toàn thư : Từ điển bách khoa ghi đầy đủ kiến thức các ngành . - Bảo hộ mậu dịch: ( chính sách ) bảo vệ s/xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình - Dự thảo : Thảo ra , phác thảo đưa ra để cùng thống nhất ( Khác bản thảo) - Đại sứ quán : Cơ quan đại diện chính thức và t/ diện của một nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu ( Phân biệt đại sứ quán khác với lãnh sự quán ) - Hậu duệ : Con cháu của người đã chết - Khẩu khí : Khí phách của con người toát ra qua lời nói - Môi sinh : Môi trường sống của thực vật Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau : a) Từ sai “ béo bổ” thay “Béo bở”:Mang lại nhiều lợi nhuận b) Từ sai “ Đạm bạc” thay“Tệ bạc” -> Không nhớ gì ơn nghĩa , không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ c) Từ sai “ Tấp nập”thay “Tới tấp”-> Liên tiếp dồn dập cái này chưa qua , cái khác đã đến . 4. Củng cố -HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò - Học bài - Hoàn thành các bài tập miệng vào vở . - Soạn bài nghị luận trong văn bản tự sự ( Đọc kỹ đoạn trích , trả lời câu hỏi , phần luyện tập) D *.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 18/10/2010 Ngày dạy: 21/10/2010 .Tuần 10 Tiết 50 : NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : 1. Kiến thức -Hiểu thế nào là nghị luận trong VB tự sự , vai trò , ý nghĩa , mục đích của yếu tố nghị luận trong VB tự sự . 2. Kĩ năng -Biết sử dụng yếu tố nghị luận phù hợp khi làm vă tự sự -Phân tích được các yếu tố nghị luận trong VB tự sự và viết đoạn văn tự sự B.Chuẩn bị : GV : Đọc văn bản +tài liệu HS : Soạn bài theo câu hỏi sgk C/- Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp 2. KTBC : ? Yếu tố miêu tả trong văn bản tự có vai trò như thế nào ? 3. Khởi động Hoạt động 1: GV giới thiệu yêú tố nghị luận trong văn bản tự sự HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động2 : GV hướng dẫn h/s tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VBTS ? Hãy nhắc lại khái niệm văn bản văn tự sự và yếu tố nghị luận ? Hs trả lời, gv kết luận (+ Tự sự là ...... + Nghị luận là loại VB được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe một tư tưởng ,một quan điểm nào đó. Muốn thế VBNL phải có luận điểm rõ ràng , có lý lẽ , dẫn chứng thuyết phục + Yếu tố nghị luận là...) . ? Chương trình NV THCS cung cấp 6 kiểu VB dựa trên những phương thức biểu đạt chủ yếu . Đó là những phương thức biểu đạt nào ? GV: : Các phương thức biểu đạt ấy có những phương thức gần nhau : tự sự + miêu tả , tự sự + biểu cảm , miêu tả + thuyết minh , miêu tả + biểu cảm ? Em hãy nhắc lại những yếu tố cấu thành VB nghị luận (đã học ở lớp 7)? ( Mỗi bài nghị luận phải có luận điểm, luận cứ và lập luận). ? Vậy thế nào là lập luận? ( Là cách nêu luận cứ để dẫn dắt luận điểm) ? Luận điểm là gì? (Là những quan điểm, tư tưởng mà người viết đưa ra). GV: : Chúng ta tìm hiểu yếu tố nghị luận qua hai đoạn trích / Sgk. HS: : Đọc hai ví dụ / Sgk GV: : Ghi câu hỏi vào phiếu học tập phát cho HS thảo luận nhóm Đoạn văn a: Nhóm 1,2. a. Đoạn trích nêu lên suy nghĩ của nhân vật nào? Nhân vật đó đối thoại với ai? Thuyết phục ai? Thuyết phục vấn đề gì?. b. Để đi đến luận điểm ấy ông giáo đã đưa ra các luận cứ và lập luận theo lô gíc nào? Cách nêu vấn đề ra sao? Phát triển và kết thúc ntn? c. Về hình thức, đoạn văn chứa từ, câu mang tính chất nghị luận. Hãy chỉ ra những câu ấy? Xác định chúng thuộc những kiểu câu gì đã học? Đoạn văn b: Nhóm 3,4. a Đoạn thơ ghi lại cuộc đối thoại của những n/vật nào? Được diễn ra dưới hình thức ra sao? Vị trí của các nh/vật trong cuộc đối thoại ấy ? b Phân tích cách lập luận của từng nhân vật: Cách lập luận của Kiều ra sao? Thể hiện qua những câu thơ nào? Lời biện bạch của Hoạn Thư gồm mấy luận cứ? Chỉ ra những luận cứ ấy? c. Với cách lập luận của Hoạn Thư, Kiều đã công nhận điều gì? -> Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV chốt lại bằng những ý chính trên bảng phụ. * Đoạn a: (a) Là những suy nghĩ nội tâm của ông giáo( trong “ Lão Hạc” của Nam Cao). Về bản chất đây là cuộc đối thoại của ông giáo với chính bản thân mình để thuyết phục chính mình trước những hiện tượng phức tạp của con người và c/s xung quanh mà cụ thể là vợ ông rằng: “ vợ ông không ác” để ông buồn chứ không giận. (b) Để đi đến luận điểm ấy ông giáo đưa ra cách lập luận và luận cứ sau : Nêu vấn đề: (câu 1) “ Nếu ta không cố ... với họ” Phát triển vấn đề : Vợ ông không phải là ác nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá khổ. Vì sao vậy? + Xuất phát từ quy luật tự nhiên: Khi ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau của mình (chỉ nghĩ đến nỗi đau bản thân -> ích kỷ một cách hồn nhiên, tất yếu) . + Cũng xuất phát từ một quy luật tự nhiên khác : Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa (cảm thấy mình khổ nhất trên đời nên dửng dưng vô cảm trước nỗi đau của người khác 1 cách hồn nhiên, tất yếu) . + Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng : bản tính tốt của con người bị che lấp đằng sau những lời nói, hành động có vẻ ích kỷ, tàn nhẫn . Kết thúc vấn đề: Khi đã thuyết phục được mình, ông giáo buồn chớ không giận . (c) Về hình thức : Các câu hô ứng thực hiện các phán đoán dưới dạng nếu...thì,vì thế...cho nên,sở dĩ... là vì, khi A thì B, -> là những câu khẳng định, khúc chiết .(GV: : Tất cả các đặc điểm nội dung, hình thức và cách lập luận đều rất phù hợp với tính cách của ông giáo 1 người có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, luôn suy nghĩ trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời) . * Đoạn b : (a) Đây là cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức nghĩ luận phù hợp với 1 phiên tòa : Kiều là quan tòa, Hoạn Thư bị cáo . (b) Lập luận : + Kiều : thể hiện ở mấy câu đầu : sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến (Xưa nay đàn bà đễ có mấy người ghê gớm như Hoạn Thư . Và xưa nay càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái) + Hoạn Thư ( Trong cơn “hồn lạc phách siêu” nhưng vẫn biện bạch cho mình bằng một đoạn lập luận sắc bén ) Gồm 4 luận cứ Tôi là đàn bà nếu ghen tuông thì cũng là chuyện thường tình ( nêu một lẽ thường-> xóa sự đối lập -> cùng cảnh ngộ tâm lý đàn bà) Ngoài ra tôi cũng đối xử tốt với cô khi ở gác viết kinh, khi cô trốn tôi không đuổi theo ( kể công) Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung ai chìu cho ai ( -> nạn nhân của chế độ đa thê: gián tiếp buộc tội Kiều cướp chồng mình). Nhận tội: Dù sao tôi cũng trót gây nên tội nên bây giờ trông chờ vào sự khoan dung độ lượng của cô ( nhận tội nhưng mong sự khoan dung của Kiều) (c) Với cách lập luận ấy Kiều công nhận: “ Khôn ngoan -> mực, nói năng phải lời” ( Nói cách khác Hoạn Thư đã thủ một vai kép, thành công mỹ mãn : bị cáo – luật sư) * Hoạt động 3 : Rút ra đặc điểm và dấu hiệu của yếu tố nghị luận trong VBTS ? Qua tìm hiểu 2 ví dụ em hiểu NL trong văn bản tự sự là gì ? ? NL thực chất là các cuộc thoại ( với người khác ,chính mình ) các nhận xét phán đoán nhằm mục đích gì ? ? Vậy kiểu câu nào thường thể hiện rõ tính chất NL trong VBTS ? Với những từ ngữ nào ? HS: Đọc ghi nhớ / sgk * Lưu ý: Yếu tố nghị luận chỉ là phụ trợ để giúp bài văn tự sự thêm phần sắc sảo, sâu sắc, thuyết phục GV liên hệ yêu cầu hs lồng ghép YTNL vào một đề văn cụ thể:Mọt lần em trót xemnhật kí của bạn * Hoạt động4 : Hướng dẫn luyện tập HS: trình bày miệng ( Phần gợi ý a đoạn văn a ) HS: dựa vào phần b ( Đoạn b ) – Làm ra giấy GV: gọi 3 h/s trình bày nhận xét I/- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự : 1 Tìm hiểu ví dụ /sgk : 2. Nhận xết - Đoạn văn a : Ông giáo độc thoại với chính mình rằng “vợ không ác” bằng lập luận: a, Nêu vấn đề:mNếu ta......ta thương b, Chứng minh vấn đề +Vợ đau chân-> chỉ nghĩ đến nỗi đau của mình. + Khổ-> không nghĩ được đến ai + Bản chất tốt bị buồn đau che lấp mất c, Kết luận: Ông giáo chỉ buồn chứ không nỡ giận. * Đoạn b Kể về cuộc đối thoại giữa Thúy Kiều và Hoạn Thư Dưới hình thức lập luận -Kiều buộc tội : Càng cay nghiệt... càng oan trái nhiều( câu khẳng định). - Hoạn Thư biện minh. + Tôi cũnglà đàn bà->ghen tuông là chuyện thường tình. + Tôi cũng đã từng đối sử tốt với cô + Tôi với cô chung chồng-> ai nhường cho ai? +Nhận lỗi-> nhờ sự khoan dung * Dấu hiệu nhận biết yếu tố nghị luận: - Kiểu câu phủ định , khẳng định .- Câu có các cặp từ hô ứng - Từ ngữ : Tại sao , tóm lại , tuy thế , thật vậy , trước hết ... * Ghi nhớ : sgk II/- Luyện tập : Bài 1 : ( Dựa vào ý thảo luận đoạn a ) Bài 2 : ( Dựa vào ý b đoạn b ) 4. Củng cố Hs nêu được vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự 5. Dặn dò Học bài và hoàn thành các bài tập - Soạn bài : Đoàn thuyền đánh cá ( Huy Cận ) ( +Cuộc đời trong giả,hoàn cảnh ra đời VB,bố cục +Trả lời câu hỏi/sgk ) D*.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: