Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 năm 2012

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 năm 2012

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

 

A.Mục tiêu cần đạt : Giúp hs

1. Kiến thức:

 - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật

 - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn

 - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng .của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại

 - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.

 - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ

3. Thái độ:

 - Giáo dục hs lòng kính yêu các anh bộ đội , lòng yêu n¬ước .

 - Liên hệ:Sự khốc liệt của chiến tranh và môi trường

B.Chuẩn bị :

 *Thầy: Nghiên cứu Sgk+Sgv; soạn bài.

 *Trò: Đọc kỹ văn bản để trả lời câu hỏi .

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	Ngày soạn: 21/10/2012
Tiết 47,48 	Ngày dạy: /10/2012
 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
A.Mục tiêu cần đạt : Giúp hs 
1. Kiến thức:
	- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật
	- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn
	- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng.của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ
2. Kĩ năng:
	- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại
	- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
	- Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ
3. Thái độ:
	- Giáo dục hs lòng kính yêu các anh bộ đội , lòng yêu nước .
 - Liên hệ:Sự khốc liệt của chiến tranh và môi trường
B.Chuẩn bị :
	 *Thầy: Nghiên cứu Sgk+Sgv; soạn bài.
	 *Trò: Đọc kỹ văn bản để trả lời câu hỏi .
C.Tiến trình lên lớp:
	1.ổn định tổ chức 
	2.Kiểm tra
	 Câu hỏi kiểm tra 15'. Nêu cảm nhận về anh bộ đội cụ Hồ trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. 
 	3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1. Khởi động
*Hoạt động 2. * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
? Nêu những nét chính về tác giả , tác phẩm 
*Hoạt động 3: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề
Gv nêu cách đọc , đọc một đoạn ,hs đọc.
*Hoạt động 4: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp,nêu vấn đề 
	*Hs thảo luận cả lớp: Câu hỏi 1(sgk)
	?Nhan đề bài thơ có gì khác lạ ?
	->Tác giả đã sáng tác ra hình ảnh độc đáo trong bài thơ :Những chiếc xe không kính.
	?Vì sao có thể nói đó là hình ảnh độc đáo ?
GV: Chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ
? Hình ảnh những chiếc xe trên tuyến đường Trường Sơn đựơc tác giả miêu tả như thế nào ? Nhằm mục đích gì ?
GV:Những chiếc xe không kính , trần trụi đã làm nổi bật lên những hình ảnh các chiến sĩ lái xe .
? em hãy phân tích hình ảnh của họ?(tư thế, thái độ, tình cảm của họ?)
	-Theo em,cái gì làm nên sức mạnh để họ coi thường gian khổ,nguy hiểm?
*Hoạt động 5: * Sử dụng phương pháp vấn đáp
?Em nhận xét ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ? Những yếu tố ấy có góp phần khắc hoạ người lính lái xe?
? Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mỹ qua bài thơ này ?Vì sao em cảm nhận đựơc điều đó?
 - Lớp nhận xét, bổ sung .
 - GV nhận xét và thống nhất .
 -Gv liên hệ thực tế để giáo dục hs .
	-HS đọc ghi nhớ sgk
I.Tác giả ,tác phẩm:
	1.Tác giả: (1941 - 2007)
 - Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Sáng tác thơ của ông tập trung viết về thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ, giọng điệu sôi nổi, trẻ trung
2.Tác phẩm : 
- 1969, in trong tập thơ "Vầng trăng quầng lửa"
II. Tìm hiểu chung 
1.Đọc 
2.Chú thích
III.Phân tích :
1.Nhan đề thơ và hình ảnh những chiếc xe không kính
- Nhan đề thơ: thể hiện chất thơ vút lên từ cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ
	-Không:kính, đèn, mui.
	-Thùng xe xước .
	-Vì bom giật , bom rung.
- >Giọng điệu như văn xuôi, sự phát hiện hình ảnh thơ mới mẻ, đậm chất hiện thực
=>Hiện thực khốc liệt của chiến tranh : bom đạn kẻ thù, những con đường ra trận để lại dấu tích trên những chiếc xe không kính
2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
- 	Tư thế: Ung dung ... nhìn đất ,trời gió , cánh chim->dùng từ tượng hình,gợi cảm=>hiên ngang , tự tin 
- Thái độ :
	+ ừ thì có bụi –chưa cần rửa 
	+ ừ thì ướt áo – chưa cần thay
	+ Cười ha ha ,lái trăm cây số nữa
- Giọng như văn xuôi, ngang tàng , có chất thơ
->Lạc quan vui vẻ, sôi nổi,trẻ trung,bất chấp khó khăn,nguy hiểm 
- Tình cảm:
+ Bắt tay ... vỡ rồi
+ Bếp Hoàng Cầm ...xe chạy 
	+ Chỉ cần trong xe có một trái tim 
- Giọng ngang tàng , nghịch ngợm
- > Tình đồng đội, lòng yêu nước tạo cho họ một sức mạnh coi thường nguy hiểm vì miền Nam thống nhất nước nhà
=> Sức mạnh tinh thần của những chiến sĩ - của một dân tộc kiên cường, bất khuất.
IV.Tổng kết :
1. Nghệ thuật:
- Lựa chọn chi tiết độc đáo , có tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực
- Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch
2. Ý nghĩa:
- Ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
4.Củng cố : - Cho hs đọc diễn cảm bài thơ 
 - Học qua 2 bàI thơ : “Đồng chí” và bài “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” em cảm nhận được gì về hình ảnh người lính cụ Hồ ? Em học được ở họ điều gì ?
5.Dặn dò : -Học thuộc lòng bài thơ .Phân tích hai ý chính 
	 -Về ôn tập toàn bộ phần văn học trung đại (Thời gian ra đời của các tác phẩm,nội dung và nghệ thuật, cảm nhận của mình về tác phẩm, phân tích một đoạn thơ ...)
D.Rút kinh nghiệm:
Tuần 10	Ngày soạn: 21/10/2012
Tiết 49 	Ngày dạy: /10/2012
 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
	- Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt
	- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng bài học:
	- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
	- Các hình thức trau dồi vốn từ
b. Kĩ năng sống: 
	- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng Tiếng Việt
3. Thái độ:
	- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B.Chuẩn bị
	*Thầy: Nghiên cứu Sgk từ lớp 6 ->9 + Sgv,soạn bài
	*Trò: Ôn lại các khái niệm có liên quan đến bài học để làm bài tập
C.Tiến trình các hoạt động :
	1.ổn định tổ chức lớp
	2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Từ đồng âm khác từ đồng nghĩa như thế nào ? Cho ví dụ để minh hoạ 
	3.Bài mới
*Hoạt động 1. Khởi động
*Hoạt động 2. * Sử dụng phương pháp vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề	
? Có mấy cách phát triển từ vựng ?
	- giáo viên treo bảng phụ
	- Cho học sinh lên điền nội dung thích hợp vào ô trống theo sơ đồ trên 
	? Hãy tìm ví dụ để minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên
	*Học sinh thảo luận cả lớp : Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách tăng số lượng các từ ngữ hay không ? Vì sao ?(KNS : KT động não)
	- Đại diện từng nhóm trả lời
	- Lớp nhận xét. Giáo viên thống nhất ý và chốt lại 
*Hoạt động 3. * Sử dụng phương pháp vấn đáp –tái hiện , nêu vấn đề	? 
	? Từ mượn là gì ?
	Tổ chức cho Hs làm bài tập 2 và 3
*Hoạt động 4. * Sử dụng phương pháp vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề
	? Từ Hán Việt là gì ?
	- Cho Hs đọc,xác định yêu cầu của bài tập 2 để làm
*Hoạt động 5: * Sử dụng phương pháp vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề	? Thuật ngữ là gì ?Biệt ngữ xã hội là gì ? 
	*Thảo luận cả lớp(KNS: KT động não): 
	- Thuật ngữ có vai trò như thế nào trong đời sống hiện nay ?
	- Làm bài tập 3
*Hoạt động 6: * Sử dụng phương pháp vấn đáp – tái hiện, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
	? Có mấy hình thức trau dồi vốn từ ?
	? Cho hs giải nghĩa những từ ở bài tập 2
	BT 3 (KNS : hoạt động nhóm(3’)/ KT động não)
I.Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt
- Có hai hình thức 
 	+ Phát triển về nghĩa của từ
	+ Phát triển về số lượng từ ngữ
	• Cấu tạo thêm từ ngữ mới
	• Mượn từ ngữ nước ngoài	
II.Từ mượn
 1Khái niệm
	2.Chọn nhận định đúng : c
	3.Các từ săm,lốp,phanh,ga ... là từ
mượn nhưng đã được Việt hoá cao độ gần như đồng hoá vào vốn từ thuần Việt,còn các từ a-xít, ra-đi-ô,vi- ta-min là những từ vay mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai ở hình thức âm thanh
III.Từ Hán Việt
	1.Khái niệm
	2.Quan điểm đúng là : c
 IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
	1.Khái niệm
	2.Một số biệt ngữ : 
	- Trứng (điểm 0 ),phao (tài liệu dùng để quay cóp khi đi thi ),viêm màng túi (hết tiền ) -> Biệt ngữ của hs,sv
	- Cháy giáo án (hết giờ mà dạy chưa hết giáo án ) -> Biệt ngữ của giáo viên
	- Ô-sin (người giúp việc trong nhà) -> Biệt ngữ của một số người ở thành thị hiện nay
V.Trau dồi vốn từ
	1.Các hình thức trau dồi
	2.Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau
	- Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa,ghi đầy đủ tri thức các ngành
	- Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói
	3.Sửa lỗi dùng từ 
 a.Béo bổ (chỉ dùng cho cơ thể) Sai ->béo bở (mang lại nhiều lợi nhuận)
 b.Đẩy mạnh (thúc đẩy cho sự phát triển nhanh) Sai -> mở rộng
4.Củng cố: 
 GV củng cố bằng bản đồ tư duy.
5.Dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị tiết “Nghị luận trong văn bản tự sự”
D.Rút kinh nghiệm: 	
*************************************
Tuần 10	Ngày soạn: 21/10/2012
Tiết 50 	Ngày dạy: /10/2012
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNH ( PHẦN VĂN)
A.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức: 
- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương
- Sự hiểu biết về các tác phẩm văn thơ viết về địa phương
- Những biến chuyến của văn học địa phương sau 1975
2. Kĩ năng:
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương
- Đọc- hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương
- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn
- Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm những tác phẩm, tác giả viết về địa phương mình 
3. Thái độ: 
	- Giáo dục hs yêu quê hương đất nước
B.Chuẩn bị :
	* Thầy : Chọn giới thiệu tác phẩm “Kon Tum đất nước con người “
	* Trò :Sưu tầm nội dung ,ca dao ,dân ca của tác giả Kon Tum viết về Kon Tum 
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định tổ chức: Gv nắm sĩ số học sinh
2.Kiểm tra : gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3.Bài mới
*Hoạt động 1. Học sinh tập hợp theo nhóm những tác phẩm mà mỗi học sinh đã sưu tầm được vào bảng thống kê.
*Hoạt động 2. Lần lượt từng tổ cử đại diện đọc trước lớp bảng thống kê của tổ mình về các tác phẩm,tác giả mà tổ đã sưu tầm được 
	- Gv dựa vào các bảng thống kê của các nhóm để làm thành bảng thống kê hoàn chỉnh,đầy đủ
*Hoạt động 3. Mỗi tổ chọn đại diện của mình đọc bài viết giới thiệu về các tác phẩm văn học của Kon Tum hoặc nêu cảm xúc của mình về một bài ca dao nói về con người KT; về lao động sản xuất ...
*Hoạt động 4. Gv nhận xét,khuyến khích học sinh sưu tầm tiếp và tập sáng tác thơ,viết truyện
	4.Củng cố:
	Qua tiết học này,em cảm nhận được những gì?
	5.Dặn dò
	Về từng tổ đóng thành tập và truyền tay nhau để đọc,để hiểu
	Soạn bài “Tổng kết từ vựng”,trả lời câu hỏi ở cuối bài.
D.Rút kinh nghiệm:	
*********************
Tuần 10	Ngày soạn: 21/10/2011
Tiết 49, 50 	Ngày dạy: /10/2011
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
	 (Huy Cận)
A.Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời cuả tác phẩm
- Những cảm xức của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên,yêu lao động.
B.Chuẩn bị:
	- Thầy: nghiên cứu SGK+SGV và 1 số tài liệu có liên quan ,soạn bài.
	- Trò: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi ở sgk và những yêu cầu của GV.
C.Tiến trình các hoạt động :
1.ổn định tổ chức: GV nắm sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài thơ về tiểu độ xe không kính” và nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong thời kì chống Mỹ?
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Khởi động
*Hoạt động 2: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
 ? Em hãy khái quát những nét chính về cuộc đời tác giả Huy Cận ? 
( GV giới thiệu thêm về:
- Chân dung nhà thơ Huy Cận 
-Ông từ trần 19/02/2005 ,
 -Hồn thơ của ông trước và sau cách mạng ) 
? Theo em bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào và có xuất xứ từ đâu ?
-GV: trích đọc ý kiến của nhà thơ Huy Cận về bài thơ ( sgk/164 )
GV: Hướng dẫn đọc :giọng vui tươi phấn chấn , nhịp vừa phải ( 4/3) , khổ 2,3,7 giọng đọc cao hơn , nhanh hơn )
HS: đọc văn bản (2 em)
? Bài thơ được triển khai theo một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Dựa vào trình tự ấy,em hãy tìm bố cục bài thơ?
(Khổ 1:Cảnh đoàn thuyền ra khơi
 Khổ 2,3,4,5,6:Cảnh đoàn thuyền đánh cá
 Khổ 7:Cảnh đoàn thuyền trở về)
 * Hoạt động 3: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề
HS: đọc lại khổ thơ đầu
? Thời điểm ra khơi của đoàn thuyền đươc thể hiện qua câu thơ nào?
? Có gì độc đáo,thú vị trong cách diễn đạt của hai câu thơ trên?
GV: giải thích thêm về sự thú vị của 2 câu thơ
? Từ đó,em hình dung một cảnh tượng thiên nhiên ntn được hiện ra?
(Vũ trụthiên nhiên như một ngôi nhà vĩ đại mà mẹ tạo hóa đã ban tặng cho con người ,vạn vật rơi vào trạng thái nghỉ ngơi,thư giãn)
GV: chuyển ý : 
? Vậy hình ảnh đoàn thuyền ra khơi được thể hiện qua lời thơ nào ?
? Từ “lại” trong câu thơ bao hàm ý nghĩa gì ?
( - Không phải ra khơi lần đầu, đột xuất mà là công việc thường nhật, quen thuộc->. Đây chỉ là một trong hàng nghìn chuyến đánh cá đêm trên biển xa
- Thiên nhiên nghỉ ngơi mà con người thì hoạt động -> Hình ảnh đối lập -> Tình chất đặc biệt của nghề đánh cá, là đặc thù nghề nghiệp của dân chài)
? Từ đó, em cảm nhận được gì về khí thế ra khơi của đoàn thuyền qua câu thơ : “Câu hát căng buồm cùng gió khơi”? 
HẾT TIẾT 1
* Hoạt động 4: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề
 HS: đọc 5 khổ thơ (tt)
? Em hãy tìm những câu thơ miêu tả hình ảnh đoàn thuyền lúc đánh cá ngoài khơi?
? Hình ảnh thơ ở đây có gì mới lạ ?( Đây là hình ảnh thưc hay ảo? Tại sao? )
( H/ả thực nhưng có ảo: 
+ Thuyền có lái, có buồm nhưng bằng gió , trăng -=>. Thuyền như bay lên thành con thuyền kì vĩ, khổng lồ, hoà vào kích thước rộng lớn của vũ trụ
+ Trăng in xuống nước, sóng xô bóng trăng như vỗ vào mạn thuyền =.> tạo nên nhịp trăng để xua cá vào lưới ) 
? Từ những hình ảnh thơ trên, em có nhận xét gì về khung cảnh lao động trên biển đêm của ngư dân?
? Câu thơ : Ra đậu..vây giăng” cho ta thấy tư thế làm việc của họ ra sao?
? Càng về sáng thì công việc lao động của họ ra sao? Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
? Em cảm nhận không khí lao động ra sao qua những câu thơ đó?
GV: chuyển ý sang 
* Hoạt động 5: * Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
HS: đọc khổ thơ cuối .
? Khổ thơ cuối có gì giống và khác so với khổ thơ đầu ?
( Có hình ảnh lặp lại :+ mặt trời mọc-lặn 
 + thuyền ra khơi- về )
? Phép NT nào được t/giả sử dụng ở khổ thơ cuối này ? .
? Em có cảm nhận gì về khí thế của đoàn thuyền khi về bến?
 *Hoạt động 6: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp
? Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của bài thơ? Các yếu tố: thể thơ, vân, nhịp đã góp phần tạo nên âm huởng của bài thơ như thế nào?
? Em cảm nhận được gì về nội dung và nghệ thuật khi học xong văn bản này?
HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
I.Tìm hiểu chung 
1.Tác giả : 
- Nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới
-Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui , tình yêu cuộc sống .
2.Tác phẩm : 
- Xuất xứ: Ra đời 1958 , in trong tập “ Trời mỗi ngày lại lại sáng”
3. Đọc, tìm hiểu từ khó
4. Mạch cảm xúc của bài thơ:
- Theo trình tự thời gian đoàn thuyền ra khơi đánh cá và trở về
II. Phân tích
1.Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Mặt trời .như hòn lửa
-Sóng cài then,đêm sập cửa
-> Hình ảnh liên tưởng,so sánh,nhân hóa
=>Vũ trụ vừa rộng lớn vừa gần gũi đang nghỉ ngơi.thư giãn
-Đoàn thuyền... lại ra khơi 
-Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
=> Khí thế khẩn trương , hồ hởi lạc quan của tinh thần lao động tập thể .
2, Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển:
-Thuyền ta lái gió, buồm trăng 
-Lướt giữa mây cao , biển bằng 
- Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
- Ra đậu dặm xa dò bụng biển
- Dàn dan thế trận
->Hình ảnh thơ lãng mạn 
-> Khung cảnh thơ mộng, thi vị
=> Tư thế , thái độ làm việc chủ động , đường hoàng , dũng cảm .
- Kéo lươí kịp trời sáng 
- Kéo xoăn tay chùm cá nặng .
-> Khẩn trương, miệt mài . 
3, Cảnh đoàn thuyền trở về :
- Câu hát căng buồm với ...
 Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
- Mắt cá huy hoàng ...
-> Điệp ngữ , nhân hóa , ẩn dụ 
=> Khí thế hào hùng , sảng khoái, tràn đầy niềm vui thắng lợi 
4. Ý nghĩa:
- Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước, của những người lao động mới
III.Tổng kết: 
*Ghi nhớ /SGK
4. Củng cố: Cho hs đọc diễn cảm bài thơ ? Về nghệ thuật của bài thơ có gì khác biệt nổi bật ?
5. Dặn dò: -Về học bài tập phận tích những nội dung đã học và làm phần luyện tập ở tiết 2.
	 - Soạn bài : “Tổng kết từ vựng (tt)”
D. Rút kinh nghiệm: 	
**********************************
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
- Nắm vững cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra ưu và khuyết điểm của bài viêt
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý
- GD thái độ tích cực tự giác học tập
B.Chuẩn bị:
	*Thầy: Chấm, chữa bài
	*Trò :
C.Tiến trình các hoạt động :
	1.ổn định tổ chức :
	2. Kiểm tra 
 3.Bài mới :
* Hoạt động 1: Gv nêu y/c của tiết học
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý
Gv ghi đề bài lên bảng
Gv y/c HS tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý
GV hdhs lập dàn bài
* Hoạt động 3:Nhận xét
- Gv nêu ưu điểm và hạn chế trong bài làm của HS
+ Ưu điểm: Hs xác định đúng y/c về kiểu bài và nội dung
 Bố cục rõ ràng
 1 số bài làm hay, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc
+Hạn chế: Sai quá nhiều lỗi chính tả
 Mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu
 Đa số bài làm nghèo cảm xúc, nội dung sơ sài
 Bố cục lộn xộn
* Hoạt động 4:Trả bài
- Gv trả bài cho HS, y/c HS đọc kĩ lời phê của Gv
- Vào điểm
- Thu bài
4.Dặn dò: Hs về soạn bài “ Đồng chí”
IV.Rút kinh nghiệm:	
***********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc