Tiết 56: BẾP LỬA ( Bằng Việt )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs :
1. Kiến thức.
- Hs có hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ
- Những xúc cảm chân thành và hình ảnh người bà yêu thương, giàu đức ghi sinh
-Nắm được việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận trong tác phẩm trữ tình
2. Kĩ năng.
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ .
- Liên hệ đẻ thấy được nỗi nhớ của tác giả với nỗi nhớ bà trong hoàn cảnh t/g ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với t/ cảm , với quuê hương, đất nước.
-Lồng ghép kĩ năng sống
3. Thái độ.
-Giáo dục lòng tự hào kính yêu những người bà, người mẹ Việt Nam anh hùng , giàu đức hi sinh , thấy được trách nhiệm thế hệ trẻ đối với đất nước .
Ngày soạn : 31/10/2010 Ngày dạy: 1/11/2010 TUẦN 12: : Tiết 56: BẾP LỬA ( Bằng Việt ) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs : 1. Kiến thức. - Hs có hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Những xúc cảm chân thành và hình ảnh người bà yêu thương, giàu đức ghi sinh -Nắm được việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận trong tác phẩm trữ tình 2. Kĩ năng. - Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ . - Liên hệ đẻ thấy được nỗi nhớ của tác giả với nỗi nhớ bà trong hoàn cảnh t/g ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với t/ cảm , với quuê hương, đất nước. -Lồng ghép kĩ năng sống 3. Thái độ. -Giáo dục lòng tự hào kính yêu những người bà, người mẹ Việt Nam anh hùng , giàu đức hi sinh , thấy được trách nhiệm thế hệ trẻ đối với đất nước . B. Chuẩn bị : GV: : Đọc văn bản – tài liệu liên quan . HS: : Đọc văn bản – soạn câu hỏi tỉm hiểu . C. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp 2, KTBC : ? Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu văn bản “Đoàn thuyền đánh cá” phân tích hình ảnh đoàn thuyền ra khơi ? 3 Khởi động Hoạt động 1: gv liên hệ vb:Tiếng gà trưa” để dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt độn21 :Hướng dẫn h/s tiếp xúc văn bản “ Bếp lửa”: ? Dựa vào chú thích /sgk , em hãy nêu những đặc điểm chính về tác giả Bằng Việt ? GV: Giới thiệu thêm ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? ( 1963 khi tác giả đang là s/viên du học tại Liên Xô và mới bắt đầu đến với thơ ( là tác phẩm đầu tay ) . GV hướng dẫn đọc : Giọng tình cảm, chậm rãi, lắng đọng , xúc động, bồi hồi, tha thiết( 5 khổ thơ đầu ), trầm lắng ( khổ 6 ) ; tự hào ( khổ 7 ) . GV: đọc 3 khổ đầu , 2 hs đọc tiếp . ? Bài thơ là lời của nhân vật nào ? Nói về ai và điều gì ? ( Lời người cháu nói về bà về tình bà cháu sâu sắc , thiêng liêng .) ? Người cháu nhớ về bà theo mạch cảm xúc nào ? ( Hồi tưởng từ quá khứ đến hiện tại ; từ kỷ niệm đến suy ngẫm ) ? Dựa vào mạch cảm xúc đó , em hãy tìm bố cục của bài thơ ? ( 4 đoạn : + Khổ 1: H/ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà . + Khổ 2,3,4,5 : Hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà ( bà gắn liền bếp lửa) +Khổ 6 : Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà + Khổ cuối : Người cháu trung thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà ) * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản °HĐ 21 : Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu : HS: đọc khổ thơ đầu : ? H/ảnh nào đã khơi nguồn cảm xúc của t/giả về bà ? Vì sao lại là h/ảnh đó ? ? H/ảnh bếp lửa được hình dung ntn trong kí ức t/g? ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt trong 2 câu thơ trên ? ( Về từ ngữ? (- Chờn vờn: + Sương sớm nhẹ bay quanh bếp lửa + Sự mờ nhoà của h/ả trong kí ức - Ấp iu :tay khéo leo, kiên nhẫn, tỉ mẩn, chăm chút của người nhhóm bếp) ? Bếp lửa ấy khơi nguồn nhớ thương của cháu dành cho bà. Nỗi nhớ ấy thể hiện qua câu thơ nào? ? Em hiểu gì về câu thơ: “ Cháunắng mưa” ? ( Gợi ý : “ nắng mưa” có nghĩa là gì ? ) ? Như vậy đoạn thơ đầu đã hé mở một tình cảm bà cháu như thế nào ( Tình bà cháu gắn bó với bếp lửa bền bỉ sâu nặng ) GV chuyển ý: Đoạn thơ đầu hé mở về tình cảm bà cháu. Vậy, tình cảm dó phát triển ntn trong toàn bài? => Hs đọc 4 khổ tiếp ? ?H/ảnh bếp lửa đã kéo về từ trong ký ức những kỷ niệm nào về thời thơ ấu của t/g? ? Theo em , năm t/giả muốn nhắc tới là năm nào qua ngữ “ Đói mòn, đói mỏi” ? (Kỷ niệm hiện về từ ấu thơ rất xa - năm mới lớn lên 4 tuổi -nhưng chính vì thế mà mạnh, sâu, thành ấn tượng ám ảnh suốt uộc đời . Đó là những năm đầu kháng chiến chống Pháp -Cái đói năm 1945 kéo dài làm mỏi mệt , kiệt sức hàng triệu người =>, h/ảnh con ngựa gầy rạc và người bố đánh xe chắc cũng gầy khô là nạn nhân của nạn đói ) ? Nhưng ấn tượng sâu đậm nhất của “Bếp lửa” hồi ấy còn mãi trong tác giả bây giờ là “ Sống mũi còn cay” . Em hiểu ntn về câu thơ đó? ( Xưa: Mùa đông miền Bắc sương nhiều, tiêt trời ẩm ướt => Củi ướt, khó cháy mà chỉ toàn khói => Cay mắt do khói nhiều => Nước mắt giàn giụa vì khói khi ngồi bên bà nhóm bếp vào mỗi sáng đã trở thành nỗi ám ảnh khôn nguôi Nay: Mắt cay do nỗi xúc động, bùi ngùi, nhớ thương bà) ? Như vậy, kí ức về thời thơ ấu là c/s ntn của hai bà cháu? HS:đoc : “ Tám năm ròng .bình yên” ?Những chi tiết nào tái hiện c/sống của hai bà cháu trong tám năm ròng? ? Khổ thơ đã sử dụng những BPNT nào ? Em có nhận xét gì về giọng điệu ở khổ thơ này? ( 4 cặp từ bà cháu liên tục trong hai câu thơ ) ? Từ đó giúp em cảm nhận gì về c/sống và t/ cảm bà cháu ? ( Tuổi thơ của t/g gắn với bóng đen ghê rợn của nạn đói và nỗi lo giặc tàn phá xóm làng. Đó là tuổi thơ gắn liền với hoàn cảnh chung của nhiều gđ VN trong cuộc kháng chiến chống Pháp: ‘Mẹ cùng .không về” Trong những năm tháng nhọc nhằn ấy, cháu sống trong sự cưu mang , dạy dỗ của bà. Gian khổ, vất vả là thế nhưng t/c bà cháu vẫn ấm áp, yêu thương) ? Ngoài hình ảnh bếp lửa, còn h/ả nào hiện lên trong kí ức của t/g khi nhớ về bà nữa? ? Em đã bắt gặp âm thanh của tiếng chim tu hú trong văn bản nào đã học ? Hãy đọc những câu thơ ấy ? ? Vì sao nhớ đến bà, đến quê hương, t/giả lại nhớ đến tiếng chim tu hú ? ( Aâm thanh quen thuộc của đồng quê-> Nhớ quê nhà là nhớ về âm thanh đó) ? Lời trò chuyện của t/g với con chim tu hú giúp em hiểu gì về t/c của t/g đối với bà và quê hương? GV: chuyển ý - Hs đọc khổ thơ thứ 4 ? Khổ thơ là lời của ai? Bà đã dặn dò cháu những gì? ? Từ đó, em hiểu gì về phẩm chất của bà ? Bà là h/ả điển hình cho những ai? ( H/ả bà hiện lên rõ nét, cụ thể với những phẩm chất cao quí: Bình tĩnh, vững vàng vượt qua mọi thủ thách khốc liệt của chiến tranh, làm tròn nhiệm vụ hậu phương để người đi xa công tác được yên lòng. Lời dặn của bà thể hiện rõ đức hi sinh thầm lặng của người mẹ VN yêu nước, thương con) °HĐ 2 2 : Tìm hiểu suy ngẫm của tác giả về bà HS: đọc khổ thơ 6 ? ? Theo em , công việc quen thuộc suốt đời của bà là gì ?Chi tiết nào minh họa điều đó ? ? Những được nhóm lên từ bếp lửa của bà ? ? Phép tu từ nào được t/giả sử dụng trong đoạn thơ trên? ? Điệp từ “nhóm” trong từng câu thơ có điểm gì giống và khác nhau? ( Điệp từ “nhóm” trong 4 câu thơ có điểm chung là gắn với hoạt động nhóm bếp , nhóm lửa của bà nhưng lại khác ở những ý nghĩa cụ thể . +Khi thì nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm để sưởi ấm cho bà và cháu qua cái lạnh buốt của sương sớm mùa đông. + Đến câu thơ 2 thì bà nhóm bếp luộc khoai , luộc sắn cho cháu ăn đỡ đói và cho cháu cái ngọt bùi của khoai sắn , tình yêu thương vô hạn của bà +Đến câu 3 thì lòng bà còn mở rộng hơn cùng nồi xôi mới là tình cảm xóm làng đoàn kết , gắn bó chia ngọt sẻ bùi. +Câu thơ thứ 4 mang ý nghĩa trừu tượng nhóm dậy tâm tình tuổi nhỏ : Khơi dậy, giáo dục , thức tỉnh tâm hồn ngay từ tuổi ấu thơ để cháu khôn lớn trưởng thành ). ? Tác giả cảm nhận gì về hình ảnh bếp lửa của bà ? ( Ôi kỳ lạ và thiêng liêng bếp lửa ) ? Em hiểu gì về điều kỳ lạ và thiêng liêng này ? (Bếp lửa thật giản dị , bình thường và phổ biến trong mỗi g/đ VN.Nhưng bếp lửa cũng thật cao quý, kỳ diệu, thiêng liêng. Vì nó luôn gắn với bà : người giữ lửa , nhóm lửa , truyền lửa .. Bà làm cái việc khởi đầu của một ngày mới và cũng là khởi đầu của một tâm hồn non trẻ: Cháu đón nhận tình yêu thương , sự dạy dỗ của bà để rồi trưởng thành hơn, sống nhaan ái, yêu thương mọi người hơn. Vì vậy, bếp lửa trở thành mạch tâm hồn, một phần không thể thiếu trong đ/s tinh thần của cháu ) . GV chuyển ý: Kỉ niệm về bà và bếp lửa đã lùi sâu vào dĩ vãng nhưng mỗi lần nhớ lại, tình cảm của cháu dành cho bà lại trỗi dậy tinh khôi. Vậy, t/g dành cho bà t/c ntn? °HĐ 2 3:: Tìm hiểu lời tự bạch của người cháu : HS: đọc khổ cuối . GV Những câu thơ là lời tự bạch của người cháu đi xa khi trưởng thành . ? Vậy người cháu tự bạch với bà điều gì ? ? Theo em, nhớ đến bà, t/giả muốn nhắc nhở mình điều gì ? ( Không được quên những lận đận đời bà, không được quên tấm lòng ấm áp của bà, không được quên những tận tụy , hi sinh đầy tình nghĩa của bà ) . ? Câu thơ cuối bài có gì độc đáo trong cách diễn đạt và ý nghĩa của cách diễn đạt đó? ? Ngoài ra tình cảm bà cháu còn gắn liền với tình cảm nào khác ? ( Tình yêu quê hương , xứ sở, cội nguồn) .HS THẢO LUẬN NHÓM: Bài thơ không chỉ nói về tình bà cháu mà còn nói về triết lí cuộc sống. Em hãy chỉ ra triết lí đó? ( Lồng ghép kĩ năng sống) (-Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người trong suốt cả cuộc đời -Tình yêu thương, biết ơn bà là biểu hiện của tình yêu thương, gắn bó gia đình -> Là điểm khởi đầu của tình yêu nước - Ta phải biết trân trọng , biết ơn chị ,mẹ, bà- những người phụ nữ nhóm lên bếp lửa, nhóm niềm vui, hạnh phúc cho gia đình) *GV lồng ghép kĩ năng sống *Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết : ? Em hãy chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? ( Hình ảnh ? Phương thức biểu đạt và giọng điệu ? ) ( Sáng tạo hình tượng bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng ) .? Em hãy chỉ rõ sự kết hợp của các phương thức biểu đạt và tác dụng của nó ? ( Tự sự : kể lại sự việc : những khó khăn , nhọc nhằn , những mốc thời gian . Miêu tả : bố , khói , sự tàn phá của giặc Biểu cảm :Tình cảm đối với bà Bình luận : khẳng định sự kỳ lạ , thiêng liêng của bếp lửa . -> Tình cảm sâu sắc , thiết tha , xúc động . - Giọng thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm ) . ? Nội dung bài thơ đề cập vấn đề gì ? ? “Bếp lửa” làm xao động lòng ta những tình cảm gì ? ( Tình cảm bà cháu ấm áp bền bỉ – Lòng yêu quí gia đình, quê hương, đất nước được thường trực trong mỗi con người VN ) . Hs đọc ghi nhớ, gv chốt lại ý chính ? Từ bài thơ , em học tập được kinh nghiệm gì khi viết văn biểu cảm ? I. Tìm hiểu chung Tác giả : Sinh 1941, quê ở Thạch Thất, Hà Tây _Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ Tác phẩm : sáng tác năm 1963 3. Đọc -Thể thơ: Tám chữ -PTBĐ: Biểu cảm+ tự sự+ Miêu tả + Bình luận 4.Bố cục: Bốn phần II/- Tìm hiểu văn bản 1) Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu . - Bếp lửa: + chờn vờn sương sớm + ấp iu nồng đượm -> Điệp ngữ , từ láy gợi hình , gợi cảm => Hình ảnh thân thương ấm áp gợi mở tình bà cháu . -Năm 4 tuổi : + Đói mòn đói mỏi +Khói hun nhèm mắt cháu + Bây giờ sống mũi còn cay =>. Cuộc sống nghèo khổ của hai bà cháu -Tám năm ròng -Giặc đốt làng -Cháu ở cùng bà -Bà bảo , bà dạy , bà chăm cháu học -> Phép liệt kê , điệp ngữ , giọng thơ nhỏ nhẹ , tâm tình, thủ thỉ. => Cuộc sống nhọc nhằn gian khổ nhưng ấm áp nồng đượm tinh bà cháu . * Tiếng chim tu hú : -Tu hú ơi ! - Kêu chi hoài .. đồng xa ? => Tiếng lòng của tác giả đang hướng về bà và quê hương. 2, Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà : - Nhóm lửa + ấp iu nồng đượm + tình yêu thương khoai sắn ngọt bùi + nồi xôi gạo mới xẻ chung vui + cả tâm tình tuổi nhỏ => Điệp ngữ, hình ảnh thực ... hứ . IV. Tổng kết : Ghi nhớ/sgk . 4. Củng cố Hs nhắc lại các cho tiếtnói về cảm xúc của tác giả với vầng trăng thời hiện đại. 5. Dặn dò - Học bài ( thuộc bài thơ ) . - Làm câu luyện tập 2/sgk . ( Gợi ý : Đặt mình và vị trí nhân vật trữ tình trong VB để diễn tả dòng cảm xúc trong thành một bài tâm sự ngắn -> Bài thơ mang tính thời sự -Soạn bài : Ôn tập từ vựng (tt) D *.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:3/11/2010 Tuần 12 Ngàydạy:4/11/2010 Tiết 59: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp) A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp hs : 1. Kiến thức -Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong giao tiếp , nhất là trong văn chương . - Hệ thống kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,các biện pháp tu từ. -Tác dụng của các biện pháp tu từ trong các vb nghệ thuật. 2. Kĩ năng KNBH - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ trong văn bản - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong vb. KNS: Thực hành, luyện tập s/d từ phù hợp theo những tình huống giao tiếp cụ thể 3. Thái độ: có ý thức sử dụng từ ngữ đúng và đạt hiệu quả cao. B/- Chuẩn bị : GV: Đọc sgk , tài liệu , bảng phụ ghi bài tập 2,3,4 . HS: Soạn bài theo các mục /sgk . C/- Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp 2 KTBC : Trình bày đoạn văn có sử dụng 2 phép tu từ từ vựng đã học 3. Khởi động Hoạt động 1: PPVấn đáp: Gv đặt câu hỏi dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động2 : GV hướng dẫn HS làm 6 bài tập sgk . PP vấn đáp ; Kĩ thuật mảnh ghép HS: đọc 2 dị bản của câu ca dao ở bảng phụ . HS: giaỉ nghĩa 2 từ “gật đầu, gật gù” ? Từ nào thể hiện thích hợp hơn nội dung bài ca dao ? Vì sao ? Hs thảo luận bàn HS: Đọc yêu cầu nội dung bài 2(bảng phụ). ? Cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong câu chuyện như thế nào ? ? Như vậy lời đối thoại của 2 vợ chồng đã vi phạm phương châm hội thoại nào ? ( quan hệ ) HS: đọc đoạn trích bài 3/sgk . ? Liệt kê các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người?Trong đó, từ nào dùng theo nghĩa gốc?Từ nào dùng theo nghĩa chuyển?Và phương thức chuyển nghĩa là gì? HS: đọc yêu cầu và nội dung bài tập 4 / bảng phụ .(KT mảnh ghép) ? Đoạn thơ trên đã được sử dụng từ ngữ thuộc trường từ vựng nào ? Kể ra những từ ngữ thuộc trường từ vựng đó ? ? Các từ của 2 trường từ vựng này quan hệ với nhau như thế nào ? ? Việc sử dụng những từ ngữ trên có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung đoạn thơ ? HS: đọc yêu cầu bài tập 5/sgk . ? Các sự vật, hiện tượng trong đoạn trích được đặt tên theo cách nào ? (Gợi ý : đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật , hiện tượng hay dùng từ ngữ có sẵn theo nội dung mới ? ) ? Bài tập 5 liên quan đến đơn vị kiến thức nào của từ vựng đã ôn tập ? ( các cách phát triển từ vựng;phát triển số lượng ; tạo từ mới ) . GV: chia lớp làm 2 nhóm lần lượt lên bảng ghi tên 5 sự vật, hiện tượng được gọi tên theo đặc điểm riêng biệt của chúng và giải thích . Ví dụ : Cà tím ( quả cà tròn , màu tím hoặc nửa trắng nửa tím ) Cá kim ( cá biển có mỏ dài , nhọn như cái kim ) Cá kiếm ( cá cánh nhỏ , đuôi dài , nhọn như kiếm Cá kìm ( cá biển , có hàm dưới nhô ra , nhỏ , dài như cái kìm ) HS: đọc truyện cười bài tập 6 . ? Chi tiết nào trong truyện là gây cười ? ? Truyện phê phán điều gì ? Hoạt động 2 : GV chốt lại kiến thức : Tích hợp kĩ năng sống Khi giao tiếp , viết văn bản phải sử dụng từ ngữ chính xác , phù hợp với văn cảnh , phải hiểu đúng nghĩa của từ thì hiệu quả giao tiếp mới đạt, có sức thuyết phục . Bài tập 1 : Điểm khác biệt giữa 2 dị bản của câu ca dao : - “Gật đầu” cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý . - “Gật gù” gật nhẹ , nhiều lần , biểu thị thái độ đồng tình , tán thưởng . -> Dùng “gật gù” thích hợp với nội dung bài ca dao. Tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống . Bài tập 2 : Người vợ không hiểu cách nói “chỉ có một chân sút” ( cách hoán dụ ) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi ( ngộ nhận chân đá bóng giỏi với chân đi ) Bài tập 3 : - Những từ được dùng theo nghĩa gốc : Miệng , chân , tay - những từ được dùng theo nghĩa chuyển : vai ( hoán dụ ) , đầu ( ẩn dụ ) Bài tập 4 : - Các từ : (áo) đỏ (cây) xanh , (ánh) hồng thuộc trường từ vựng chỉ màu sắc . - ánh (hồng) lửa , cháy , tro thuộc những sự vật , hiện tượng liên quan tới trường từ vựng lửa . - Các từ này ( của 2 trường từ vựng ) quan hệ chặt chẽ với nhau . Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan tỏa trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây(đến mức có thể cháy thành tro)và lan tỏa cả không gian cũng biến sắc(cây xanh như cũng ánh theo hồng) -> Bài thơ xây dựng những h/ảnh gây ấn tượng mạnh . =>Thể hiện độc đáo tình yêu mãnh liệt,cháy bỏng . Bài tập 5 : Các sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật , hiện tượng để gọi tên . Ví dụ : Cà tím, cá kim, cá kiếm, cá kiềm, chè móc câu, dưa bở, chim lợn, gấu chó, mực, ớt chỉ thiên , ong ruồi , xe cút kết , chuột đồng . Chè móc câu ( chè búp ngọn , lá săn , nhỏ và cong như hình cái móc câu ) Chim lợn ( cú , có tiếng kêu eng éo như lợn ) Dưa bở ( dưa quả chín màu vàng nhạt , thịt bở màu trắng ) Gấu chó ( gấu cỡ nhỏ , tai nhỏ , lông ngắn , mặt giống mặt chó ) Mực ( động vật ở biến , thân mềm , chân ở đầu có hình tua , có túi chứa chất lỏng đen như mực ) Ớt chỉ thiên ( ớt quả nhở , quả chỉ thẳng lên trời ) Ong ruồi ( ong mật nhỏ như ruồi ) Xe cút kít ( xe thô sơ , 1 có bánh gỗ , 2 càng do người đẩy , khi chạy có tiếng kêu cút kít ) Bài tập 6 : Truyện cười phê phán thói dùng từ nước ngoài của một số người . 4. Củng cố - Hệ thống hóa kiến thức từ vựng đã ôn tập . 5. Dặn dò - Hoàn thành các bài tập - Soạn bài : Luyện tập sử dụng yếu tố n/luận trong văn bản tự sự . ( tổ 1,2 bài 1 ( mục II ) ; tổ 3,4 bài 2 ( mục II ) D *.Rút kinh nghiệm Ngày soạn:3/11/2010 Tuần 12 Ngàydạy:4/11/2010 Tiết 60: VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : 1. Kiến thức -Hệ thống hóa kiến thức về văn tự sự -Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý . 2. Kĩ năng. -Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận phù hợp với độ dài trên 90 chữ. 3. Thái độ Có ý thức sử dúng đúng và thích hợp yếu tố nghị luận vào bài văn, doạn văn tự sự. B/- Chuẩn bị : GV: Bảng phụ : Ghi phần gợi ý BT1,2 ( Mục II ) HS: Chuẩn bị bài theo quy định C/- Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. KTBC : ? Trong văn tự sự , yếu tố nghị luận thường thể hiện như thế nào ? Dưới những hình thức gì ? 3.Khởi động Hoạt động 1: PPThuyết trình Gv giới thiệu dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động2 : Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự PP vấn đáp HS đọc đoạn văn sgk ? Câu chuyện đề cập đến mấy nhân vật, họ đang làm gì ? Ở đâu ? ? Trong câu chuyện yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào?( Câu dài , nhiều vế , có quan hệ từ ) ? Hãy chỉ ra vai trò của yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung đoạn văn ? ? Vậy bài học rút ra từ câu chuyện này là gì ? (Sự bao dung, lòng nhân ái, oán nên cởi và ân nên buộc ) * Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm BT thực hành (Bài 1 mục II) PP vấn đáp ? Hãy nêu yêu cầu BT1 ? Bước 1 : GV gợi ý / Bảng phụ + Hình thức : - Ngôi kể là ngôi thứ mấy ? Khi nói lời thuyết phục em đặt thành lời thoại thì phải dùng dấu gì ? + Nội dung : Theo trình tự các ý sau : Mở đoạn : Giới thiệu sự việc, n/vật (Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ở đâu? ntn?Gồm những ai?Ai chủ trì? Nội dung gồm những sự việc gì ?Không khí buổi sinh hoạt lớp ? Phát triển đoạn : + Ai là người phát biểu Nam là người không tốt? Và em đã phát biểu ch/minh Nam là người bạn tốt ra sao Kết đoạn : Thái độ của các bạn cuối buổi sinh hoạt lớp (Đồng tình hay phản đối ) - Bước 2 : Đại diện tổ 1 , 2 trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung GV: sửa chữa tuyên dương những em làm tốt * Hoạt động4 : Hướng dẫn h/s tìm hiểu BT 3 - H/s đọc đoạn văn sgk ? Hãy tìm cấu trúc của đoạn văn ? (Cụ thể : Phần mở đoạn gồm mấy câu? Giới thiệu ai? Về việc gì ? Giới hạn phần phát triển đoạn gồm mấy ý nhỏ , mỗi ý nói gì ? ) ? Yếu tố nghị luận thể hiện ở phần nào của đoạn văn ?Cụ thể ra sao ? (GV: yếu tố nghị luận như sau : -Đưa 1 câu khẩu ngữ để chỉ rõ ảnh hưởng của bà , mẹ đối với con cháu “Bà như thế ...u tôi như thế” -> Đây là yếu NL duy lý -Từ cuộc đời và những lời răn dạy của bà , t/g bàn về một nguyên tắc giáo dục qua câu ca dao và thực tế “ Người ta như cây ......nó gãy” -> Yếu tố NL khái quát hóa . * Hoạt động5 : Hướng dẫn làm BT2 : Kĩ thuật động não ? Qua đoạn văn em hãy khái quát những nội dung cần đạt trong bài viết về bà ? ( Gợi ý : Bảng phụ : -Mở đoạn: Giới thiệu nhân vật sự việc . -Phát triển đoạn : Diễn biến sự việc ra sao ? (Người bà để lại trong em việc làm hay lời răn dạy? Diễn ra trong hoàn cảnh nào?Nội dung cụ thể là gì ? Nội dung đó giản dị mà cảm động sâu sắc thế nào ? - Lồng yếu tố nghị luận vào thông qua suy nghĩ bài học rút ra từ việc làm , lời răn dạy của bà ( Câu dùng quan hệ từ ) - Tổ 3,4 cử đại diện trình bày . - H/s nhận xét bổ sung sửa chữa GV: cần chốt lại : Trong bài văn tự sự , yếu tố NL rất cần thiết , khi đưa vào phải phù hợp , chính xác thì sẽ tăng sức thuyết phục cho bài văn I/- Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự : Đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn - Câu chuyện kể về hai người bạn cùng đi trên sa mạc . - Yếu tố nghị luận chủ yếu thể hiện trong câu trả lời của người bạn được cứu “Nhiều điều ...trong lòng người”và câu kết của văn bản “ Vậy mỗi chúng ta ... lên đá” -> Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc giàu tính triết lý và có ý nghĩa giáo dục cao . II/- Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận : * Bài 1 : Phát biểu ý kiến của em để chứng minh bạn Nam là một học sinh tốt trong buổi sinh hoạt lớp . (Đoạn văn tự sự có nhân vật sự việc diễn biến.Yếu tố NL thể hiện ở những chứng cứ và lời giải thích ) * Tìm hiểu đoạn văn :“ Bà nội” a)Mở đoạn (3câu):Giới thiệu bà nội Đặc điểm chung tuổi tác, sức khỏe b) Phát triển đoạn : ( Phần còn lại) nhận xét về bà : + Ý1:Những hành động, tính tình + Ý 2: Nhận xét, thái độ của t/giả về bà - Yếu tố nghị luận ở ý 2 ( Đưa câu tục ngữ để liên hệ về bà , u * Bài 2 : Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu đã làm em cảm động . 4. Củng cố - Hs nhắc lại lý thuyết yếu tố nghị luận trong VBT 5. Dặn dò - Hoàn thành bài tập 1,2 - Soạn bài “ Làng” ( Kim Lân ) ( Đọc , tóm tắt văn bản ? Trả lời câu hỏi tìm hiểu sgk D *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: