Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 14 năm 2010

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 14 năm 2010

LẶNG LẼ SA PA

 NGUYỄN THÀNH LONG

A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :

- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với mọi người .

- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích .

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên truyện giàu màu sắc trữ tình, cốt truyện đơn giản, dẫn dắt truyện khéo léo, hình ảnh thiên nhiên đẹp, thơ mộng, nhẹ nhàng, sâu lắng, gợi suy nghĩ, gợi liên tưởng .

- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của truyện, miêu tả nhân vật , những bức tranh thiên nhiên .

- Giáo dục lòng tự hào về những con người lao động mới và thấy được trách nhiệm vẻ vang của thế hệ thanh niên trong công việc xây dựng đất nước .

B/- Chuẩn bị :

 GV: Đọc văn bản + tài liệu tham khảo + tranh ảnh Sa Pa

 HS: Đọc VB + soạn câu hỏi tìm hiểu

 

doc 21 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:  Ngày dạy:
 TUẦN 14:
 Tiết 66,67 : Lặng lẽ Sa Pa
 Tiết 68,69: Viết bài tập làm văn số 3
 Tiết 70:Người kể,ngôi kể trong VBTS
Tiết 66,67: 
 LẶNG LẼ SA PA
 NGUYỄN THÀNH LONG
A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :
Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với mọi người .
Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích .
Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên truyện giàu màu sắc trữ tình, cốt truyện đơn giản, dẫn dắt truyện khéo léo, hình ảnh thiên nhiên đẹp, thơ mộng, nhẹ nhàng, sâu lắng, gợi suy nghĩ, gợi liên tưởng .
Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của truyện, miêu tả nhân vật , những bức tranh thiên nhiên .
Giáo dục lòng tự hào về những con người lao động mới và thấy được trách nhiệm vẻ vang của thế hệ thanh niên trong công việc xây dựng đất nước . 
B/- Chuẩn bị : 
 GV: Đọc văn bản + tài liệu tham khảo + tranh ảnh Sa Pa 
 HS: Đọc VB + soạn câu hỏi tìm hiểu 
C/- Tiến trình lên lớp :
 1, KTBC : 
? Trình bày cảm nhận của em về lòng yêu làng của nhân vật ông Hai ?Bài học rút ra cho bản thân 
em qua văn bản là gì ? 
 2. Bài mới : GV giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1.: Tiếp xúc văn bản
? Dựa vào chú thích em hãy khái quát những nét chính về cuộc đời tác giả Nguyễn Thành Long ? 
GV: Giới thiệu thêm.
? Vậy Lặng lẽ Sa Pa ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV: Giới thiệu thêm hoàn cảnh ra đời bài thơ và sự thành công của t/p. Tác giả qua đời 4/5/1991 do bệnh
*Hoạt động 2:Đọc,tóm tắtvăn bản.
GV: H/dẫn đọc : chậm rãi rõ ràng cảm xúc ,lắng đọng . kết hợp với kể tóm tắt 
Cụ thể:+ kể đoạn đầu .
 +Đọc đoạn bác lái xe giới thiệu với hai người khách sự xuất hiện của anh TN 
 +Kể đoạn : Những suy nghĩ của ông họa sĩ và cô kỹ sư trẻ 
 +Đọc đoạn cuối : Trời ơi chỉ còn năm phút ...
? Em có thể tóm tắt đoạn trích một cách ngắn gọn nhất ?
GV: Văn bản là một chuyện ngắn hiện đại mà đã là truyện ngắn thì luôn tồn tại ba yếu tố hình thức thể loại đó là : Cốt truyện ,nhân vật và lời kể .
? Em hãy xác định ngôi kể trong văn bản ?
( GV tích hợp người kể ,ngôi kể trong văn bản tự sự – tiết 70 )
( Ngôi thứ ba t/giả giấu mình nhưng đặt điểm nhìn và suy nghĩ từ n/v ông họa sĩ -> n/v ông họa sĩ có vai trò quan trọng trong VB )
 ? Cách chọn ngôi kể và điểm nhìn này có tác dụng gì ?
 ? Theo em đoạn trích đề cậëp tới mấy nhân vâït ? Ai là nhân vật trung tâm ? 
* Hoạt động3 : Tìm hiểu nhân vật anh thanh niên 
?Theo em n/v anh thanh niên xuất hiện mấy lần trong t/p? Đó là những lần nào?
? Bác lái xe giới thiệu về anh ra sao?
? Vì sao bác lại giới thiệu về anh như vậy?
?Em ấn tượng nhất chi tiết nào trong lời giới thiệu của bác lái xe ? 
?Sau lời g/thiệu của bác lái xe thì anh thanh niên xuất hiện ra sao trước mặt mọi người ? 
? Vì sao khi gặp mọi người anh rạng rỡ nét mặt ?
?Khi gặp gỡ mọi người anh đã kể gì về hoàn cảnh sống và công việc của mình ? 
?Theo như lời kể ấy thì công việc của anh đòi hỏi những yêu cầu gì ? 
( tỉ mỉ, chính xác ) 
? Nghe nhữnglời anh kể giúp em cảm nhận gì về công việc và hoàn cảnh sống của anh ? 
?Theo em cái gian khổ vất vả nhất của anh lúc này là gì? 
?Vậy điều gì giúp anh vượt qua được hoàn cảnh sống để hoàn thành công việc ?
? Vì sao anh lại say mê và yêu nghề đến thế ? Anh đã suy nghĩ như thế nào về công việc mà mình làm ? 
? Em hiểu gì về ý nghĩa của câu nói: “ Khi ta làm việc thì ta với công việc là đôi sao lại gọi là một mình được;Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đẩu,mình vì ai mà làm việc”?
? Em có đồng ý với suy nghĩ của anh thanh niên không ?Vì sao?
GV:Giải thích thêm:”
GV: Chuyển ý sang tiết 2
TIẾT 2
HS: THẢO LUẬN NHÓM:
(ghi vào bảng phụ rồi trình bày)
Tổ 1,2: Một mình trên đỉnh Yên Sơn,anh đã sắp xếp tổ chức c/s của mình ntn? Từ đó em cảm nhận thêm điều gì ở anh?
Tổ 3,4: Thái độ của anh đối với những người khách?Thái độ của anh khi ông họa sĩ đề nghị vẽ anh? Tính cách gì nổi bật ở anh?
GV:G/thiệu thêm
? như vây,hình ảnh anh TN hiện ra qua bút pháp m/tả ntn?
? Qua phân tích,em hãy khái quát những nét đẹp trong bức chân dung anh TN?
GV:Tóm lại chỉ bằng một số chi tiết và chỉ xuất hiện trong khoảng khắc, t/giả đã phác họa chân dung n/v chính với những nét đẹp về tinh thần,tình cảm,cách sống và những suy nghĩ về c/s và công việc. Đó là một con người chân thật,tận tụy với
 công việc và con người,đầy lòng tin yêu c/s. đây là một cách sống tốt đẹp,tích cực và mới mẻ
* Hoạt động 4:Tìm hiểu các nhân vật khác
? Vậy đó là những n/v nào?Ai là n/v quan trọng hơn cả?Vì sao?
? Dưới cái nhìn của nhà họa sĩ,cảnh thiên nhiên Sa Pa hiện lên ntn?
(đẹp một cách kỳ lạ “Nắng bây giờxanh của rừng”)
? Em hiểu gì về nhà họa sĩ từ đoạn văn miêu tả trên?
(Năng lực quan sát trí tưởng tượng đầy cảm xúc và bay bổng)
GV:Nhưng cảm xúc của nhà họa sĩ được gợi lên mãnh liệt từ chính những con người đang làm việc ở nơi đây,đó là anh thanh niên 
? Vậy ông có những suy nghĩ và thái độ gì khi gặp anh TN?
? Từ những suy nghĩ,cảm xúc đó,em hiểu gì về quan điểm NT của người họa sĩ?
? Còn cô gái trong cuộc gặp gỡ này đã để lại cho cô những ấn tượng và tình cảm gì?
? Em có nhận xét gì về những lời g/thiệu của bác lái xe?
? Vì đâu mà bác lại có những nhận xét về anh TN như vậy?
? Vậy đó là tình cảm gì đối với lớp trẻ?
? Ngoài ra trong tác phẩm còn có những n/v nào nữa?Họ có chung nét gì đáng quý?
* Hoạt động 5:Hướng dẫn tổng kết
? Đđoạn trích được biểu đạt qua những phương thức nào?
? Yếu tố nghị luận được thể hiện ntn trong đoạn trích?
? Truyện ngắn đậm chất trữ tình, vậy chất trữ tình đó thể hiện qua những yếu tố nào?
(-Phong cảnh đẹp của Sa Pa qua cái nhìn của ông họa sĩ
 -Vẻ đẹp của c/s một mình giữa thiên nhiên lặng lẽ nhưng đáng mến của anh TN
 -Những dư vị trong suy nghĩ về con người,c/s,về nghệ thuật của các n/v qua cuộc gặp gỡ )
 ? Những yếu tố trữ tình ấy có tác dụng ntn trong việc thể hiện nội dung VB?
? Ngoài chất trữ tình VB còn thành công ở những yếu tố NT nào nữa?
(-NT xây dựng cốt truyện đơn giản,
-Tình huống truyện tự nhiên,
-Chọn ngôi kể và điểm nhìn trần thuật hợp lý,
-Cách xây dựng n/v chính- thủ pháp “vẽ mây nảy trăng’)
? Từ những thành công về NT đó,truyện nêu lên chủ đề gì?
(Ca ngợi hình ảnh những con người lao động mới,có lý tưởng sống đẹp,đầy trách nhiệm,đang âm thầm cống hiến cho TQ)
HS:đọc ghi nhớ/sgk
? Theo em,vì sao tất cả các n/v trong t/p,kể cả n/v chính đều không có tên?
? Em học tập được những phẩm chất gì từ hình ảnh anh TN?
? Ngoài hình ảnh anh TN,em còn bắt gặp hình ảnh con người lao động mới qua VB nào?
? Em hiểu ntn về nhan đề “Lặng lẽ Sa Pa”?
HS: làm câu luỵện tập 
(Lưu ý:phát biểu cảm nghĩ không nên phân tích n/v, nêu được ấn tượng và cảm xúc chân thực của bản thân về n/v gắn với thực tế)
I. Tiếp xúc văn bản:
1.Tác giả:
-Chuyên viết truyện ngắn và bút ký
2.Tác phẩm: Ra đời mùa hè 1970 trong một chuyến tác giả đi thực tế ở Lào Cai
-In trong tập “Giữa trong xanh”
II.Đọc,tóm tắt văn bản
III.Tìm hiểu văn bản:
1.Chân dung anh thanh niên:
 a.Qua lời giới thiệu của bác lái xe:
-Là người cô độc nhất thế gian
-27 tuổi,làm việc trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m,rất “Thèm” 
người 
 b.Qua cuộc gặp gỡ:
-Hình dáng :Tầm vóc nhỏ bé,nét mặt rạng rỡ
-Công việc: Làm khí tượng kiêm vật lý địa cầu
->Gian khổ,hoàn cảnh sống khắc nghiệt
->Lòng yêu nghề,có bản lĩnh và tinh thần trách nhiệm cao
-Suy nghĩ: sâu sắc về công việc và c/s bản thân với cộng đồng
-Lối sống:
 +Đọc sách
 +Trồng hoa
 +Nuôi gà
->Tổ chức cuộc sống gọn gàng,ngăn nắp,chủ động, sáng tạo
=>Hoàn thiện mình, làm đẹp cuộc sống bản thân
-Tính cách:
Cởi mở,chân thành ,thân thiện,luôn quan tâm mọi người ,rất khiêm tốn
->Lối miêu tả vừa gián tiếp vừa trực tiếp
=>Anh thanh niên tiêu biểu cho hình ảnh con người lao động mới
2.Các nhân vật khác:
 a.Ông họa sĩ:
->Tha thiết với vẻ đẹp Sa Pa
=>Cuộc sống là nơi cung cấp nguyên mẫu và cảm hứng sáng tạo nghệ thuật
 b.Cô kỹ sư trẻ: 
Bừng tỉnh, hiểu đúng hơn con đường mà mình đã lựa chọn
 c.Bác lái xe:
-Yêu mến tự hào về con người,nhất là lớp trẻ
 d.Ông kỹ sư vườn rau và anh cán bộ nghiên cứu sét
->Say mê lao động,âm thầm cống hiến cho Tổ Quốc
IV.Tổng kết:
Ghi nhớ/sgk
*.Hướng dẫn về nhà:
 -Học bài
 -Xem lại lý thuyết văn tự sự kết hợp với các yếu tố khác để làm bài 
 viết làm văn số 3
 *.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: . Ngày dạy: 
Tiết 68, 69:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 
(Văn tự sự)
AMục tiêu cần đạt:
Giúp HS:-Biết vận dụng kién thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
 -Rèn luyện kỹ năng diễn đạt,trình bày bài viết tự sự hoàn chỉnh,mạch lạc
 -Giáo dục ý thức làm bài tự lạc,nghiêm túc,sáng tạo
B.Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra+đáp án
 HS: Giấy kiếm tra+học bài
C.Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp:
 2.Viết bài:
*Hoạt động 1:GV: đọc và chép đề lên bảng,HS ghi đề bài vào giấy kiếm tra
 Đề bài: HS chọn 1 trong 2 đề sau:
 1 .Hãy kể lại một lần em trót xem nhật ký của bạn.
 2. Hãy tưởng tượng và kể lại em đựơc gặp và trò chuyện với người lính lái xe trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”của Phạm Tiến Duật. Viết lại bài văn kể lại cuộc gặp gỡ,trò chuyện đó
* Hoạt động 2:GV:nêu yêu cầu hình thức,nội dung của đề bài(qua một số gợi ý cơ bản)
- 
* Hoạt động 3: HS:làm bài,GV: quan sát nhắc nhở
* Hoạt động 4: GV: thu bài và dặn dò về nhà:
 -Soạn bài:Người kể và ngôi kể trong VBTS
 (Các tổ chuẩn bị bài tập:Tổ 1,4:ngôi kể-người họa sĩ
 Tổ 2:ngôi kể- anh TN
 Tổ 3:ngôi kể- cô kỹ sư)
ĐÁP ÁN:
I.Yêu cầu chung:
 1.Thể loại:Tự sự kết hợp yếu tố m/tả và nghị luận
 2.Nội dung:1-Một lần trót xem nhật ký của bạn
 2-Cuộc gặp gỡ,trò chuyện với người lính lái xe trong bài thơ “Bài thơ về .không kính” của PTDuật
 3.Hình thức:-Độ dài bài văn khoảng 1000->1200 chữ
 -Bố cục rõ ràng,mạch lạc
 -Không sai chính tả,ngữ pháp,diễn đạt trôi chảy,có cảm xúc
II.Yêu cầu cụ thể: Bài làm đảm bảo các ý sau:
 Đề 1:1Mở bài:G/thiệu được sự việc(xem nhậ ký của bạn)
 2Thân bài:a.Lý do xem nhật ký của bạn(khách quan,chủ quan)
 - Quá trình xem:xem lúc nào, ở đâu, bạn có biết không ,nội dung xem, có nói với ai biết nội dung xem không ?
 b.Tâm trạng trước, trong và sau khi xem 
 3Kết bài:Bài học rút ra cho bản thân sau sự việc ấy:Tôn trọng bí mật riêng tư của người khác(liên hệ qui định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm của công dân)
Đề 2:1Mở bài:G/thiệu tình huống của cuộc gặp gỡ(th ời gian,không.gian, địa điểm, nhân vật)
 2Thân bài:Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ và trò chuyện
 a.Hình ảnh người chiến sĩ lái xe(Giọng nói,trang phục,hình dáng.)
 b.Nội dung cuộc đối thoại về cuộc sống,chiến đấu gian khổ ác liệt của các chiến sĩ
 3.Kết bài: - Kết thúc cuộc gặp gỡ
 - Cảm xúc của bản thân-> Liên hệ trách nhiệm thế hệ t ... u phụng
Giả đò
Cái tô
Mắc
Mè
Trái
Này , đó
 Tổ 4 theo bảng phụ c HS lên bảng ghi những từ đồng âm nhưng khác về nghĩa so với các phương ngữ khác hoặc từ toàn dân ) 
Phuơng ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
ốm ( bị bệnh )
hòm ( thứ đồ dùng )
nón ( đội đầu nói chung )
nỏ ( cái nỏ )
sương ( hơi nước )
đầm ( ao nhỏ có nước )
tập( hoạt động lặp đi lặp lại)
ốm ( gầy )
hòm ( áo quan )
nón ( nón lá khác mũ )
nỏ ( không , chẳng )
sương ( gánh )
đầm ( ao chứa nước )
ốm ( gầy )
hòm ( áo quan )
nón ( đội đầu nói chung )
nỏ ( cái nỏ )
sương ( hơi nước )
đầm ( cái váy )
tập ( cuốn vở viết
*Hoạt động 3 : GV hướng dẫn làm bài tập 2 sgk .
? Em hãy cho biết vì sao những phương ngữ ( mục a / BT 1 ) không có từ ngữ tương đương ở phương ngữ khác hoặc từ toàn dân ?
? Sự xuất hiện của những phương ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên , đời sống văn hóa trên các vùng , miền nước ta ntn? 
GV: Một số từ ngữ đó đã chuyển sang từ ngữ toàn dân . VD: chôm chôm , sầu riêng ban đầu xuất hiện một địa phương sau lan ra cả nước .
*Hoạt động4 : GV: hướng dẫn làm bài tập 3,4 sgk 
.GV: yêu cầu HS quan sát 2 bảng phụ mục b,c /1.
? Cho biết những từ ngữ nào(mục b) và cách hiểu nào(mục c) được coi là thuộc từ ngữ toàn dân ?
 HS: đọc yêu cầu BT4 và đoạn thơ .
? Em hãy chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn thơ? Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào ? Tìm từ toàn dân t/ứng ?
? Việc sử dụng các phương ngữ đó có tác dụng gì ?
? Em hãy tìm thêm những câu ca dao, đoạn thơ, đoạn văn có sử dụng phương ngữ ?
( VD : “Khúc hát ru ... , Làng” )
 GV: cho một số câu ca dao( bảng phụ) để hs phát hiện từ ngữ địa phương .
I. Mở rộng vốn từ ngữ địa phương 
a./ Chỉ các sự vật
 hiện tượng mà không 
có trong các phương ngữ khác , ngôn ngữ toàn dân :
 Ví dụ : 
-Chẻo:Một loại nước chấm(Phương ngữ Trung)
-Bánh tằm,bánh rế
:làmbằng củsắn,củkhoai(Phươngngư
õNam
b/ .Đồng nghĩa nhưng
 khác về âm so với các phương ngữ khác
c./ Đồng âm nhưng 
khác nghĩa so với các 
phương ngữ khác
II- Vai trò của 
phương ngữ trong mối
 quan hệ với từ toàn dân :
Bài 2 / sgk :
- Có những phương ngữ ( như mục 1a ) là vì có những sự vật , hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác -> nên có những từ ngữ gọi tên sự vật , 
hiện tượng chỉ có ở một đại phương nhất định .
Các từ ngữ địa phương “độc nhất vô nhị” đó chứng tỏ VN là một đất nước rất đa dạng và phong phú về điều kiện tự nhiên , đặcđiểm tâm lý , phong tục tập quán giữa các vùng , miền . Tuy nhiên , sự khác biệt đó không lớn ( số lượng từ ngữ này không nhiều ) nên nó không hề cản trở đến sự giao tiếp xã hội trên phạm vi cả nước .
Bài 3 /sgk :
- Những từ ngữ và cách hiểu của địa phương Bắc ( vùng Hà Nội ) được xem là cơ sở chính để xây dựng chuẩn Tiếng Việt ( từ toàn dân ) .
Bài 4/sgk : Từ địa phương :
- chi ( gì ) rứa( thế) nờ( nhỉ , ơi) tui( tôi)
-có răng vì sao), ủng( đồng ý), mụ( bà ) 
-> Thuộc phương ngữ trung ( Các tỉnh Bắc – Trung bộ ( Quảng Bình , Quảng Trị , T. T Huế ) 
=> Tạo âm hưởng dân gian phù hợp với việc thể hiện tính cách, tình cảm nhân vật quần chúng ở địa phương .
 *Hướng dẫn về nhà :
 - Sưu tầm thêm những câu văn , thơ , ca dao sử dụng phương ngữ , từ địa phương . 
 - Soạn bài : Đối thoại , độc thoại trong văn bản tự sự
 *.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy:.
Tiết 63: 
 ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI 
 VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
 -Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nôi tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự .
 -Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi viết VBTS ï .
B/- Chuẩn bị :
 GV: Đọc sgk , sgv , tài liệu tham khảo 
 HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk và bài tập 
C/- Tiến trình lên lớp :
 1.KTBC GV:giúp h/s củng cố lại kiến thức nhân vật trong VBTS 
 ? yếu tố trung tâm trong văn bản tự sự là gì ?
 ? Nhân vật trong văn bản tự sự được thể hiện ở những phương diện nào? (Ngoại hình , nội tâm , trang phục , ngôn ngữ ..)
2.Bài mới:
GV: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong VBTS 
 HS: đọc đoạn trích sgk 
 ? Trong 3 câu đầu là lời của ai nói với ai ? 
 ?Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người ? Dấu hiệu nào cho thấy đó là một cuộc trò chuyện ?
? Câu “ Hà , nắng gớm về nào” ông Hai nói với ai ?
? Đây có phải là lời thoại không ? Vì sao ? 
? Trong đoạn trích có còn câu nào kiểu này không ? Hãy dẫn ra các câu đó ?
? Những câu : “ Chúng nó cũng là .... đấy ư ?... bằng ấy tuổi đầu” là những câu ai hỏi ai ? Vì sao trước những câu này không có dấu gạch đầu dòng như những câu ở mục a, b ?
? Đoạn trích trên được diễn đạt qua những kiểu ngôn ngữ nào ? Các hình thức diễn đatï đó có tác dụng ra sao trong việc thể hiện diễn biến câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ 
? Đặc biệt những hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm giúp nhà văn thể hiện thành công diễn biến tâm trạng của ông Hai ntn ? 
? Qua tìm hiểu đoạn văn, em hãy khái quát những dạng thức tồn tại của ngôn ngữ n/v trong VBTS là gì? 
=> Giáo viên chốt lại kiến thức ghi nhớ /sgk 
* Hoạt động2 : Hướng dẫn luyện tập :
HS: đọc yêu cầu BT1 
? Đoạn trích sử dụng ngôn ngữ đối thoại giữa ai với ai ?
? Em hãy chỉ ra những lời thoại của hai n/v ấy ? 
? Hãy phân tích tác dụng của hình thức đôùi thoại đó ? 
( Gợi ý : Lời của bà Hai hỏi và lời đáp của ông Hai ra sao ? Dụng ý của t/giả muốn nói gì qua cuộc thoại này ? 
( Cuộc thoại không bình thường diễn ra giữa hai vợ chồng ông Hai.Có 3 lượt lời trao (Lời bà Hai ) nhưng chỉ có hai lượt lời đáp( ông Hai ). Lời thoại đầu của bà, ông Hai không đáp lại mà chỉ nằm rũ ra ở trên giường-> Hé mở tâm trạng chán chường của ông Hai . Lời hỏi thứ hai của bà ông Hai đáp lại bằng câu hỏi “gì”-> trả lời cộc lốc miễn cưỡng cho qua chuyện . 
Lời hỏi thứ 3 của bà được ông đáp lại bằng câu cụt lủn giọng gắt lên : “ Biết rồi”-> tránh không muốn nghe bà nhắc lại cái tin ấy nữa =>Cuộc thoại này tác giả nhằm diễn tả tâm trạng của ông Hai .)
GV: đọc yêu cầu Bt2 và hướng dẫn h/s làm 
I/- Tìm hiểu yếu tố đối thoại , độc thoại và độc thoại nọi tâm trong văn bản tự sự :
* Tìm hiểu ví dụ :
 a) Cuộc đối thoại của 2 người phụ nữ; Có hai lượt lời qua lại 
-> Nội dung người nói hướng tới người tiếp chuyện , có gạch đầu dòng trước lời thoại 
b)Ông Hai tự nói với mình (Độc thoại - câu bâng quơ ) 
c) Ông Hai hỏi chính mình (Độc thoại nội tâm trong suy nghĩ )
d) Tạo không khí thật 
-Biểu lộ thái độ của người tản cư 
- Tạo tình huống đi sâu vào nội tâm nhân vật ( khắc họa sâu sắc tinh tế tâm trạng nhân vật ) 
-> Chuyện sinh động hơn 
* Ghi nhớ /sgk 
II/- Luyện tập : 
* Bài 1 : Tác dụng của hình thức đối thoại 
Lời bà Hai 
Này thầy nó ạ !
Thầy nó ngủ rồi à ?
Tôi thấy người ta đồn .
Lời ông Hai
 1 
 2 ( gì )
3(biết rồi) 
=> Đối thoại không bình hường 
->Diễn tả tâm trạng chán chường , buồn bã thất vọng của ông Hai trong đêm nghe tin xấu về làng 
* Bài tập2 : Viết đoạn văn kể chuyệncó sử dụng các hình thức thức ngôn ngữ trên
 GV: gọi 3 HS trình bày(đã chuẩn bị ở nhà) 
 HS:Theo dõi,bổ sung,GV sửa chữa,cho điểm
 * Hướng dẫn về nhà : 
 - Học bài - Hoàn thành BT 2 
 - Soạn bài : Luyện nói tự sự kết hợp biểu cảm , nghị luận , chuyển đổi ngôi kể
 *.Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn:. Ngàydạy:
 Tiết 65:
 LUYỆN NÓI 
 TỰ SỰ KẾT HỢP NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM 
A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
 -Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba . Trong khi có kết hợp miêu tả nội tâm , nghị luận , có đối thoại độc thoại . 
 -Rèn kỹ năng trình bày vấn đề rõ ràng mạch lạc .
 -Giáo dục tính tự tin bình tĩnh trước đám đông 
 B/- Chuẩn bị :
 GV: Một số đề luyện nói , bảng phụ có ghi yêu cầu của 3 bài tập 
 HS: Dàn ý , bài tập 
C/- Tiến trình lên lớp : 
KTBC : 
? Để cho bài văn tự sự sinh động hấp dẫn , thuyết phục thì em thường vận dụng kết hợp những yếu tố nào ? 
 ( Nghị luận , miêu tả nội tâm , đối thoại , độc thoại ) 
 2)Bài mới :
* Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu của tiết luyện nói :
 1) Không viết thành bài văn, chỉ nêu ra các ý chính cần nói(Mở đầu nói gì ? Những nội dung lần lượt sau đó và kết thúc ra sao ?)
 2) Nói ở đây gồm 2 nhiệm vụ luyện tập các ký năng chung về nói: tự nhiên, rõ ràng, mạch lạc, tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe+ Củng cố kỹ năng kiến thức đã học : Tự sự kết hợp nghị luận, miêu tả, đối thoại, độc thoại .
 * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của đề :
 GV: chép đề lên bảng :
 + Đề 1 : Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn .
 + Đề 2 : Kể lại buổi sinh hoạt lớp , ở đó em đã phát biểu chứng minh Nam là một bạn tốt .
 + Đề 3 : Dựa vào nội dung phần đầu VB “ Chuyện người con gái Nam xương” Từ đầu .->Trương Sinh tỉnh ngộ” đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hạn .
 ? Em có nhận xét gì về nội dung tự sự của 3 đề bài trên ? 
( Gợi ý : Đã gặp trong những tiết học nào ?
Đề 1 : Trong bài : Yếu tố nội tâm trong văn bản tự sự 
Đề 2 : Trong bài : Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận 
Đề 3 : Trong bài : Chuyện người con gái Nam Xương 
GV: chốt lại những ý cơ bản ( bảng phụ)
 * Hình thức :
 - Ngôi kể : Xưng “tôi” ( Đề 3 : “ Tôi” bằng Trương Sinh” )
 - Tự sự phải kết hợp : + Miêu tả nội tâm (Độc thoại suy nghĩ của bản thân về sự việc)
 + Nghị luận nhìn nhận đánh giá sự việc ( Dẫn chứng , lý lẽ ) 
 + Đối thoại - Đề 1 , 2 : Bản thân với các bạn, cô giáo . 
 - Đề 3 : Trương Sinh với mẹ, vợ, con .
 * Nội dung: 
 Đề 1 : - Nguyên nhân dẫn đến có lỗi với bạn ? Lỗi đó là lỗi gì ?Xảy ra trong hoàn cảnh nào ? Diễn biến ra sao ? 
 - Tâm trạng bản thân sau khi xảy ra sự việc?Suy nghĩ bài học rút ra là gì ? 
Đề 2 : - Giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt lớp? Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự . 
 - Lời phát biểu của em để chứng mimh Nam là người bạn tốt (Lý lẽ , d/c , lời phân tích 
 - Thái độ mọi người sau buổi sinh hoạt lớp .
 Đề 3 : Kể lại nội dung phần đầu VB “Chuyện người con gái Nam Xương”
 - Cuộc hôn nhân giữa TS và Vũ Nương 
 - TS đi lính , Vũ Nương ở nhà chăm nom mẹ chồng 
 - TS về nghe chuyện từ bé Đản 
 - Thái độ của TS đối với vợ - > Vợ tự vẫn 
 - Bé Đản chỉ bóng TS trên vách , TS tỉnh ngộ , ân hận 
 * Hoạt động 3 : HS luyện nói :
HS: thảo luận nhóm cử đại diện trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình ( Dựa vào gợi ý bảng phụ) 
 -> Lần lượt các nhóm trình bày bài làm của mình , nhóm khác theo dõi , bổ sung 
 GV: chốt lại ,tuyên dương ,cho điểm những em làm tốt
 * Hướng dẫn về nhà : - Học bài 
 - Làm dàn ý 3 bài tập 
 - Soạn bài : Lặng lẽ Sa Pa 
 (Đọc,tóm tắt VB+trả lời câu hỏi tìm hiểu)
*.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 moi.doc