Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 14 năm học 2010

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 14 năm học 2010

LẶNG LẼ SA PA

 NGUYỄN THÀNH LONG

A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :

 1. Kiến thức.

 -Có hiểu biết về tác giả, tác phẩm và những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên làm việc thầm lặng, cống hiến quên mình vì Tổ quốc.

- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.

 2. Kĩ năng.

 - Nắm bắt diễn biến và cốt truyện.

 - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.

- Rèn luyện kỹ năng cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.

 3. Thái độ.

- Giáo dục lòng tự hào về những con người lao động mới và thấy được trách nhiệm vẻ vang của thế hệ thanh niên trong công việc xây dựng đất nước .

 

doc 11 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 14 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 11/11/2010
 Ngày dạy: 15/11/2010 Tiết 66,67 : Lặng lẽ Sa Pa
 Tiết 68: Người kể chuyện trong VB tự sự
 Tiết 69,70: Viết bài tập làm văn số 3
Tuần 14
Tiết 66: LẶNG LẼ SA PA
 NGUYỄN THÀNH LONG
A/- Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :
 1. Kiến thức.
 -Có hiểu biết về tác giả, tác phẩm và những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên làm việc thầm lặng, cống hiến quên mình vì Tổ quốc.
Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.
 2. Kĩ năng.
 - Nắm bắt diễn biến và cốt truyện.
 - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
Rèn luyện kỹ năng cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
 3. Thái độ.
Giáo dục lòng tự hào về những con người lao động mới và thấy được trách nhiệm vẻ vang của thế hệ thanh niên trong công việc xây dựng đất nước . 
B/- Chuẩn bị : 
 GV: Đọc văn bản + tài liệu tham khảo + tranh ảnh Sa Pa 
 HS: Đọc VB + soạn câu hỏi tìm hiểu 
C/- Tiến trình lên lớp :
 1 Ổn định lớp.
2.KTBC : 
? Trình bày cảm nhận của em về lòng yêu làng của nhân vật ông Hai ?Bài học rút ra cho bản thân 
em qua văn bản là gì ? 
 3. Khởi động.
Hoạt động 1: PPthuyết trình
 GV dẫn dắt giới thiệu bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động2.1.: Tìm hiểu chung
PPVấn đáp. Kĩ thuật tri giác ngôn ngữ nghệ thuật
? Dựa vào chú thích em hãy khái quát những nét chính về cuộc đời tác giả Nguyễn Thành Long ? 
GV: Giới thiệu thêm.
? Vậy Lặng lẽ Sa Pa ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV: Giới thiệu thêm hoàn cảnh ra đời bài thơ và sự thành công của t/p. Tác giả qua đời 4/5/1991 do bệnh
*Hoạt động 2.2:Đọc,tóm tắt văn bản.
GV: H/dẫn đọc : chậm rãi rõ ràng cảm xúc ,lắng đọng . kết hợp với kể tóm tắt 
Cụ thể:+ kể đoạn đầu .+Đọc đoạn bác lái xe giới thiệu với hai người khách sự xuất hiện của anh TN 
 +Kể đoạn : Những suy nghĩ của ông họa sĩ và cô kỹ sư trẻ 
 +Đọc đoạn cuối : Trời ơi chỉ còn năm phút ...
? Em có thể tóm tắt đoạn trích một cách ngắn gọn nhất ?
GV: Văn bản là một chuyện ngắn hiện đại mà đã là truyện ngắn thì luôn tồn tại ba yếu tố hình thức thể loại đó là : Cốt truyện ,nhân vật và lời kể .
? Em hãy xác định ngôi kể trong văn bản ?
( GV tích hợp người kể ,ngôi kể trong văn bản tự sự – tiết 70 )
( Ngôi thứ ba t/giả giấu mình nhưng đặt điểm nhìn và suy nghĩ từ n/v ông họa sĩ -> n/v ông họa sĩ có vai trò quan trọng trong VB )
 ? Cách chọn ngôi kể và điểm nhìn này có tác dụng gì ?
 Theo em đoạn trích đề cập tới mấy nhân vật? Ai là nhân vật trung tâm ? 
* Hoạt động3 : Tìm hiểu nhân vật anh thanh niên 
PP bình giảng, thuyết trình. Kĩ thuật mảnh ghép.
?Theo em n/v anh thanh niên xuất hiện mấy lần trong t/p? Đó là những lần nào?
Gv phát PHT yêu cầu hs làm việc theo nhóm để tìm hiểu về n/v anh thanh niên qua lời gt của bác họa sĩ, qua cuộc gặp gỡ,qua suy nghĩ, lối sống, tính cách.... sau 7 p gv thu PHT rồi nhận xét, phân tích, bình giảng
? Bác lái xe giới thiệu về anh ra sao?
? Vì sao bác lại giới thiệu về anh như vậy?
?Em ấn tượng nhất chi tiết nào trong lời giới thiệu của bác lái xe ? 
?Sau lời g/thiệu của bác lái xe thì anh thanh niên xuất hiện ra sao trước mặt mọi người ? 
? Vì sao khi gặp mọi người anh rạng rỡ nét mặt ?
?Khi gặp gỡ mọi người anh đã kể gì về hoàn cảnh sống và công việc của mình ? 
?Theo như lời kể ấy thì công việc của anh đòi hỏi những yêu cầu gì ? 
( tỉ mỉ, chính xác ) 
? Nghe nhữnglời anh kể giúp em cảm nhận gì về công việc và hoàn cảnh sống của anh ? 
?Theo em cái gian khổ vất vả nhất của anh lúc này là gì? 
?Vậy điều gì giúp anh vượt qua được hoàn cảnh sống để hoàn thành công việc ?
? Vì sao anh lại say mê và yêu nghề đến thế ? Anh đã suy nghĩ như thế nào về công việc mà mình làm ? 
? Em hiểu gì về ý nghĩa của câu nói: “ Khi ta làm việc thì ta với công việc là đôi sao lại gọi là một mình được;Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đẩu,mình vì ai mà làm việc”?
? Em có đồng ý với suy nghĩ của anh thanh niên không ?Vì sao?
GV:Giải thích thêm:”
GV: Chuyển ý sang tiết 2
TIẾT 2
HS: THẢO LUẬN NHÓM:
(ghi vào bảng phụ rồi trình bày)
Tổ 1,2: Một mình trên đỉnh Yên Sơn,anh đã sắp xếp tổ chức c/s của mình ntn? Từ đó em cảm nhận thêm điều gì ở anh?
Tổ 3,4: Thái độ của anh đối với những người khách?Thái độ của anh khi ông họa sĩ đề nghị vẽ anh? Tính cách gì nổi bật ở anh?
GV:G/thiệu thêm
? như vây,hình ảnh anh TN hiện ra qua bút pháp m/tả ntn?
? Qua phân tích,em hãy khái quát những nét đẹp trong bức chân dung anh TN?
GV:Tóm lại chỉ bằng một số chi tiết và chỉ xuất hiện trong khoảng khắc, t/giả đã phác họa chân dung n/v chính với những nét đẹp về tinh thần,tình cảm,cách sống và những suy nghĩ về c/s và công việc. Đó là một con người chân thật,tận tụy với
 công việc và con người,đầy lòng tin yêu c/s. đây là một cách sống tốt đẹp,tích cực và mới mẻ
* Hoạt động 4:Tìm hiểu các nhân vật khác
? Vậy đó là những n/v nào?Ai là n/v quan trọng hơn cả?Vì sao?
? Dưới cái nhìn của nhà họa sĩ,cảnh thiên nhiên Sa Pa hiện lên ntn?
(đẹp một cách kỳ lạ “Nắng bây giờxanh của rừng”)
? Em hiểu gì về nhà họa sĩ từ đoạn văn miêu tả trên?
(Năng lực quan sát trí tưởng tượng đầy cảm xúc và bay bổng)
GV:Nhưng cảm xúc của nhà họa sĩ được gợi lên mãnh liệt từ chính những con người đang làm việc ở nơi đây,đó là anh thanh niên 
? Vậy ông có những suy nghĩ và thái độ gì khi gặp anh TN?
? Từ những suy nghĩ,cảm xúc đó,em hiểu gì về quan điểm NT của người họa sĩ?
? Còn cô gái trong cuộc gặp gỡ này đã để lại cho cô những ấn tượng và tình cảm gì?
? Em có nhận xét gì về những lời g/thiệu của bác lái xe?
? Vì đâu mà bác lại có những nhận xét về anh TN như vậy?
? Vậy đó là tình cảm gì đối với lớp trẻ?
? Ngoài ra trong tác phẩm còn có những n/v nào nữa?Họ có chung nét gì đáng quý?
* Hoạt động 5:Hướng dẫn tổng kết
? Đoạn trích được biểu đạt qua những phương thức nào?
? Yếu tố nghị luận được thể hiện ntn trong đoạn trích?
? Truyện ngắn đậm chất trữ tình, vậy chất trữ tình đó thể hiện qua những yếu tố nào?
(-Phong cảnh đẹp của Sa Pa qua cái nhìn của ông họa sĩ
 -Vẻ đẹp của c/s một mình giữa thiên nhiên lặng lẽ nhưng đáng mến của anh TN
 -Những dư vị trong suy nghĩ về con người,c/s,về nghệ thuật của các n/v qua cuộc gặp gỡ )
 ? Những yếu tố trữ tình ấy có tác dụng ntn trong việc thể hiện nội dung VB?
? Ngoài chất trữ tình VB còn thành công ở những yếu tố NT nào nữa?
(-NT xây dựng cốt truyện đơn giản,
-Tình huống truyện tự nhiên,
-Chọn ngôi kể và điểm nhìn trần thuật hợp lý,
-Cách xây dựng n/v chính- thủ pháp “vẽ mây nảy trăng’)
? Từ những thành công về NT đó,truyện nêu lên chủ đề gì?
(Ca ngợi hình ảnh những con người lao động mới,có lý tưởng sống đẹp,đầy trách nhiệm,đang âm thầm cống hiến cho TQ)
 HS:đọc ghi nhớ/sgk
GV giáo dục tình cảm: 
? Theo em,vì sao tất cả các n/v trong t/p,kể cả n/v chính đều không có tên?? Em học tập được những phẩm chất gì từ hình ảnh anh TN?
? Ngoài hình ảnh anh TN,em còn bắt gặp hình ảnh con người lao động mới qua VB nào?
? Em hiểu ntn về nhan đề “Lặng lẽ Sa Pa”?
HS: làm câu luỵện tập 
(Lưu ý:phát biểu cảm nghĩ không nên phân tích n/v, nêu được ấn tượng và cảm xúc chân thực của bản thân về n/v gắn với thực tế)
I. Tiếp xúc văn bản:
 1.Tác giả:( 1925-1991), quê ở Duy Xuyên, Quảng Nam.
-Chuyên viết truyện ngắn và bút ký
 2.Tác phẩm: Ra đời mùa hè 1970 trong một chuyến tác giả đi thực tế ở Lào Cai
-In trong tập “Giữa trong xanh”
 3.Đọc,tóm tắt văn bản
III.Tìm hiểu văn bản:
1.Chân dung anh thanh niên:
 a.Qua lời giới thiệu của bác lái xe:
-Là người cô độc nhất thế gian
-27 tuổi,làm việc trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m,rất “Thèm” 
người 
 b.Qua cuộc gặp gỡ:
-Hình dáng :Tầm vóc nhỏ bé,nét mặt rạng rỡ
-Công việc: Làm khí tượng kiêm vật lý địa cầu
->Gian khổ,hoàn cảnh sống khắc nghiệt
->Lòng yêu nghề,có bản lĩnh và tinh thần trách nhiệm cao
-Suy nghĩ: sâu sắc về công việc và c/s bản thân với cộng đồng
-Lối sống:
 +Đọc sách
 +Trồng hoa
 +Nuôi gà
->Tổ chức cuộc sống gọn gàng,ngăn nắp,chủ động, sáng tạo
=>Hoàn thiện mình, làm đẹp cuộc sống bản thân
-Tính cách:
Cởi mở,chân thành ,thân thiện,luôn quan tâm mọi người ,rất khiêm tốn
->Lối miêu tả vừa gián tiếp vừa trực tiếp
=>Anh thanh niên tiêu biểu cho hình ảnh con người lao động mới
2.Các nhân vật khác:
 a.Ông họa sĩ:
->Tha thiết với vẻ đẹp Sa Pa
=>Cuộc sống là nơi cung cấp nguyên mẫu và cảm hứng sáng tạo nghệ thuật
 b.Cô kỹ sư trẻ: 
Bừng tỉnh, hiểu đúng hơn con đường mà mình đã lựa chọn
 c.Bác lái xe:
-Yêu mến tự hào về con người,nhất là lớp trẻ
 d.Ông kỹ sư vườn rau và anh cán bộ nghiên cứu sét
->Say mê lao động,âm thầm cống hiến cho Tổ Quốc
IV.Tổng kết:
Ghi nhớ/sgk
 4. Củng cố:Tại sao nói n/v anh thanh niên tiêu biểu cho hình ảnh con người lao động mới 
 5. Dặn dò-Xem lại lý thuyết văn tự sự kết hợp với các yếu tố khác để làm bài viết làm văn số 3
 D*.Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 11/11/2010 
 Tuần 14 Ngày dạy: 18/11/2010
 Tiết 70
NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A/- Mục tiêu cần đạt : 
 Giúp HS
 1. Kiến thức.
 -Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện , vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự 
 - Vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự.
 - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể trong tác phẩm tự sự.
 2. Kĩ năng.
 -Rèn luyện kỹ năng nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học.
 - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc- hiểu vb tự sự.
 3. Thái độ.
HS có ý thức sử dụng ngôi kể phù hợp khi nói và viết.
B/- Chuẩn bị :
 GV: Đọc sgk , sgv , tài liệu tham khảo .
 HS: Soạn bài và làm bài theo sự hướng dẫn tiết 69 .
C/- Tiến trình lên lớp : 
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. kiểm tra bài cũ
 3. Khởi động
 Hoạt động 1: PP vấn đáp
 GV: Củng cố về về ngôi kể , người kể mà hs đã học ở 6,7,8 .
 ? Thế nào là người kể chuyện ? ( người thuật lại sự việc , câu chuyện )
 ? Ngôi kể là gì ? ( là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện )
 ? Có mấy ngối kể ? (Ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ nhất) 
 ? Hai ngôi kể trên có thể chuyển đổi cho nhau như thế nào ?
 Hs trả lời gv dẫn dắt vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt đông 2: PP Vấn đáp
Tìm hiểu người kể trong văn bản tự sự :
 HS: đọc đoạn trích sgk .
? Truyện kể về ai ? Với sự việc gì ?
? Dấu hiệu nào cho thấy, các n/vật không phải là người kể chuyện ?
HS trả lời
( Gợi ý : truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Nếu là một trong 3 n/v trên kể thì ngôi kể, là xưng hô, lời văn thay đổi như thế nào ? )
? Những câu “Giọng cười nhưng tiếc rẻ” “những người con gái sắp xa ta , biết không bao giờ gặp lại ta nữa, hay nhìn ta như vậy” là nhận xét của n/v nào ? về ai ?
GV: Cần lưu ý câu nhận xét thứ 2 : người kể như nhập vào,“hóa thân vào” n/v anh TN để nói hộ cái suy nghĩ và t/ảm của anh ta nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể. Câu nói đó không chỉ nói hộ cho anh TN mà là tâm trạng của t/cảm mọi người trong tình huống đó -> quy luật t/cảm -> sự xúc động, buồn man mác .
? Vậy căn cứ vào đâu có thể nhận xét người kể chuyện dường như thấy hết và biết tât mọi chuyện, mọi hành động, tâm tư tính cách các n/v ? 
Hs: người kể chuyện không xuất hiện trong đoạn văn nghĩa là đứng ngoài quan sát, suy nghĩ, tưởng tượng để “hóa thân” vào từng n/v ( thực ra đây là vốn sống, sự từng trải và trí tưởng tượng tuyệt vời của nhà văn . các đối tượng được miêu tả khách quan trong cuộc chia tay .)
? Trong các văn bản : “Làng”, “Chuyện người con gái Nam Xương” người kể đứng ở vị trí nào ?
Hs: ( giấu mặt “hóa thân” vào nhân vật ) .
? Em hiểu thế nào là người kể chuyện ở ngôi thứ 3 ?
? Người kể chuyện có vai trò ntn trong văn bản tự sự ?
 HS: đọc ghi nhớ / sgk, gv chốt lại ý chính .
* Hoạt động3 : Hướng dẫn luyện tập :
PPVấn đáp
HS: đọc yêu cầu BT1/sgk .
HS: đọc đoạn trích .
? Người kể chuyện ở đây là ai ? Trong hoàn cảnh nào ?
? Ngôi kể này có ưu điểm và hạn chế gì so với ngôi kể trên ?
GV: Các em phải chuyển đoạn văn trên thành 1 đoạn văn khác sao cho nhân vật , sự việc , lời kể phù hợp với ngôi kể 1
I.Người kể trong VBTS
1.Ví dụ/sgk
2. Nhận xét
a.Đoạn trích kể lại phút chia tay của ông họa sĩ,cô kỹ sư với anh TN
-Người kể vắng mặt “vô nhân xưng”,cả 3 n/v không xưng “tôi”trong VB
b, Những nhận xét của người kể chuyện về anh TN và những suy nghĩ của anh :
c, Căn cứ vào ngôi kể (3)người kể(vắng mặt) -> đối tượng được miêu tả khách quan 
* Ghi nhớ / sgk :
II. Luyện tập
 4. Củng cố
Thế nào là ngôi kể, có mấy ngôi kể, tác dụng?
 5. Dặn dò
 - Học bài 
 - Hoàn thành bài tập 2 ( ở ngôi kể nhân vật khác )
 - Soạn bài : Chiếc lược ngà 
 ( Đọc văn bản , tóm tắt , tìm hiểu t/giả, t/phẩm , trả lời câu hỏi sgk )
D *Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn: 13/11/2010
 Ngày dạy:18/11/2010
Tuần 14
Tiết 68,69:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 
(Văn tự sự)
AMục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
 1. Kiến thức.
 -Biết vận dụng kién thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
 2. Kĩ năng.
 -Rèn luyện kỹ năng diễn đạt,trình bày bài viết tự sự hoàn chỉnh,mạch lạc
 3. Thái độ.
 -Giáo dục ý thức làm bài tự giác,nghiêm túc,sáng tạo
B.Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra+đáp án
 HS: Giấy kiếm tra+học bài
C.Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra sĩ số
 3.Viết bài:
*Hoạt động 1:
GV: đọc và chép đề lên bảng,HS ghi đề bài vào giấy kiếm tra
 Đề bài: .Hãy kể lại một lần em trót xem nhật ký của bạn.
* Hoạt động 2:
GV:nêu yêu cầu hình thức,nội dung của đề bài(qua một số gợi ý cơ bản)
- 
* Hoạt động 3: 
 HS:làm bài,GV: quan sát nhắc nhở
* Hoạt động 4: 
 GV: thu bài và dặn dò về nhà:
 4. Nhận xét tiết kiểm tra.Đơa ra dàn ý tham khảo
ĐÁP ÁN:
I.Yêu cầu chung:
 1.Thể loại:Tự sự kết hợp yếu tố m/tả và nghị luận
 2.Nội dung:1-Một lần trót xem nhật ký của bạn
 3.Hình thức:-Độ dài bài văn khoảng 1000->1200 chữ
 -Bố cục đầy đủ, rõ ràng,mạch lạc.
 -Không sai chính tả,ngữ pháp,diễn đạt trôi chảy,có cảm xúc
II.Yêu cầu cụ thể: Bài làm đảm bảo các ý sau:
 Đề 1:
 1.Mở bài:G/thiệu được sự việc(xem nhật ký của bạn)
 2.Thân bài:
a.Lý do xem nhật ký của bạn(khách quan,chủ quan)
 - Quá trình xem:xem lúc nào, ở đâu, bạn có biết không ,nội dung xem, có nói với ai biết nội dung xem không ?
 b.Tâm trạng trước, trong và sau khi xem ( Có lồng ghép yếu tố miêu tả nội tâm)
 3.Kết bài:Bài học rút ra cho bản thân sau sự việc ấy:
 - Tôn trọng bí mật riêng tư của người khác(liên hệ qui định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm của công dân)( Có thể lồng ghép yếu tố nghị luận)
*.Thang điểm: 
 -Mở bài:1 đ
 -Thân bài :7 đ. Cụ thể đề1(ý a-3 đ;ý b-4 đ)
 -Kết bài:1 đ
 - Hình thức:1 đ
 (-Nếu không có yếu tố nghị luận hoặc miêu tả nội tâm phù hợp thì TB sẽ chỉ đạt 3->4 điểm
 -Khuyến khích những bài làm tốt có sức thuyết phục,giàu cảm xúc.) 
 5. Dặn dò.
 -Soạn bài:Người kể và ngôi kể trong VBTS
 (Các tổ chuẩn bị bài tập:Tổ 1,4:ngôi kể-người họa sĩ
 Tổ 2:ngôi kể- anh TN
 Tổ 3:ngôi kể- cô kỹ sư)
 D* Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn: 13/11/2010
 Ngày dạy:18/11/2010
Tuần 14
Tiết 69,70:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 
(Văn tự sự)
LỚP 9, KÌ I, NĂM HỌC 2010-2011
AMục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
 1. Kiến thức.
 -Biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
 2. Kĩ năng.
 -Rèn luyện kỹ năng diễn đạt,trình bày bài viết tự sự hoàn chỉnh,mạch lạc
 3. Thái độ.
 -Giáo dục ý thức làm bài tự giác,nghiêm túc,sáng tạo
B.Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra+đáp án
 HS: Giấy kiếm tra+học bài
C.Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra sĩ số
 3.Viết bài:
*Hoạt động 1:
GV: đọc và chép đề lên bảng,HS ghi đề bài vào giấy kiếm tra
 Đề bài: .Hãy kể lại một lần em trót xem nhật ký của bạn.
* Hoạt động 2:
GV:nêu yêu cầu hình thức,nội dung của đề bài(qua một số gợi ý cơ bản) 
* Hoạt động 3: 
 HS:làm bài,GV: quan sát nhắc nhở
* Hoạt động 4: 
 GV: thu bài và dặn dò về nhà:
 4. Nhận xét tiết kiểm tra.Đưa ra dàn ý tham khảo
 Ngày soạn: 13/11/2010
 Ngày dạy:18/11/2010
Tuần 14
Tiết 69,70:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 
(Văn tự sự)
LỚP 9, KÌ I, NĂM HỌC 2010-2011
Đề bài: .Hãy kể lại một lần em trót xem nhật ký của bạn.
ĐÁP ÁN:
I.Yêu cầu chung:
 1.Thể loại:Tự sự kết hợp yếu tố m/tả và nghị luận
 2.Nội dung:1-Một lần trót xem nhật ký của bạn
 3.Hình thức:-Độ dài bài văn khoảng 1000->1200 chữ
 -Bố cục đầy đủ, rõ ràng,mạch lạc.
 -Không sai chính tả,ngữ pháp,diễn đạt trôi chảy,có cảm xúc
II.Yêu cầu cụ thể: Bài làm đảm bảo các ý sau:
 1.Mở bài:( 1 điểm)
 G/thiệu được sự việc(xem nhật ký của bạn)
 2.Thân bài:(7 điểm)
 a.Lý do xem nhật ký của bạn (khách quan,chủ quan)
 - Quá trình xem:xem lúc nào, ở đâu, bạn có biết không ,nội dung xem, có nói với ai biết nội dung xem không?
 b.Tâm trạng trước, trong và sau khi xem ( Có lồng ghép yếu tố miêu tả nội tâm)
 3.Kết bài:( 1điểm)
Bài học rút ra cho bản thân sau sự việc ấy:
 - Tôn trọng bí mật riêng tư của người khác(liên hệ qui định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm của công dân);( Có thể lồng ghép yếu tố nghị luận)
III..Cách chấm điểm: 
* Bài 9-10 điểm:
-Hình thức: Đúng thể loại , có lồng ghép miêu tả nội tâm hoặc nghị luận phù hợp.
 + Bố cục đầy đủ, rõ ràng, văn phong sáng sủa, cảm xúc chân thành. Không sai lỗi diễn đạt.
- Nội dung:
 + Đầy đủ các ý chính trên .
 * Bài 7-8 điểm.
-Hình thức: Đúng thể loại , có lồng ghép miêu tả nội tâm hoặc nghị luận phù hợp.
 + Bố cục đầy đủ, rõ ràng, văn phong sáng sủa, cảm xúc chân thành.Sai một vài lỗi chỉnh tả.
- Nội dung:
 +Đạt 3/4 các ý chính trên .
 * Bài 5-6 điểm.
-Hình thức: Đúng thể loại , có lồng ghép miêu tả nội tâm hoặc nghị luận nhưng chưa thật hiệu quả.
 + Bố cục đầy đủ, rõ ràng, cảm xúc đôi chỗ chưa rõ ràng. Còn mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả.
- Nội dung:
 + Đạt ½ các ý chính trên .
 * Bài 3-4 điểm.
 -Hình thức: Đúng thể loại , có lồng ghép miêu tả nội tâm hoặc nghị luận nhưng chưa thật phù hợp .
 + Bố cục chưa đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt lủng củng, cảm xúc còn gượng gạo .
- Nội dung:
 + Đạt 1/3 các ý chính trên .
* Bài 1-2 điểm.
 -Hình thức: Không đúng thể loại , Không lồng ghép miêu tả nội tâm hoặc nghị luận .
 - Nội dung: Học sinh chỉ viết được một đoạn, hoặc một vài ý không cơ bản.
* Bài 0 điểm.
 HS bỏ giấy trắng.
Lưu ý
 *Khuyến khích những bài làm tốt có sức thuyết phục,giàu cảm xúc.) 
* GV linh động khi chấm bài
Duyệt của BGH Duyệt của TCM Giáo viên ra đề
 Trần Thị Huyền

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 sua.doc