Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 20 đến tuần 35

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 20 đến tuần 35

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn:Một hình ảnh đẹp của tổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ sống tự lập, không kiêu ngạo, coi thường người khác.

C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, tích hợp toàn văn bản.

 

doc 120 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 20 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Ngày soạn: 01/01/ 2013 
TIẾT 73 +74 Ngày dạy: 08 /01/ 2013 Văn bản: 
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn:Một hình ảnh đẹp của tổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: 
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ sống tự lập, không kiêu ngạo, coi thường người khác.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, tích hợp toàn văn bản.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 6ª3...........................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: 
* Lời vào bài: “Dế mèn phiêu lưu kí” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là bài học gì ? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
- Hs: Đọc chú thích sgk. 
GV giảng giải và chốt ý chính về tác giả (Tô Hoài) – tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu ký) 
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc à Nhận xét, uốn nắn 
- Gv:Hãy kể tóm tắt chương truyện?
- Hs: Tóm tắt, HS khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Đoạn trích chia làm mấy phần?
Nêu nội dung của mỗi phần? 
- Hs: Trả lời
Gv: đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình dáng của DM được miêu tả qua chi tiết nào? Miêu tả hình dáng của DM tác giả dùng nghệ thuật gì? Qua nghệ thuật ấy giúp em hình dung ra hình dáng của DM như thế nào?
- HSTLN:Trả lời
- Gv:Quan sát phần kể tiếp sgk và cho biết phần truyện giới thiệu DM ở mặt nào? (Tính cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách của DM? Khi viết về tính cách DM tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của dế mèn ?
Hs: Kiêu căng, ngạo mạn
HẾT TIẾT 73 CHUYỂN TIẾT 74
Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? 
- Hs: Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt
- Gv:Thái độ của Mèn như thế nào khi choắt nói lời trăn trối? 
- Hs: Trả lời
- Gv:Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì? Hãy phân tích thái độ của dế mèn đối với chị cốc qua đó dế mèn nhận được bài học bổ ích gì? 
- Hs: Trả lời
- Gv:Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của mèn có điều gì tốt, điều gì xấu? 
- Hs :Bộc lộ
- Gv: Phân tích để học sinh thấy ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Qua bài học đường đời đầu tiên, các em sẽ có thái độ sống như thế nào với mọi người xung quanh?
- Hs: Bộc lộ
- Gv: Liên hệ giáo dục
- Gv: Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? 
- Hs: Đọc ghi nhớsgk.
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học 
-Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản
- HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
- Tô Hoài sinh năm 1920 là nhà văn thành công trước Cách mạng tháng Tám
- Ông chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm:
-“Bài học đường đời đầu tiên” trích chương I truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
* Tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Hai đoạn 
Đ1/Từ đầu đến thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp hình dáng của dế mèn 
Đ2/Còn lại :1 câu chuyện về đường đời đầu tiên của Dế Mèn 
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả
c. Phân tích :
c1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn
à Hình dáng: 
- Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt 
- Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh.
- Đầu to nổi tảng, rất bướng 
- Răng đen nhánh, râu dài, rất đỗi hùng dũng 
->Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo:Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh 
à Tính cách 
- Dám cà khịa với mọi người trong xóm 
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó
->Động từ: Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại 
c2. Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt
- Rủ choắt trêu chị Cốc, khi choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng 
- Hát trêu Cốc à Tự cao tự đại 
- Kết quả: Choắt chết oan 
c3.Bài học đường đời đầu tiên 
- Thái độ của mèn “Tôi hối lắm, tôi hối hận lắm” 
- Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên “Ở đời mà có thói hung hăng...không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình”
à Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học không nên kiêu căng, ngạo mạn 
3. Tổng kết: * Ghi nhớ sgk 
a, Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
b.Nội dung:
*Ý nghĩa: Đoạn trích nêu lên bài học:Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời
4. Luyện tập: 
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi chôn cất Dế Choắt
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài cũ:
- Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
- Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
* Bài mới: soạn bài “Sông nước Cà Mau” 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
**************************************************
TUẦN 20 Ngày soạn: 01/01/ 2013 TIẾT 75 Ngày dạy: 11 /01/ 2013 Tiếng Việt: 
PHÓ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được các đặc điểm của phó từ
- Nắm được các loại phó từ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ(khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ cú pháp của phó từ)
 - Các loại phó từ
2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản.
 - Phân biệt các loại phó từ.
 - Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: Nghiêm túc học bài và tích cực thảo luận .
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 6a2..
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích mô hình cụm động từ sau: Dế Choắt sắp tắt thở. 
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Trong cụm động từ trên, tắt thở là động từ, còn sắp đứng trước bổ nghĩa thời gian cho động từ tắt thở. Vậy sắp được xếp vào từ loại gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhóm từ này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
 - Hs: Đọc vd, Gv yêu cầu hs tìm động từ, tính từ, các từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ nghĩa.
- HSTL: Trả lời
- Gv: Những từ in đậm trên đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
Đứng trước trong cụm từ
Đứng sau ở cụm từ
- Gv: Các từ ấy gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì?
- Hs: Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
- Hs: Đọc ghi nhớ. Cho ví dụ ?
- Gv: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm?
[Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
- Gv: Có mấy loại phó từ?
- Hs: hai
- Gv: Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1 và 2 vào bảng phân loại ?
- Gv kẻ bảng, hs lên bảng điền.
- Gv yêu cầu ghi nhớ về nội dung khái niệm về phó từ và các ý nghĩa mà phó từ có thể bổ sung cho động từ và tính từ.
Tự đặt các câu có phó từ với các ý nghĩa khác nhau.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
1. Bài tập 1 : SGK 
- Gv : Cho hs đọc đề bài
- Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét.
- Gv: Chốt sửa sai
2. Bài tập 2 : SGK 
- Gv : Cho hs đọc đề bài
- Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời .
- Gv: Chốt sửa sai
3. Bài tập 3 : SGK 
- Gv : Gv đọc đoạn trích,
- Hs: Nghe, chép.
- Gv: Chốt sửa sai
. 
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
-Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài
- HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK
.- Chuẩn bị bài: so sánh
 + N1: Tìm tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ở bài 1
+ N2: Nêu một số từ so sánh mà em biết trong ca dao, tục ngữ.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Phó từ là gì ?
 a. Xét Ví dụ : 
Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy; 
thật lỗi lạc 
Soi gương được; rất ưa nhìn; 
 Rất to; rất bướng 
- Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương)
- Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
b. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK )
=> Phó tư: là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
2. Các loại phó từ:
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
- Điền phó từ vào bảng phân loại
Ý nghĩa
Đứng trước
Đứngsau
- Chỉ quan hệ thời gian 
- Chỉ mức độ.
-Chỉ sự tiếp diễn tương tự 
- Chỉ sự phủ định.
- Chỉ sư cầu khiến .
- Chỉ kết quả và hướng
- Chỉ khả năng.
đã,đang
rất
cũng ,vẫn
không
đừng
thật ,chưa
lắm
vào, ra
được 
* Ghi nhớ sgk/14
 II. LUYỆN TẬP :
1. Bài 1: Phó từ được in đậm như sau
- Đã, đương, sắp : " Chỉ quan hệ thời gian.
- Không: " Chỉ sự phủ định.
- Còn,đều, cũng, lại: " Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Ra: "Chỉ hướng
2. Bài 2: Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phó từ.
Ví dụ: đang, vào, ra, không, đang, lên.
3. Bài 3: Giáo viên đọc đoạn trích, học sinh nghe chép
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bãi cũ:
- Khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể.
* Bài mới: Soạn bài “ So sánh”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
**************************************************
TUẦN 20 Ngày soạn: 01/01/ 2013 TIẾT 76 Ngày dạy: 11 /01/ 2013 Tập làm văn: 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết được hoàn cảnh sử dụng văn miêu tả.
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tat trong khi nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Thái độ: Có ý thức trau chuốt, gọt giũa ngôn từ miêu tả.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết giảng, phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 6a3
2. Kiểm tra bài cũ: Ở cấp I cc em đ học về văn miêu tả, vậy miêu tả là gì ? 
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Trong phân môn Tập làm văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Còn học kì II này các em sẽ được học văn miêu tả mà các em đã từng học ở bậc tiểu học. Để tìm hiểu kĩ hơn về thể loại này, chungs ta bước vào tiết học hôm nay “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
- Gv:Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải quyết ?
- Hs: Trả lời
- Gv:Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một số tình huống khá ... n dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học Ngữ văn.
	+ Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và miêu tả) trong 1 bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung.
2.Kĩ năng: Biết liên hệ phần văn bản nhật dụng đã học trong Ngữ văn 6 - Tập 2 để làm phong phú thêm nhận thức của mình về chủ đề đã học.
 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với môn Văn học.
C/Phương pháp: Thảo luận, phát vấn, thuyết giảng.
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: 6a2..
2.Kiểm tra bài cũ: Kể tên các thể loại văn bản đã được học? Cho ví dụ văn bản cụ thể.
3.Bài mới: 
- Lời vào bài: Tiết “Ôn tập tổng hợp” sẽ giúp các em có kiến thức tổng hợp về môn Ngữ văn để làm tốt bài kiểm tra học kì.
- Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Phần đọc - hiểu văn bản 
- Yêu cầu học sinh nắm chắc các đặc điểm thể loại đã học.
- Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản đã học: nhân vật, cốt truyện, một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả, bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả, cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ và ý nghĩa của văn bản.
- Nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể loại ở những văn bản đã học.
- Nắm nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật dụng.
Phần Tiếng Việt:
- Gv:Phần tiếng Việt ở học kì II, cần chú ý những gì?
- Hs: - Phó từ.
	- Các vấn đề về câu: 
+ Các thành phần chính của câu.
+ Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn.
+ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
- Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
Phần Tập Làm Văn
- Gv nhắc lại kiến thức về văn tự sự, miêu tả và đơn từ.
- Gv cho hs làm quen với một số dạng đề kiểm tra học kì những năm trước.
Hướng dẫn tự học: 
Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kì II
- Cấu trúc: Trắc nghiệm, tự luận tier lệ 3/7.
- Nội dung: Chú ý các phép tu từ, thành phần chính của câu.
- Ôn tập chu đáo, luyện tập nhiều về văn miêu tả, đặc biệt là văn tả người.
I. Về phần đọc - hiểu văn bản
- Yêu cầu học sinh nắm chắc các đặc điểm thể loại đã học.
- Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản đã học: nhân vật, cốt truyện, một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả, bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả, cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ và ý nghĩa của văn bản.
* Thơ:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ
Lượm – Tố Hữu
Mưa – Trần Đăng Khoa
*Nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật dụng.
- Động Phong Nha: danh lam thắng cảnh.
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ: bảo vệ, giữ gìn môi trường.
- Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử: di tích lịch sử.
II. Phần Tiếng Việt:
- Phó từ.
- Các vấn đề về câu: 
+ Các thành phần chính của câu.
+ Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn.
+ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
- Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
III. Phần Tập Làm Văn
- Tự sự
- Miêu tả
- Đơn từ.
IV.Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ: 
- Ôn lại những kiến thức đã học.
- Làm một số dạng bài tập trong các đề kiểm tra học kì năm trước.
* Bài mới: Kiểm tra học kì II vào sáng ngày 11/05/2012. Cần ôn tập chu đáo để làm bài kiểm tra.
E/Rút kinh nghiệm:
	**************************
Tuần 35	 Ngày soạn: 12/05/2012
Tiết 137 	 Ngày dạy: 15/05/2012
 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
 (Phần Văn và Tập làm văn)
A/Mức độ cần đạt
	Biết thêm về một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và kế hoạch bảo vệ môi trường ở địa phương mình.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức: Vẻ đẹp, ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.
2.Kĩ năng:
- Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương.
- Quan sát, tìm hiểu, ghi chép thông tin cụ thể về đối tượng.
- Trình bày trước tập thể lớp
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với môn Văn học.
C/Phương pháp: Làm việc nhóm, tham quan, phát vấn, thuyết trình, sưu tầm tranh ảnh.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª2.............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Các em đã đã được biết về các địa danh như Đảo Cô Tô, Cầu Long Biên, Động Phong Nha,... Địa phương em có những danh lam thắng cảnh nào. Cô hi vọng các em sẽ tự hào giới thiệu về nó qua tiết học hôm nay.
* Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Chuẩn bị ở nhà
Bài 1:
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện theo yêu cầu của sgk/161.
- Tất cả học sinh đều phải tự ôn lại.
Bài 2: 
- Gv cho Hs chọn địa danh, phân nhóm, hướng dẫn các em tham quan, tìm hiểu.
- HS tổ chức tham quan theo nhóm, tìm tòi tài liệu về địa danh của nhóm mình.
Bài 3: 
- Gv yêu cầu cả bốn nhóm chọn một yếu tố môi trường, tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, cách bảo vệ. 
- Hs: Tự tổ chức tìm hiểu vấn đề môi trường.
Bài 4: Gv yêu cầu một Hs sưu tầm 1 bài viết về địa phương.
Hoạt động trên lớp:
Bài 1: 
- Gv phát vấn Hs để ôn lại các văn bản có giới thiệu danh thắng, di tích, môi trường.
- Hs nhớ, học hỏi cách giới thiệu để biết cách giới thiệu một danh thắng, di tích ở địa phương mình.
Bài 2:
- Gv hướng dẫn:Danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử đó ở đâu? Có từ bao giờ, được phát hiện khi nào? Do ai, nhân tạo hay cảnh tự nhiên?
- Các nhóm có 5 phút để trao đổi trước khi lên thuyết trình.
- Đại diện nhóm thuyết trình, các nhóm nghe, bổ sung, nhận xét.
- Gv nhận xét, giới thiệu lại, ghi điểm.
Bài 3:
- HS: Lần lượt các nhóm cử đại diện nhóm lên bảng thuyết trình vấn đề nhóm minh đã chuẩn bị.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- Gv: Theo dõi, nhận xét, chấm điểm.
Bài 4: 
- Gv khuyến khích, chọn bài sưu tầm hoặc bài viết của hay của hs và yêu cầu các em ttrình bày trước lớp.
- Hs: Trình bày.
Nhớ lại các kiến thức học được trong tiết học về nhà.
I.Chuẩn bị ở nhà:
Bài 1: Xem lại các văn bản có giới thiệu địa danh, môi trường.
Bài 2: Chọn 1danh lam thắng cảnh ở địa phương, tham quan, tìm hiểu để giới thiệu với bạn bè.
Bài 3: Tìm hiểu vấn đề môi trường ở địa phương: sông, suối, rừng núi, thôn bản,..)
Bài 4: Sưu tầm bài viết về địa phương em.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Văn bản giới thiệu về danh thắng, di tích lịch sử và môi trường:
- Sông nước Cà Mau.
- Cô Tô.
- Cầu Long Biên-Chứng nhân lịch sử.
- Động Phong Nha.
- Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ.
2. Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương Lâm Đồng:
- Danh lam thắng cảnh: Đồi Mộng Mơ, Thác Cam Ly, Suối Vàng.
- Di tích lịch sử: Nhà Thờ Con Gà, Dinh Bảo Đại, Nhà Thờ Cam Ly, Ga Đà Lạt.
- Vẻ đẹp
- Ý nghĩa lịch sử.
- Giá trị kinh tế.
3.Vấn đề môi trường và bảo vệ, giữ gìn môi trường ở quê hương em.
- Rừng
- Rác thải
- Nước sạch
- Không khí
4. Bài viết hay về quê hương Lâm Đồng
4. Hướng dẫn về nhà: Viết một bài văn giới thiệu về quê hương Lâm Đồng.
E/Rút kinh nghiệm
Tuần 35 	 Ngày soạn: 11/05/2012
Tiết 138-139 Ngày dạy: 11 /05/2012
 KIỂM TRA HỌC KỲ II
A/Mức độ cần đạt
- Nhận biết tác giả, nội dung, ý nghĩa của văn bản.
- Phát hiện được một số biện pháp tu từ, phân tích được thành phần chính của câu.
- Viết được bài văn miêu tả.
B/Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chuyên môn để làm đề cương ôn tập, ôn tập chu đáp cho học sinh.
2.Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để làm bài kiểm tra học kỳ II.
C/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª2.................................................
2.Kiểm tra bài cũ: không thực hiện.
3.Bài mới:
Giáo viên phổ biến nội quy giờ kiểm tra, hướng dẫn học sinh cách làm bài, phát đề.
Đề bài: ( Có kèm theo đề và đáp án của phòng giáo dục Đam rông).
D/Hướng dẫn tự học:
	Về nhà xem lại các kiến thức liên quan đến bài thi để tự chấm điểm cho bài thi của mình.
E/Rút kinh nghiệm:
Tuần 35 	 Ngày soạn: 15/05/2012
Tiết 140 Ngày dạy: 19/05/2012
	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
A. Mức độ cần đạt:
- Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua chương trình 
- Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học 
B. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp: 6a2. 
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Các bài kiểm tra trong chương trình rất quan trọng, đặc biệt là bài kiểm tra cuối kì. Tiết học hôm nay cô sẽ nhận xét bài làm của các em. Các em cần theo dõi để rút kinh nghiệm và phát biểu ý kiến về kết quả điểm thi.
* Tiến trình bài dạy:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Đáp án và thang điểm	
- Gv thông qua đề, phát vấn Hs để tìm câu trả lời
- Hs trả lời
- Gv công bố đáp án, thang điểm của đề thi học kì 2
đọc đề câu 1, yêu cầu Hs trả lời.
HS trả lời, Gv công bố đáp án.
GV yêu cầu Hs nhắc lại dàn ý của đề tập làm văn.
Nhận xét chung
- Gv nhận xét ưu điểm, khuyết điểm cho học sinh một cách cụ thể.
- Hs nghe rút kinh nghiệm.
Sửa lỗi cụ thể	
GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai, HS sửa bài giúp nhau.
Đọc bài
GV đọc bài của Tuấn Anh cho cả lớp nghe.
Đọc điểm
Gv đọc điểm cho Hs nghe.
I. Đáp án và thang điểm: (Kèm theo đáp án và thang điểm của phòng GD Đam Rông)
II. Nhận xét chung 
1. Ưu điểm: 
- Học sinh nắm vững kiến thức tổng hợp.
- Làm tốt phần trắc nghiệm, xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ.
- Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết được bài văn miêu tả người thân.
2. Nhược điểm:
- Chưa nắm trọn vẹn khái niệm câu trần thuật đơn, đặc biệt là tác dụng của câu trần thuật đơn.
- Một số em chưa có kĩ năng xác định chủ ngữ, vị ngữ.
- Chữ viết cẩu thả, còn sai nhiều lỗi chính tả.
- Giọng văn khô khan, chưa làm nổi bật hình ảnh người thân.
- Một số bài kể lể nhiều.
III. Sửa lỗi cụ thể
Câu 1: 
- Nhầm lẫn trạng ngữ với chủ ngữ.
- Nhầm lẫn câu tồn tại khi xác định Vn trước Cn.
Câu 2: Viết bài văn miêu tả người thân
- Lỗi kiến thức: 
+ Chưa nắm đơn vị chiều cao, tuổi tác phù hợp của người thân. 
+ Nhầm lẫn nhân hóa ở vật với việc vật hóa khi tả người..
+ Nội dung giữa các phần không phù hợp. 
- Lỗi diễn đạt: lặp đi lặp lại nhàm chán, lời văn khô khan, khó nghe( mắt nhỏ, mũi nhỏ, miệng nhỏ, khuôn mặt to)
- Lỗi dùng từ: Phản cảm, thô thiên, không đúng ( giọng nói rất đẹp)
- Lỗi viết câu: Dài dòng, không ngắt câu, thiếu thành phần.
- Sai quá nhiều lỗi chính tả: diệu dàng-> dịu dàng, nhanh nhẹnh-> nhanh nhẹ, mủi cao-> mũi cao, ...
IV. Đọc bài khá
V. Đọc điểm:
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Sĩ số
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm >TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm 
< TB
6a2
36
D. Hướng dẫn tự học:
-Bài cũ: Về nhà viết lại bài văn vào vở bài tập. Những bạn điểm yếu, kém cần ôn lại kiến thức ngữ văn 6 chuẩn bị thi lại.
- Bài mới: Chuẩn bị Sgk, tham khảo chương trình ngữ văn 7.
E. Rút kinh nghiệm:
 - Hết -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 6 nam hoc 20122013.doc