CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tập làm văn )
A.Mục đích yêu cầu : Giúp hs
1. Kiến thức
- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung, nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống, XH nói chung.
2. Kĩ năng.
- Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật đáng quan tâm của địa phương.
- Tập trung suy nghĩ về một sự việc, hiện tượng thực tế ở địa phương.
- Viết 1 bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình
3. Thái độ.
Hình thành thói quen suy nghĩ, đânhs giá, bàn luận về một vấn đề xã hội ở địa phương.
- B. Chuẩn bị:
GV: Đọc sgk, sgv, nắm rõ tình hình địa phương
HS: Đọc sgk, chuẩn bị theo yêu cầu sgk
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp.
2.KTBC: ?Trình bày những bước cơ bản để hình thành một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống XH ?
Dàn ý của bài nghị luận gồm mấy phần ? Nội dung từng phần ?
3. Khởi động
Ngày soạn:12/1/2011 Tiết 110 Ngày dạy: 14/1/2011 TUẦN 22 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tập làm văn ) A.Mục đích yêu cầu : Giúp hs 1. Kiến thức Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung, nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống, XH nói chung. 2. Kĩ năng. Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật đáng quan tâm của địa phương. Tập trung suy nghĩ về một sự việc, hiện tượng thực tế ở địa phương. Viết 1 bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình 3. Thái độ. Hình thành thói quen suy nghĩ, đânhs giá, bàn luận về một vấn đề xã hội ở địa phương. B. Chuẩn bị: GV: Đọc sgk, sgv, nắm rõ tình hình địa phương HS: Đọc sgk, chuẩn bị theo yêu cầu sgk C. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: ?Trình bày những bước cơ bản để hình thành một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống XH ? Dàn ý của bài nghị luận gồm mấy phần ? Nội dung từng phần ? 3. Khởi động Hoạt động 1: PPTT Xung quanh nơi em đáng sống có rất nhiều hiện tượng, sự việc đáng bàn luận . Hãy nêu 1 vài sv ht đáng bàn luận. Việc bàn luận ấy có ý nghĩa xã hội ntn? Cách bàn luận ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động 2: GV giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của chương trình : Bước1:GV: nêu yêu cầu của chương trình (ghi bảng) ? Theo em, chương trình có mấy yêu cầu ? Đó là nhưng yêu cầu nào? Bước 2: GV: hướng dẫn h/s cách làm : ? Em hãy chọn những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương ? . * Hoạt động 3: PPVĐ/KT động não Hs nêu các bước làm một vb nghị luận. Gv hướng dẫn tìm ý và lập dàn ý cho bài viết cho đề a.( xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường) Hs thảo luận nhóm rồi lập dàn ý. Gv gọi đại diện hs trả lời, gv nhận xét kết luận. GV nêu một số yêu cầu khi làm bài 2. Tuyệt đối không được nêu tên cơ quan, đơn vị, người cụ thể, có thật -> như vậy bài làm chuyển sang thể loại khác (không còn là TLV nữa) 1 Nội dung: + Sự việc, hiện tượng được chọn phải mang tính phổ biến trong xã hội (được quan tâm) + Trung thực, có tính xây dựng + Bảo đảm tính khách quan, có sức thuyết phục + Nội dung bài giản dị, dễ hiểu, tránh dài dòng, lý thuyết. 2. Hình thức: + Bài viết 1500 chữ trở lại đầy đủ bố cục: mở, thân, kết. + Có luận điểm, luậncứ, lập luận rõ ràng. 3. Thời hạn nộp bài: tuần 24, 25. I. Yêu cầu: Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài, nêu ý kiến riêng dưới dạng nghị luận một sự việc, hiện tượng nào đó ở địa phương. * Chọn sự việc, hiện tượng có ý nghĩa: Vấn đề môi trường Vấn đề quyền trẻ em Đời sống nhân dân Vấn đề xã hội. II. Cách viết: a,Mở bài: Giới thiệu hiện tượng ô nhiễm môi trường ở địa phương em và nhận định chung của em về hiện tượng đó b, Thân bài - Biểu hiện của tình trạng ô nhiễm môi trường. -Nguyên nhân + Do thói quen vứt rác bừa bãi. +Do một số người ý thức kém thiếu ý thức bảo vệ môi trường . - Tác hại. +Mất mĩ quan. +Có nguy cơ phát sinh dịch bệnh. +Tạo ra thói quen xấu ảnh hưởng đến nhân cách. - Biện pháp khắc phục. c, Kết bài Suy nghĩ, đánh giá của em về hiện tượng trên. 4. Dặn dò - Chọn sự việc viết bài theo hướng dẫn, nộp bài đúng thời gian. - Soạn bài: chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (Đọc văn bản, soạn câu hỏi tìm hiểu). D.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/1/2011 Ngày dạy: 17/1/2011 Tuần 23 Tiết: 111, 112: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI -Vũ Khoan- A. Mục đích yêu cầu: Giúp hs: 1. Kiến thức. - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. (Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu, trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam , yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu , hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào CN hóa, hiện đại hóa trong thế kỉ mới.) -Nắm được hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản. 2 Kĩ năng. a, Kĩ năng bài học. -Rèn luyện kỹ năng đọc, hiểu, phân tích VB nghị luận về một vấn đề XH. -Trình bày suy nghĩ nhận xét đánh giá về một vấn đề xã hội . -Rèn thêm cách viết đoạn văn, bài văn về một vấn đề xã hội. b, Kĩ năng sống. -Tự nhận thức được những hành trang bản thân cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới. 3. Thái độ. -Giáo dục ý thức tự học, tự rèn, phấn đấu thể hiện nhân cách tri thức để bước vào thiên nhiên kỷ mới. B. Chuẩn bị: GV: Đọc sgk, sgv, tài liệu. HS: Đọc văn bản, soạn câu hỏi tìm hiểu. C. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Khởi động: PPTT Hoạt động 1: Trong qua trình hội nhập, chúng ta cần chuẩn bị những gì..........Suy nghĩ này được Vũ Khoan thể hiện trong bài “Chuẩn bị hành trang”...... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm PPVĐtái hiện ? Em hiểu gì về tác giả Vũ Khoan ? Hs trả lời, gv giảng thêm và kết luận. ? Văn bản ra đời vào thời điểm nào ? Em có suy nghĩ gì về thời điểm này ? GV: Hướng dẫn đọc : Thể hiện đúng thái độ của t/giả, giọng trầm tĩnh, khách quan nhưng không xa cách; nói một vấn đề hệ trọng nhưng không cao giọng, thuyết giáo mà gần gũi, giản dị -> đọc rõ ràng, mạch lạc, tình cảm và phấn chấn . GV: đọc từ đầu -> “hơn nhiều” Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích HS: đọc phần còn lại. ? Dựa vào chú thích, em hãy cho biết ý nghĩa nhan đề của văn bản ? (- Hành trang: những giá trị tinh thần mang theo như : tri thức, kỹ năng, thói quen. - Thế kỷ mới là TK21 => “Chuẩn bịTkmới”:sắp sẵn những phẩm chất, kỹ năng.để tiến vào TK 21) ? Vấn đề nghị luận ở đây là gì? (nhan đề+câu đầu) GV: Vấn đề này có ý nghĩa thời sự lâu dài đối với công cuộc xây dựng đất nước của DT ta *Hoạt động3: Tìm hiểu hệ thống luận cứ trong VB ? Luận điểm cơ bản của bài viết là gì? (Lớp trẻ VNTK mới) ? Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm của tác giả? (Cách nêu ngắn gọn, trực tiếp, rõ ràng. Cụ thể: Đối tượng: Lớp trẻ (thanh niên) VN Nội dung: Cái mạnh, cái yếu của con người VN Mục đích: Rèn luyện những thói quen tốt, khắc phục những cái yếu khi bước vào nên KT mới ) ? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác giả đưa ra nhưng luận cứ nào ? ( 1- Chuẩn bị hành trang vào Tk mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con người 2- Bối cảnh TG hiện nay và những mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng của đất nước. 3- Những điểm mạnh và điểm yếu của con người VN cần nhận rõ khi bước vào nền KTế mới trong TK mới. 4- Việc làm quyết định đầu tiên của thế hệ trẻ ) ? Theo em đâu là luận cứ quan trọng, luận cứ trung tâm ? ? Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp luận cứ của tác giả ? * Hoạt động 4: Tìm hiểu từng luận cứ. HS: theo dõi đoạn đầu:”Tết năm nay -> nổi trội”. GV: đây là luận cứ quan trọng mở đầu cho cả hệ thống luận cứ của VB. Nó có ý nghĩa đặt vấn đề mở ra hướng lập luận cho cả bài văn. ? Tác giả đã nêu những lý lẽ nào để làm rõ luận cứ này? ? Từ 2 lý lẽ trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của con người trong sự phát triển của lịch sử? ? Theo em, vì sao t/giả tin rằng: “Trong thời khắc như vậy (tết 2001) ai ai cũng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào TK mới, thiên nhiên kỷ mơi” ? GV: chuyển ý HS: nhắc lại luận cứ 2. ? Luận cứ 2 được triển khai qua những lý lẽ nào ? ? “Huyền thoại” là gì ? KHCN phát triển như huyền thoại nghĩa là sao ? ? Em hãy lấy dẫn chứng trong thực tế để làm sáng tỏ ý kiến trên? ( Giao thoa, hội nhập: -Đồng tiền chung châu Âu -A SE AN: Hiệp hội các nước Đông Nam Á -WTO: Tổ chức thương mại thế giới/ VN gia nhập 11-2006/ 150 thành viên) ? Vậy để đáp ứng kịp sự phát triển của KTTG thì nhiệm vụ của Việt Nam là gì ? Hs trả lời, Hs khác nhận xét, gv kết luận ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở luận cứ 2 HS: theo dõi phần văn bản: “Cái mạnh của con người VN... hội nhập” ? Theo bài viết của tác giả thì con người VN ta có những điểm mạnh, điểm yếu nào cần nhận rõ? (Gợi ý: ? Điểm mạnh đầu tiên của con người VN là gì ? Bên cạnh điểm mạnh đó ta còn có những điểm yếu nào ? ? Em hiểu như thế nào về “lỗ hổng kiến thức, thiên hướng chạy theo những môn học thời thượng” ? - Kết hợp với việc đọc chú thích 1 số từ khó.) ? Những điểm mạnh và điểm yếu đó liên quan ntn đến nhiệm vụ CN hóa, hiện đại hóa hôm nay của đất nước ? (luôn quan hệ chặt chẽ với nhiệm vụ x/dựng đất nước hôm nay, điều này được thể hiện ngay sau mỗi điểm mạnh, điểm yếu mà t/giả đã nêu cụ thể.) ? Em hãy chỉ ra tác dụng của một vài điểm mạnh ấy ? ? Cách phân tích và lập luận của tác giả ở luận cứ trung tâm này có gì đặc sắc ? . ? Vậy em thấy nhận xét của tác giả có điểm gì giống và khác với những điều em được đọc và học trong những sách vở trên ? ? Em đọc được những thái độ gì của tác giả khi nêu những điểm mạnh, điểm yếu của người Việt Nam ? (- Nghiêm túc, khách quan, tôn trọng sự thật -Tôn trọng những điểm mạnh -Thẳng thắn phê phán những biểu hiện yếu kém) ? Để kết thúc vấn đề, tác giả nêu luận cứ gì ? ? Tác giả nêu mục đích và sự cần thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định để bước vào TK mới là gì ? GV: tích hợp GDKNS: Em sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước? Hs trả lời ...... Gv : Đó là trách nhiệm của thanh niên trong thời kỳ CH hóa, Hiện đại hóa đất nước. *Hoạt động 5: Hướng dẫn tổng kết: ? Nghệ thuật nghị luận của tác giả có gì thuyết phục? ? Hãy tìm những TN, tục ngữ trong VB và cho biết tác dụng của chúng ? Gv giáo dục kĩ năng lập luận khi làm bài văn nghị luận ? Qua VB, theo em để bước vào TK mới, thế hệ trẻ VN cẫn chuẩn bị những gì cho hành trang của mình ? HS: đọc ghi nhớ/sgk. Gcv chốt lại ý chính ? Em nhận thấy bản thân có những điểm mạnh, điểm yếu nào trong những điều t/giả nêu, và cả những điều tác giả chưa nói tới ? Hướng khắc phục như thế nào ? (câu LT2) I.Tác giả, tác phẩm: 1, Tác giả: Vũ Khoan là nhà ngoại giao, thương mại, hiện là phó thủ tướng chính phủ 2, Tác phẩm: Viết đầu 2001 3.Đọc-tìm hiểu chú thích III.Tìm hiểu văn bản: 1, Chuẩn bị hành trang vào TK mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con người: - Con người là động lực phát triển của lịch sử . - Nền kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ, vai trò của con người càng nổi trội . =>Con người là yếu tố quyết định sự phát triển của lịch sử. 2,Bối cảnh thế giới hôm nay và những mục tiêu, nhiệm vụ của đất nước : -Bối cảnh: KHCN TG phát triển như huyền thoại; sự giao thoa, hội nhập các nền kinh tế - Nhiệm vụ: + Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn của nền KT nông nghiệp. + Đẩy mạnh CN hóa, hiện đại hóa. + Tiếp cận nền KT tri thức ->Lập luận rõ ràng,dùng nhiều thuật ngữ kinh tế => Vạch ra mục đích, phương hướng cụ thể 3.Những điểm mạnh và điểm yếu của con người VN cần nhận rõ khi bước vào nên KT mới trong TK mới: a/ Điểm mạnh: - Thông minh, nhạy bén với cái mới - Cần cù, sáng tạo - Có tinh thần đoàn kết, đùm bọc ... - Thích ứng nhanh b/ Điểm yếu: -Thiếu kiến thức cơ bản và khả năng thực hành -Thiếu tính tỉ mỉ và kỉ luật lao động, không coi trọng qui trình công nghệ -Đố kị trong làm ăn kinh tế -Kì thị với kinh doanh -Không trọng chữ “ Tín” -Sùng ngoại hoặc bài ngoại quá mức -> Phân tích cụ thể, sử dụng phép đối chiếu, so sánh, dùng thành ngữ, tục ngữ => Giúp con người nắm được điểm mạnh phát huy, điểm yếu thì khắc phục để phát triển . 4.Việc làm quyết định đầu tiên của thế hệ trẻ: Lấp đầy những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu. IV. Tổng kết: 1.Nghệ thuật : - Bố cục chặt chẽ - Lập luận ngắn gọn - Quan điểm rõ ràng - Sử dụng thành ngữ, tục ngữ sinh động. 2. Nội dung: Ghi nhớ/sgk. V. Luyện tập: 4. Củng cố: Hs nhắc lại 4 luận điểm trong bài 5. Dặn dò Làm bài luyện tập 1 Soạn các thành phần biệt lập(tt) D.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/1/2011 Tuần 23 Ngày dạy: 17/1/2011 Tiết 112 : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TT) A.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh 1. Kiến thức. Nắm được đặc điểm của 2 thành phần biệt lập : Hỏi , đáp và phụ chú Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần . 2. Kĩ năng:Nhậnbiết và đặt câu có thành phần gọi đáp , phụ chú . 3. Thái độ.:Có ý thức sử dụng đúng và hiệu quả 2 thành phần trên. B.Chuẩn bị : GV: Đọc sgk , sgv , tài liệu HS: Soạn bài C. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp 2.KTBC : Trình bày BT4 tiết 105 ( Đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em về tác phẩm văn nghệ trong đó có sử dụng thành phần tình thái , cảm thán ) 3.Khởi động Hoạt động 1:GV giới thiệu 2 thành phần biệt lập còn lại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm thành phần gọi-đáp PPVĐ HS: đọc ví dụ a,b/sgk ? Trong những từ ngữ in đậm từ ngữ nào dùng để hỏi , từ ngữ nào dùng để đáp ? ? Những từ ngữ hỏi đáp này có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu hay không ? Vì sao ? ? Trong 2 từ ngữ hỏi đáp đó , từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại , từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại ? ? Vậy thế nào là thành phần gọi –đáp? HS: lấy ví dụ minh họa ? * Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm thành phần phụ chú HS: đọc ví dụ a,b/sgk ? Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm nghĩa sự việc của mỗi câu sẽ như thế nào ? (Nghĩa sự việc không thay đổi vì các từ ngữ in đậm là thành phần biệt lập được viết thêm vào , nó không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu) ? Ở ví dụ a , các từ ngữ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào ? ? Ở ví dụ b , cụm từ in đậm chú thích điều gì ? ( Trong 3 cụm C-V ở câu (b) “ Tôi nghĩ vậy” (in đậm ) chỉ việc diễn ra trong trí của riêng t/giả ( nhân vật “ Tôi” ) – 2 cụm còn lại diễn đạt viêc t/giả kể, có ý g/hích thêm rằng “ Điều lão không hiểu tôi” chưa hẳn là đúng nhưng “ tôi cho đó là lý do -> cho tôi càng buồn lắm” ) Dấu hiệu nào để nhận ra thành phần phụ chú ? ? Vậy thành phần phụ chú được hiểu như thế nào ? HS: lấy ví dụ minh họa ? GV: chốt lại kiến thức phần Ghi nhớ. HS: đọc Ghi nhớ sgk. *Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập: HS: đọc yêu cầu BT1 và làm miệng. ? Tìm thành phần gọi-đáp, cho biết mối quan hệ giữa người gọi-người đáp ? Hs trả lời nhanh HS: đọc yêu cầu và làm miệng BT2. ? Tìm thành phần gọi-đáp và lời gọi đáp hướng đến ai? GV: nêu yêu cầu BT3. Gọi 4 hs 4 tổ lên bảng làm (mỗi em 1 câu) GV: gợi ý Dựa vào đấu hiệu nào để tìm thành phần phụ chú – Thành phần phụ chú ấy bổ sung điều gì (lưu ý câu d) GV: 2 thành phần phụ chú (câu d) không trình bày việc cô gái làm hay miêu tả đối mắt cô gái mà bày tỏ thái độ người nói “Có ai ngờ” ngạc nhiên trước việc làm của cô gái “Thương...thôi”-> xúc động trước nụ cười hồn nhiên và đối mắt đen của cô gái). HS: đọc yêu cầu BT4và làm miệng. GV gợi ý: Tìm giới hạn giải thích của thành phần phụ chú HS: làm miệng của thành phần phụ chú) Đại diện tổ 4 trình bày bài tập 5(bảng phụ) nhóm khác bổ sung, Gv kết luận . * Hoạt động 4: Gv củng cố kiến thức toàn bài (cả tiết 94) I- Thành phần gọi-đáp: 1. Xét ví dụ/sgk: a, Này (hỏi) b, Thưa ông (đáp) -> Tạo lập, duy trì cuộc thoại => Thành phần gọi-đáp. 2.Khái niệm: Ghi nhớ/ Ý2 Ví dụ: Bạn ơi! Cho tớ hỏi thăm đường. Vâng! Bạn cứ hỏi. II. Thành phần phụ chú: 1.Ví dụ/sgk : * Từ in đậm a, Và cũng là đứa con duy nhất của anh. b, Tôi nghĩ vậy -> nếu lược bỏ từ in đậm ,nghĩa câu văn không thay đổi. -Tác dụng: Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. 2, Khái niệm: Ghi nhớ/ ý3 Ví dụ: * Ghi nhớ/sgk : III. Luyện tập: Bài 1: Tìm thành phần gọi-đáp. a, này (gọi) vâng (đáp) -> Quan hệ trên dưới (hàng xóm) Bài 2: Bầu ơi: là gọi -> hướng dẫn tới mọi người. Bài 3: Thành phần phụ chú. a, “kể cả anh”giải thích “mọi người” b, “Các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ” giải thích “những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này” . c, “những người chủ thực sự của đất nước trong TK mới”giải thích “lớp trẻ”. d, (1)Có cái ngờ (2) thương thương quá đi thôi -> Thái độ người nói trước sự việc trong câu. Bài 4: Các thành phần phụ chú a,b,c dùng giải thích cho cụm từ đứng trước . Riêng phụ chú (1) câu (d) liên quan tới cả cụm từ đứng trước và đứng sau. 4. Củng cố:Thế nào là thành phần phụ chú,gọi đáp?Đặc điểm? Tác dụng 5. Dặn dò Tìm đoạn văn có chứa thành phần biệt lập ở văn bản “Làng” Hoàn thành BT5 Chuẩn bị bài viết số 5: Nghị luận sự việc, hiện tượng đời sống D*.Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 104,105: BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 5 NGHỊ LUẬN SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A. Mục đích yêu cầu : Giúp hs : Ôn tập tổng hợp các kiến thức về văn nghị luận đã học. Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống XH (tìm ý, trình bày, dùng từ, đặt câu, diễn đạt, lập luận) Giáo dục ý thức tự lực, sáng tạo, nghiêm túc trong kiểm tra. B. Chuẩn bị: GV: Đề bài + Đáp án + Biểu điểm HS: Ôn lại dàn bài, kỹ năng làm bài, giấy kiểm tra. C.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Bài viết: * Hoạt động 1: GV: đọc và ghi đề bài lên bảng,HS chọn một đề ghi vào giấy kiểm tra Đề bài:HS chọn một trong hai đề sau: 1.Đất nước ta có nhiều tấm gương học sinh nghèo vượt khó học giỏi. Em hãy trình bày một số tấm gương đó và nêu suy nghĩ của mình 2.Một hiện tượng phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Em hãy đạt ra một tiêu đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình * Hoạt động 2 :GV: nêu một số yêu cầu về hình thức, nội dung * Hoạt động 3: HS: suy nghĩ làm bài; GV: quan sát nhắc nhở * Hoạt động 4: GV: thu bài và hướng dẫn về nhà: -Soạn bài:Chósói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông –ten ĐÁP ÁN I.Yêu cầu chung: 1.Thể loại:Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 2.Nội dung:1.Tấm gương h/s nghèo vượt khó học giỏi 2.Hiện tượng vứt rác bừa bãi ra đường phố, nơi công cộng 3.Hình thức:+Độ dài của bài từ 1200->1500 chữ +Bố cục rõ ràng, mạch lạc, có luận điểm. Luận cứ , lập luận chặt chẽ +Không sai lỗi chính tả, ngữ pháp,diễn đạt II.Yêu cầu cụ thể: Đề1: 1/Mở bài: Giới thiệu những tấm gương vượt khó học giỏi(những ai?có gì đặc biệt về nghị lực vượt khó) 2/Thân bài: a.Nêu những sự việc thể hiện phẩm chất, nghị lực vượt lên h/cảnh khó khăn của n/vật (Hoàn cảnh khó khăn ntn:Nhà cửa, cuộc sống gia đình, thời gian học tập Cách học ra sao?Kết quả của ý chí nghị lực đó?) b.Những suy nghĩ, nhận định của em về ý chí nghị lực của nhân vật (Là những tấm gương sáng về tinh thần , truyền thống hiếu học của DT, minh chứng cho chân lý “có chí thì nên”) 3/ Kết bài: Khái quát lại những tấm gương ấy đối với bản thân gia đình và XH (liên hệ một số thanh niên lười học hiện nay) - > Bài học bản thân em Đề2: 1/Mở bài:-Đặt tên cho văn bản -Giới thiệu được hiện tượng, tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống nhân loại->hiện tượng vứt rác bừa bãi 2/Thân bài: a.Thực trạng của hiện tượng: b.Nguyên nhân c.Tác hại d.Hướng khắc phục: 3/Kết bài:Nhấn mạnh lại hiện tượng trên đối với toàn XH, liên hệ trường lớp III. Biểu điểm chấm: ĐỀ1:Mở bài: 1 đ Thân bài :8đ(mỗi ý 4 đ) Kết bài:1 đ ĐỀ 2:Mở bài: 1 đ Thân bài:8 đ( a-1,5đ b-2đ c-2đ được-1,5đ) Kết bài:1 đ (Khuyến khích những bài làm có lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, có quan điểm, thái độ rõ ràng)
Tài liệu đính kèm: