Tiết 128 ND:
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý ( tt )
A/ Mục tiêu :- HS nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý : Người nói ( người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói . Người ta có đủ năng lực giải đoán hàm ý .
- Rèn kĩ năng sử dụng và giải mã hàm ý trong giao tiếp .
- HS có ý thức sử dụng nghĩa tường minh –hàm ý phù hợp ngữ cảnh .
B/ Chuẩn bị : - Gv nghiên cứu soạn bài + Bảng phụ ghi bài tập và ví dụ . – Hs nghiên cứu soạn + Đọc “ Một cảnh mua bán” – Tắt đèn của Ngô Tất Tố .
C/ Tiến trình thực hiện các hoạt động :
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Kiểm tra 15
* Đề bài : Phân biệt sự khác nhau giữa tường minh và hàm ý ? Cho ví dụ minh họa ?
* Đáp án : - Tường minh diễn đạt trực tiếp từ ngữ ( 2,5 đ) .
Ví dụ : ( 2,5đ )
- Hàm ý không do từ ngữ trực tiếp diễn đạt ( 2,5đ ) .
Ví dụ : (2,5đ )
TuÇn 26 NS: Tiết 128 ND: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý ( tt ) A/ Mục tiêu :- HS nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý : Người nói ( người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói . Người ta có đủ năng lực giải đoán hàm ý . Rèn kĩ năng sử dụng và giải mã hàm ý trong giao tiếp . HS có ý thức sử dụng nghĩa tường minh –hàm ý phù hợp ngữ cảnh . B/ Chuẩn bị : - Gv nghiên cứu soạn bài + Bảng phụ ghi bài tập và ví dụ . – Hs nghiên cứu soạn + Đọc “ Một cảnh mua bán” – Tắt đèn của Ngô Tất Tố . C/ Tiến trình thực hiện các hoạt động : 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : Kiểm tra 15’ * Đề bài : Phân biệt sự khác nhau giữa tường minh và hàm ý ? Cho ví dụ minh họa ? * Đáp án : - Tường minh diễn đạt trực tiếp từ ngữ ( 2,5 đ) . Ví dụ : ( 2,5đ ) - Hàm ý không do từ ngữ trực tiếp diễn đạt ( 2,5đ ) . Ví dụ : (2,5đ ) 3/ Bài mới : * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : GV nêu một vài tình huống về sử dụng hàm ý vào bài mới . * Hoạt động 2: HD hình thành kiến thức mới . - Đọc ví dụ . ? Nêu hàm ý những câu in đậm ? ? Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý ? ( GV treo bảng phụ – HS thảo luận – đại diện nhóm trả lời và bổ sung ) ? Hàm ý trong câu nào của chị Dậu rõ hơn ? Vì sao chị Dậu phải nói rõ như vậy ? ? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy Tý đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ ? - Qua tìm hiểu ví dụ trên em thấy hàm ý có nằm ngoài câu nói không ? Câu nói có hàm ý hay người nghe tự tạo ra nó ? ( Câu nói ) . ? Nếu người nghe không đủ năng lực cần thiết thì có thể giải đoán được hàm ý không ? ( Không ) . Trong đoạn văn trên cái Tý có đoán được hàm ý của mẹ không ( có ) . Vậy theo em có mấy điều kiện để tồn tại hàm ý ? (2 ). - HS đọc ghi nhớ và lấy thêm ví dụ trong “ Chiếc lược nga”ø của Nguyễn quang Sáng * Hoạt động 3: HD luyện tập . - Nêu yêu cầu bài 1. - Gv treo bảng phụ ghi bài tập 1- HS thảo luận nhóm 3 em – Đại diện nhóm trả lời và bổ sung- Gv ghi điểm . - Ý b cách làm như ý a. ? Ý c người nói là ai ? người nghe là ai ? hàm ý trong câu in đậm là gì ? ( GV gợi ý hs về nhà làm ) - Bài 2: GV treo bảng phụ .Gọi 3 hs trả lời 3 ý . ? Hàm ý trong câu in đậm, Vì sao em bé sử dụng hàm ý, Sử dụng hàm ý có thành công không ? - Nêu yêu cầu bài 5 – Gọi 2 hs lên bảng thực hiện theo 2 ý . I/ Điều kiện sử dụng hàm ý . 1/ Tìm hiểu ví dụ : ( bảng phụ) * “ Con chỉ được ăn .thôi” -> Hàm ý là : “Sau bữa ăn này con không còn được ăn ở nhà với thầy u và các em nữa . Mẹ đã bán con” . -> Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra . * “ Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài” . -> Hàm ý là : “ mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài -> Hàm ý này rõ hơn vì cái Tý không hiểu được hàm ý của câu thứ nhất . Sự giãy nảy và câu nói trong tiếng khóc của Tý “ U bán con thật ư” ? cho thấy Tý đã hiểu ý mẹ . 2/ Ghi nhớ : SGK- 91. II/ Luyện tập : 1/ Bài 1. a/ - Người nói : Anh thanh niên . Người nghe : Ôâng họa sĩ + cô gái -> Hàm ý : Mời bác và cô vào uống nước. => Hai người đều hiểu hàm ý đó, chi tiết : “ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà và ngồi xuống ghế” cho biết điều này b/ - Người nói là : Anh Tấn . - Người nghe là chị hàng đậu ( ngày trước) -> Hàm ý câu in đậm : “ Chúng tôi không thể cho được” . => Người nghe hiểu hàm ý đó thể hiện ở câu nói : “ Thật là càng giàu ..giàu có” 2/ Bài 2: - Hàm ý câu in đậm: Chắt nước giùm để cơm khỏi nhão . - Em bé dùng hàm ý vì đã có lần ( Trước đó) nói thẳng rồi mà không có hiệu quả, và vì vậy bực mình . Vả lại lần nói thứ 2 có thêm yếu tố thời gian bức bách ( Tránh để lâu nhảo cơm ) . - Việc sử dụng hàm ý không thành công vì “Anh Sáu vẫn ngồi im” ; Tức là anh tỏ ra không cộng tác ( Vờ không nghe, không hiểu ) 3/ Bài 5: - Câu có chứa hàm ý mời mọc là 2 câu mở đầu : “ Bọn tớ chơi” - Câu có hàm ý từ chối là 2 câu : “ Mẹ mình ....nhà” và “ Làm ..được” . * Viết thêm: Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không. Chơi với bọn tớ thích lắm đó . 4/ Củng cố : ? Qua tiết học này em rút ra kinh nghiệm gì khi sử dụng hàm ý ? ( Liên hệ ) 5/ Dặn dò : - Học kĩ bài tiết sau kiểm tra 1 tiết . - Nhớ lại đề bài viết số 6 – Hình thành dàn ý . D/ Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: