Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 29 năm học 2011

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 29 năm học 2011

Tiết 151,152:

 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI

 LÊ Minh Khuê

 A.Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS:

 1. Kiến thức

+Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm , hồn nhiên trong c/s c/đấu gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nữ n/v TNXP trong truyện

 +Thấy được nét đặc sắc trong m/tả n/v(đặc biệt là m/tả tâm lý, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của t/giả

 +Rèn kỹ n 2. Kĩ năng

-Đ + Đọc - hiểu một tác phẩm tự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Phân tích + Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể xưng " tôi"

- Cảm nhận + Cảm nhận được hình tượng nhân vật trong tác phẩm.

B.Chuẩn bị: GV: Đọc sgk,sgv , tài liệu

 HS: Đọc VB,tóm tắt, soạn câu hỏi /sgk

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 29 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` Ngày soạn: 20/3/2011 
 Ngày dạy : 21/3/2011
TUẦN 31: 	 
Tiết 151,152: 
 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI 
 LÊ Minh Khuê
 A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: 
 1. Kiến thức
+Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm , hồn nhiên trong c/s c/đấu gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nữ n/v TNXP trong truyện
 +Thấy được nét đặc sắc trong m/tả n/v(đặc biệt là m/tả tâm lý, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của t/giả
 +Rèn kỹ n 2. Kĩ năng
-Đ + Đọc - hiểu một tác phẩm tự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Phân tích + Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể xưng " tôi"
- Cảm nhận + Cảm nhận được hình tượng nhân vật trong tác phẩm.
B.Chuẩn bị: GV: Đọc sgk,sgv , tài liệu
 HS: Đọc VB,tóm tắt, soạn câu hỏi /sgk
C.Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp
 2.KTBC:?Tóm tắt truyện ngắn “Bến quê”? Bài học triết lý từ VB là gì?
 3Khởi đọng PPTT
 Trên khắp nẻo đường Trường Sơnchúng ta được gắp hình ảnh những người lính lái xe trong " BTVTĐXKK" hay Lãm và Nguyệt trong "MTCR" . Nay cô gt thêm với các em hình ảnh ba cô gái ... trong vb" Những ngôi sao xa xôi".......... 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:Tìm hiểu t/giả, t/phẩm 
? Dựa vào chú thích, em hãy nêu những nét chính về c/đ, sự nghiệp t/giả?
GV: g/thiệu thêm về thời kỳ bắt đầu sáng tác, chủ đề chính, sở trường 
? Em hãy cho biết hoàn cảnh , thời điểm ra đời , thể loại của tác phẩm?
* Hoạt động 2:Đọc, tóm tắt 
GV:chú ý giọng n/v PĐịnh, lời văn tả xen với kể, câu ngắn, gần với khẩu ngữ 
HS:đoc Từ đầu-> “nằm trong đất”
GV:Tóm tắt: “Việc của chúng ta->các bạn cố gắng nhé”
HS:đọc: “Thế là tôi lại ra đường mòn->bom màu xám”
GV:kể tóm tắt đoạn “Nho bị thương->bịa ra nữa”
HS đọc đoạn cuối “Nhưng tạnh mất rồi->hết
?Theo em, căn cứ vào những dấu hiệu nào để xác định đây là truyện ngắn hiện đại?
?Vậy nội dung chính của truyện là gì?
?Em hãy xác định bố cục VB?(mấy phần?giới hạn, nội dung từng phần?)
(Phần 1: Từ đầu->thường xuyên”C/sống ch/đấu và h/cảnh riêng 
 của các n/v
 Phần 2: Còn lại:Một lần phá bom, Nho bị thương, hai chị em lo 
 lắng và tâm trạng mọi người)
?Theo em truyện được kể ở ngôi thứ mấy?Người kể chuyện là ai?
 ?Việc lựa chọn ngôi kể ấy có tác dụng gì?
 (Phù hợp nội dung VB,tạo điều kiện để tác giả m/tả, biểu hiện thế giới nội tâm, cảm xúc suy nghĩ n/v)
?Giọng kể của n/v có gì đặc sắc?
(Trẻ trung, tự nhiên, thoải mái, đầy nữ tính)
? Em hãy tóm tắt nội dung VB?
* Hoạt động3:Tìm hiểu văn bản
HS đọc từ đầu -> “có ngôi sao trên mũ”
?Truyện gồm những n/v nào?Ai là n/v chính?
?Dựa vào đoạn đầu VB, em hãy cho biết h/cảnh sống c/đấu của 3 cô gái TNXP?
 HS đọc chú giải 1,2 /sgk
?Phương Định mô tả lại đoạn đường lên cao điểm ấy ntn?
?Em có suy nghĩ gì về h/cảnh sống của 3 cô gái?
?Trong h/cảnh nguy hiểm đó, họ làm công việc gì?
?Từ đó, em cảm nhận gì về công việc của 3 cô gái?
?Với h/cảnh và công việc đó, đòi hỏi ở các chị phải có tinh thần gì?
 (GV giảng thêm)
?Công việc thì nguy hiểm nhưng thái độ của các cô gái ra sao?
HS theo dõi đoạn: “Cái mát lạnhngôi sao trên mũ”
?Qua những lời kể và nhận xét đó,em hãy tìm những nét tính cách riêng của mỗi người?
(-PhươngĐịnh:Là cô gái Hà Nội nhạy cảm, hồn nhiên, thích mơ mộng hay sống với kỷ niệm của tuổi thiếu nữ, vô tư giữa g/đ và t/phố của mình
-Chị Thao:Lớn tuổi hơn nên dự tính tương lai cũng thiết thực, trong công việc bình tĩnh, q/liệt nhưng sợ máu
-Nho:lúc bướng bỉnh, m/mẽ, lúc lại lầm lỳ cực đoan thích thêu thùa rực rỡ lòe loẹt trên khăn gối)
?Tuy có những điểm riêng về thói quen, sở thích nhưng ở họ có điểm gì chung về p/chất?
?Em có suy nghĩ gì về những p/chất của họ?Những p/chất đó là điển hình cho những đối tượng nào trong thời kỳ chống Mỹ bấy giờ?
?Vậy h/ảnh thế hệ trẻ VN này, các em còn được gặp trong VB nào nữa?
(Những chiến sĩ lái xe trong “Bài thơ. kính”; “Khoảng trời hố bom”của Lâm Thị Mỹ Dạ; “Cô gái mở đường” của nhạc sĩ Xuân Giao)
GV:chuyển ý sang TIẾT 2
* Hoạt động 4:Tìm hiểu n/v Phương Định
HS đọc “Tôi là con gái HNcó ngôi sao trên mũ”
? Theo em,PĐịnh đã g/thiệu những gì về mình?
 (Quê quán, g/đ, h/dáng, sở thích)
?Em hãy tìm những chi tiết minh họa cho những phương diện trên?
(GV:nói thêm
?Phương thức chủ yếu và phép NT mà t/g sử dụng trong đoạn văn trên là gì?
?Qua đây, em cảm nhận gì về tâm hồn tính cách n/v?
GV chuyển ý
HS đọc đoạn: “Thế là tôitrong cái ca sắt”
?T/g tập trung m/tả diễn biến tâm trạng của Định trong 1 lần phá bom được thể hiện qua những chi tiết nào?
GV:phân tích thêm tâm trạng của PĐịnh
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật m/tả tâm lý n/v?
(GV:Bình thêm tâm trạng cuả PĐịnh khi phá bom)
?Với NT m/tả tâm lý đặc sắc đó, em cảm nhận được những nét tính cách gì của PĐịnh?
GV:bình thêm
?Những chi tiết nào minh họa cho tình yêu thương đồng đội của Pđịnh?
? Em đọc được tình cảm gì của chị qua những chi tiết đó?
HS theo dõi đoạn cuối truyện
?Khi thấy mưa đá, PĐịnh có hành động và lời nói gì?
?Từ những hình ảnh đó, em cảm nhận thêm gì ở tâm hồn Phương Định?
?Qua đây, em thấy Phương Định là cô gái ntn?
?Truyện mang tên “Những ngôi sao xa xôi”-một cái tên mang ý nghĩa ẩn dụ. Theo em ý nghĩa ẩn dụ đó là gì?
?Theo ý nghĩa ẩn dụ này thì những n/v nào trong truyện là những ngôi sao xa xôi?
?Ngôi sao nào sáng nhất gợi làm cho em cảm phục nhất?
* Hoạt động 5:Hướng dẫn tổng kết
?Em hãy khái quát những nét NT đặc sắc của truyện về ngôi kể, nghệ thuật x/dựng n/v,ngôn ngữ, giọng điệu?
GV giải thích thêm 
?Văn bản giúp em hiểu gì về hình ảnh những cô gái TNXP?
HS đọc ghi nhớ/ sgk
?Vìsao t/giả đặt tên cho VB “Những ngôi sao xa xôi”?
?Lê Minh Khuê từng là TNXP trên tuyến lửa TS trong những năm chống Mỹ. Vậy nhà vănmuốn nói điều gì qua t/p này?
?Em học tập được gì trong cách kể chuyện của t/giả?
?VB đọng lại trong em suy nghĩ gì về con người, đất nướcVN?
(Đất nước gian lao con người bình dị mà anh dũng)
I.Tìm hiểu chung
 1.Tác giả:
-Lê Minh Khuê 1949, quê Tĩnh Gia-Thanh Hóa
-Sở trường về truyện ngắn 
-Đầu những năm 70 viết về cuộc sống, chiến đấu ở Trường Sơn
-Sau 1975 bám sát vào những biến chuyển của cuộc sống
2.Tác phẩm:
-Ra đời 1971 cuộc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra ác liệt
 -Là truyện ngắn hiện đại 
3.Đọc, tóm tắt:
III.Tìm hiểu văn bản:
 1.Hoàn cảnh sống chiến đấu và tính cách của tổ nữ TNXP:
a.Hoàn cảnh sống: 
Trên một cao điểm giữa một vùng trọng điểm tuyến đường Trường Sơn
->Nguy hiểm 
-Công việc:Đo, tính lượng đất đá bị bom địch đào xới, đếm bom chưa nổphá bom
->Nguy hiểm luôn đối mặt với cái chết, đòi hỏi sự bình tĩnh, dũng cảm ,sẵn sàng hi sinh
b.Nét tính cách riêng:
-Phương Định: nhạy cảm, hồn nhiên, nhớ về kỷ niệm.
-Chị Thao:Bình tĩnh, cương quyết, táo bạo trong công việc nhưng sợ máu, thích chép bài hát.
-Nho: thích thêu thùa, lúc bướng bỉnh, lúc lầm lỳ.
c.Điểm chung:
-Có tinh thần trách nhiệm cao
-Lòng dũng cảm không sợ hi sinh
-Tinh thần đồng đội gắn bó
-Dễ xúc cảm hay mơ mộng, nhiều mơ ước
=>Là những phẩm chất vừa cao đẹp vừa bình dị của thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì chống My
2.Nhân vật Phương Định:
 a.Tâm hồn tính cách:
-Thích ngắm mắt trong gương
-Có cái nhìn xa xăm
-Mê hát
-Yêu mến đồng đội trong tổ trinh sát
-Yêu mến, cảm phục người chiến sĩ có ngôi sao trên mũ
->Nghệ thuật:Tự sự, liệt kê
=>Hồn nhiên trong sáng nhạy cảm giàu cảm xúc
b.Trong một lần phá bom:
-Đến gần quả bom
-Khôngsợkhông đi khomđàng hoàng bước
-Đào đất dưới quả bom
-Cẩn thận bỏ gói thuốc mìn
-Châm ngòikhỏa đấtchạy ẩn nấp
-Nghĩ đến cái chết nhưng mờ nhạt 
->Miêu tả sinh động, chân thực 
tâm lý nhân vật
=>Chủ động bình tĩnh, dũng cảm,ý thức trách nhiệm , sẵn sàng hi sinh
-Moi đấtbế Nho nằm trên đùirửa, tiêm cho Nho
->Dịu dàng, yêu thương đồng đội, đáng khâm phục
c.Cảm xúc trước trận mưa đá:
-Chạy vào, chạy ra vui thích cuống cuồng
-Niềm vui con trẻ say sưa
-Mưa tạnhtiếc thẩn thờ nhớ mẹ
, cây, nhà
->Hồn nhiên đầy nữ tính, yêu 
quê hương da diết
IV.Tổng kết:
 1.Nghệ thuật:
+Truyện kể ở ngôi thứ nhất theo điểm nhìn của n.v chính
+X/dựng n/v chủ yếu là m/tả tâm lý
+Ngôn ngữ trần thuật, giọng điệu tự nhiên gần với khẩu ngữ
 2.Nội dung:
*.Ghi nhớ/sgk
 3. Ý nghĩa văn bản: Truyện ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của ba cô gáithanh niên xung phong trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt.
 4. Củng cố;
 Cảm nhận của em sau khi học xong vb
 -Làm câu luyện tập 2
 -Soạn bài: Chương trình địa phương 
 (xem lại lý thuyết nghị luận sự việc hiện tượng đ/s)
 *.Rút kinh nghiệm:
 Gv đọc một số bài thơ viết về TNXP trong thời kì chống Mĩ:
 KHOẢNG TRỜI- HỐ BOM
 ( Lâm Thị Mĩ Dạ )
Chuyện kể rằng em- cô gái mở đường
Để cứu con đường đêm ấy khỏi bị thương
Cho đoàn xe kịp giờ ra trận
Em đã lất t/y của mình thắp lên ngọn lửa
Đánh lạc hướng thù hứng lấy luồng bom..
Đơn vị tôi hành quân qua con đường mòn
Gặp hố bom nhắc chuyện người con gái
Một nấm mồ nắng ngời bao sắc lá
Tình yêu thương bồi đắp cao lên
Tôi nhìn xuống hố bom đã giết em
Mưa đọng lại một khoảng trời nho nhỏ
Đất nước mình nhân hậu
Có nước trời thoa dịu thương đau
Em nằm dưới đất sâu
Như khoảng trời đã nằm yên trong đất
Đêm đêm tâm hồn em toả sáng
Những vì sao ngời choí lung linh
Có phải thịt da em mềm mại trắng trong
Đã hoá thành những làn mây trắng?
Và ban ngày khoảng trời ngập nắng
Đi qua khoảng trời em- Vầng dương thao thức
Hỡi mặt trời hay chính trái tim em trong ngực?
Soi cho tôi
Ngày hôm nay tiếp bước quãng đường dài
Tên con đường là tên em gửi lại
Cái chết em xanh khoảng trời con gái
Tôi soi lòng mình trong c/s của em
Gương mặt em bạn bè tôi không biết
Nên mỗi người có gương mặt em riêng
 Ngày soạn: 21/3/2011 
Tuần 31 Ngày dạy 23/3/2011
Tiết 153: 
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG 
 (phần tập làm văn)
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức.
 Giúp HS: -Củng cố lại kiến thứcvề kiểu bài nghị luận sự việc, hiện tượng XH ở địa phương 
 -Biết tìm hiểu và có ý kiến của một sự vật, hiện tượng đời sống ở địa phương.
 2. Kĩ năng
- Thu thập thông tinvề những vấn đề nổi bật ở địa phương.
 - Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, một sự vật thực tế ở địa phương.
 - Làm một bài văn nghị luậntrình ày ván đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, ý kién của riêng mình.
B.Chuẩn bị: GV: 
 HS
C.Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra 
 3.Bàimới
 *.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:Ôn lại lý thuyết nghị luận về vấn đề hiện tượng đời sống,xã hội:
?Em hãy nhắc lại thế nào là kiểu bài nghị luận sự việc,hiện tượng đời sống xã hội?
?Yêu cầu về nội dung,hình thức của kiểu bài này là gì?
?Muốn làm tốt kiểu bài này ta phải thực hiện những yêu cầu,thao tác nào?
(Tìm hiểu đề bài,phân tích sự việc,hiện tượng để tìm ý,lập dàn ý® viết bài và sửa chữa).
?Dàn ý chung của kiểu bài này được thể hiện như thế nào?
(Mở bài:Giới thiệu sự việc,hiện tượng
Thân bài:Liên hệ thực tế,phân tích các mặt,đánh giá,nhận định.
Kết bài: Kết luận,kh/định,phủ định,lời khuyên)
GV:Bài làm cần lựa chọn góc độ riêng để phân tích,nhận định,đưa ra ý kiến có suy nghĩ,cảm thụ riêng.
* Hoạt động 2:GV hướng dẫn HS nhớ lại những yêu cầu,nội dung về những vấn đề,hiện tượng của địa phương.
?Yêu cầu:Tìm hiểu,suy nghĩ để viết bài,nêu ý kiến dưới dạng nghị luận một vấn đề ở địa phương.
?Cách làm:
-Chọn bất cứ sự việc,hiện tượng nào có ý nghĩa ở địa phương như:Gương người tốt việc tốt,giúp đỡ các gia đình chính sách,chống tệ nạn xã hội,vấn đề môi trường,quyền trẻ em
-Bày tỏ thái độ của mình:khen, chê, đồng tình, phản đối
* Hoạt động3:GV hướng dẫn HS viết và nhận xét bài làm của bạn.
GV phát bài cho HS (chéo)và hướng dẫn nhận xét (15 phút).
+ Đọc kỹ và lưu ý những yếu tố sau:
Về nội dung:Bạn nghị luận vấn đề gì?
	 Thái độ đối với vấn đề đó ra sao?
Về hình thức:Bố cục có đầy đủ không?Luận điểm,luận cứ?
Cách diễn đạt (lỗi chính tả)?
+ Theo em cần bổ sung thêm điều gì?
->Sau đó GV gọi một số em đại diện trình bày lời nhận xét của mình về bài làm của bạn
GV chốt lại những nội dung chính về nội dung hình thức bài làm của HS
 Tuyên dương những em làm bài tốt có lời nhận xét chính xác
 Nhắc nhở những bài làm chưa tốt
I.Ôn lại kiểu bài nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống
1.Khái niệm:
Bàn về sự việc hiện tượng có ý nghĩa đối với đ/sống XH :đáng khen, chê, suy nghĩ
-Về nội dung:Nêu được sự việc hiện tượng có v/đ, phân tích đúng sai, lợi, hại, chỉ ra nguyên nhân, bày tỏ thái độ ý kiến nhận định
-Hình thức:Bố cục mạch lạc, luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực, phép lập luận phù hợp, lời văn trôi chảy
2.Dàn ý chung:
a.Mở bài
b.Thân bài
c.Kết bài
II.Yêu cầu và cách làm bài
III.Nhận xét đánh giá bài làm của bạn
 4.Dặn dò :Ôn lại văn nghị luận nói chung và từng kiểu bài cụ thể.
D.Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn:.. 
 tUẦN 31 Ngày dạy:.
Tiết 154: 
 TRẢ BÀI VIẾT LÀM VĂN SỐ 7
A.Mục tiêu cần đạt: Qua tiết trả bài giúp HS:
 -Ôn lại lý thyuết nghị luận đoạn thơ, bài thơ
 -Nắm được kết qủa bài làm của mình
 -Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại để làm tốt bài kiểm tra HKII
B.Chuẩn bị: GV:Bài làm của HS đã chấm
 HS:Các tổ chuẩn bị dàn ý theo yêu cầu của GV
C.Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp:
 2.Trả bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ RÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và dàn ý 
HS đọc đề bài, Gvghi bảng
?Em hãy xác định đề bài trên?
GV gọi HS các tổ lên trình bày dàn ý như đã phân công
GV bổ sung thêm những gì còn thiếu
GV nêu thêm yêu cầu hình thức
* Hoạt động 2:Nhận xét bài làm bài
1.Ưu điểm:
-Phần lớn nắm được p/p làm bài nghị luận đoạn thơ (bài thơ), phân tích theo khổ
thơ có kết hợp nội dung với nghệ thuật
-Nêu lên được những nhận xét đánh giá chính xác những v/đ của VB :những 
phẩm chất cao đẹp của người chiến sĩ lái xe (1) 
 -Phát hiện được những nét đặc sắc về nghệ thuật như giọng điệu,ngôn từ, hình ảnh thơ, biện pháp tu từ
-Lời văn mạch lạc trôi chảy, có cảm xúc thuyết phục
-Trình bày rõ ràng, sạch đẹp
 Tiêu biểu:
2.Tồn tại: 
-Bài làm sơ sài-1 mặt giấy:
 -Chưa hoàn chỉnh: i)
 -Ý lan man, lủng củng, dài dòng theo cảm thụ riêng của cá nhân mà không
xuất phát từ sự cảm thụ VB 
Cchưa phát hiện v/đ trọng tâm cần nghị luận, ý mang tính chất liệt kê, khô khan (còn gạch đầu dòng: -Dùng ý từ chưa chính xác
+Những chiến sĩ lái xe cần cù ,siêng năng
+Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời 1942 trong k/chiến chống Pháp
+Những cây tre như những anh hùng đã hi sinh vì Tổ Quốc
-Câu chưa đúng cấu trúc cú pháp (quá dài, thiếu thành phần chính)
-Còn viết tắt sai chính tả, chữ cẩu thả, tẩy xóa nhiều 
-Trình bày dẫn chứng chưa chính xác:Trình bày ngang;Chưa có sự chọn lọc:2,3 khổ: 
-Lý thuyết suông chưa nêu dẫn chứng:
3
* Hoạt động3:Chữa lỗi chung:
GV trích dẫn một số VD sai của HS (bảng phụ)
 HS phát hiện lỗi sai và sửa lại
I. Chữa bài:
1.Em hãy trình bày cảm nhận của mình về hình tượng người chiến sĩ lái xe trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”của Phạm Tiến Duật
1.Tìm hiểu đề:
-Thể loại: Nghị luận bài thơ (hình ảnh thơ)
-Nội dung: Hình tượng người chiến sĩ lái xe
2.Dàný: (Phần đáp án tiết 144,145)
II.Nhận xét
 1. Ưu điểm
 2. Nhược điểm
	 *.Hướng dẫn về nha:
-Xem lại bài
-Ôn lại lý thuyết văn nghị luận
-Soạn bài :Biên bản
* Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 23/3/2011
Tuần 31 Ngày dạy: 25/3/2011
 Tiết 155: 
BIÊN BẢN
A.Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức
 HS nắm được các yêu cầu, nội dung của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường gặp trong thực tế c/s
 2. Kĩ năng
 -Rèn kỹ năng viết một văn bản hành chính hoặc sự vụ theo mẫu.
 3. Thái độ.
 - Hs có ý thức sử dụng đúng cách viết biên bản vào trong cuộc sống.
B.Chuẩn bị: GV:Đọc SGK,SGV, tài liệu
 HS:Đọc bài, soạn bài theo yêu cầu
C.Tiến trình lên lớp: 
 1. Ổn định lớp 
 2.KTBC: GV kiểm tra vở soạn của 3 HS
 3. Khởi động: PPtt/ Kĩ thuật tạo tâm thế
 ?Theo em, những loại giấy tờ nào thuộc Vb hành chính?
 GV dẫn dắt vào loại biên bản
 Em đã từng viết biên bản trong những trường hợp nào?
GV:Vậy biên bản có những đặc điểm gì?khi viết cần bảo đảm những yêu cầu nào?Hôm nay các em tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm của biên bản
2HS đọc văn bản /sgk
?Theo em, viết b/bản để làm gì?
?2 Biên bản/sgk ghi lại những sự việc gì?
?Biên bản phải đảm bảo những yêu cầu gì về nội dung, hình thức?
Gv bổ sung:
?Ngoài 2 biên bản mẫu sgk em hãy kể tên một số biên bản khác thường gặp trong c/s? 
(Ví dụ 
 +Biên bản bàn giao công tác (người mới nhận với người chuyển đi nơi khác)
 +Biên bản đại hội chi đội, chi đoàn
 +Biên bản kiểm kê tài sản của lớp (phòng thư viện, thí nghiệm, thực hành)
 +Biên bản xử phạt vi phạm luật lệ giao thông
 +Biên bản về việc gây mất trật tự an toàn nơi công cộng
 +Biên bản họp xét khen thưởng, kỷ luật (bình xét thi đua cuối năm))
?Căn cứ vào nội dung các sự việc ghi trong b/bản, em có thể chia b/bản làm mấy loại chủ yếu ?là những loại nào?
 (.Căn cứ vào đ/tượng phản ánh và nội dung mà phân thành 2 loại cơ bản:
 -Biên bản sự vụ:+ Ghi lại các sự kiện pháp lý đang xảy ra làm căn cứ cho quyết định xử lý
 +Biên bản bàn giao tiếp nhận công tác
 +Biên bản ghi nhận giao dịch, bổ sung hoặc thanh lý hợp đồng
 +Biên bản xác nhận chủ thể không thực hiện một nghĩa vụ pháp lý bắt buộc)
?Ở lớp 9 ta chỉ tập trung vào những loại b/bản nào?
?Qua tìm hiểu , theo em thế nào là biên bản?
?Đặc điểm của b/bản là gì?
?Các loại biên bản thường gặp?
HĐ2:PPTVĐ
GV hướng dẫn HS những lưu ý khi viết b/bản
HS xem lại 2 biên bản/sgk
?Một biên bản hoàn chỉnh gồm mấy phần?Là những phần nào?
?Phần mở đầu của b/bản gồm những mục nào?
?Tên của b/bản được viết ra sao?
(Chữ in nêu rõ nội dung chính của b/bản)
?Phần nội dung của b/bản gồm những mục gì?
?Em có nhận xét gì về cách ghi những nội dung b/bản
?Tính chính xác, cụ thể của b/bản có tác dụng gì?
 (Giúp người có trách nhiệm có cơ sở đưa ra những kết luận đúng đắn)
?Ta cần ghi những gì ở phần kết thúc b/bản?
?Mục ký tên cuối b/bản nói lên điều gì?
 (tư cách pháp nhân của người có trách nhiệm ghi b/bản)
?Lời văn trong b/bản ra sao?
HS đọc ghi nhớ/sgk
HĐ3:Hướng dẫn luyện tập:
HS đọc yêu cầu, nội dung bài 1
?Trong các t/hợp nêu trên, tr/hợp nào cần viết b/bản?
?Vì sao?Lý do viết b/bản để làm gì?
HS đọc nội dung bài 2
 GV:Chia làm 2 dãy bàn ,dãy Aviết phần mở đầu; dãy B viết phần kết thúc
HS làm cá nhân vào phiếu học tập, GV gọi trình bày, HS khác nhận xét
(Gợi ý:
*.Phần mở đầu:
 Trường THCS nguyễn Văn Cừ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đội TNTPHồ Chí Minh Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
 BIÊN BẢN GIỚI THIỆU ĐỘI VIÊN VÀO ĐOÀN
 Thời gian: 7 h ngày 5/4/08
 Địa điểm:Phòng học số 7
 Thành phần tham dự: -Đại biểu
 -43 bạn đội viên trong chi đội
 Chủ tọa: Nguyễn Văn A (chi đội trưởng)
 Thư ký: Mai Hồng Loan
 Nội dung: Giới thiệu một số đội viên của chi đội để chi đoàn kết nạp đoàn
*.Phần kết thúc:-Cuộc họp kết thúc lúc: 8 h ngày 5/4/08
 - Chủ tọa, thư ký ký tên
 (Kèm theo danh sách các bạn đội viên)
I.Đặc điểm của biên bản:
1.Văn bản/sgk
a.Biên bản sinh hoạt chi đội cuối năm
b.Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
-Yêu cầu về nội dung:
Số liệu sự việc phải chính xác, cụ thể, ghi chép trung thực, đầy đủ, không suy diễn chủ quan, thủ tục chặt chẽ
-Yêu cầu hình thức:
+Lời văn ngắn gọn, chính xác
+Viết đúng theo mẫu qui định
+Không trang trí họa tiết
-Các loại biên bản:
+Biên bản hội nghị
+Biên bản sự vụ
2.Ghi nhớ/sgk
II.Cách viết biên bản
1.Phần mở đầu:
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên b/bản, t/gian địa
 điểm, thành phần tham dự
2.Phần nội dung:
Ghi lại diễn biến và nội 
dung của b/bản
3.Phần kết thúc:
-Thời gian kết thúc
-Họ tên chữ ký của chủ tọa, thư ký hoặc các bên tham gia lập biên bản
4.Lời văn trong b/bản ngắn gọn, chính xác
=>Ghi nhớ/sgk
III.Luyện tập:
Bài 1:Trường hợp cần viết b/ bản:a,c.d
Bài 2:
 4. Củng cố
 Nêu bố cục và đặc điểm của biên bản
 5. Dặn dò
 Học bài
-Hoàn thành bài tập 2
 -Soạn bài: Rô Bin Xơn ngoài đảo hoang
D..Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc