Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 30 năm 2010

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 30 năm 2010

RÔ BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG

 (Đ.Đi-phô)

A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

 1. Kiến thức:

 -Hình dung được nghị lực và tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc (giữa đảo hoang) trong hoàn cảnh hết sức hó khăn.

 2. Kĩ năng

 -Đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện

 - Vận dụng để viết văn tự sự có yếu tố miêu tả.

 3. Thái độ

 - Giáo dục tinh thần lạc quan trong h/cảnh khó khăn

B.Chuẩn bị :

 GV:Đọc SGK,SGV, tài liệu (toàn bộ t/p)

 HS:Đọc VB,tóm tắt, trả lời câu hỏi,

C.Tiến trình lên lớp:

 1.Ổn định lớp:

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 26/3/2010	
 Ngày dạy : 29/3/2011
TUẦN 30 	 
 Tiết 146: RÔ BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
 (Đ.Đi-phô)
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 -Hình dung được nghị lực và tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc (giữa đảo hoang) trong hoàn cảnh hết sức hó khăn. 
 2. Kĩ năng
 -Đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện
 - Vận dụng để viết văn tự sự có yếu tố miêu tả. 
 3. Thái độ 
 - Giáo dục tinh thần lạc quan trong h/cảnh khó khăn
B.Chuẩn bị : 
 GV:Đọc SGK,SGV, tài liệu (toàn bộ t/p)
 HS:Đọc VB,tóm tắt, trả lời câu hỏi,
C.Tiến trình lên lớp: 
 1.Ổn định lớp:
 2.KIểm tra bài cũ
 3. Khởi động: PPTT/ Kĩ thuật tạo tâm thế
 GV:G/thiệu bài từ h/cảnh giả thiết nếu chúng ta bị sống tách biệt với thế giới bên ngoài - >hình ảnh Rô-bin-xơn trong t/p ->bức chân dung của n/v trong đoạn trích
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt đông1:Tìm hiểu chung: PPVĐ
Cho biết những nét chính về c/đ tác giả Đi-phô?
GV:G/thiệu thêm
?Phần chú thích */sgk cung cấp cho em những thông tin gì về t/p?
(Xuất xứ, vị trí đoạn trích trong t/p và nội dung sơ lược)
GV g/thiệu thêm nội dung toàn bộ t/p cho HS nắm
?T/p được viết dưới hình thức tự truyện. Vậy em hiểu tự truyện nghĩa là thế nào?
?Em đã gặp hình thức tự truyện này ở VB nào đã học?
(Dế Mèn phiêu lưu ký, Bức tranh của em gái tôi,)
GV hướng dẫn đọc:Giọng trầm tĩnh, vui,pha chút hóm hỉnh, giễu cợt
GV đọc 2 đoạn đầu, 2HS đọc phần còn lại
?Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
(Tự sự+m/tả+biểu cảm)
?Theo em, Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?Giới hạn, nội dung từng phần?(Lưu ý phần cuối)
(1.Đoạn1:Cảm giác và sự g/thiệu bức chân dung
2.Đoạn 2:Trang phục của Rô-bin-xơn
3. “Quanh người tôicủa tôi”Trang bị của Rô-bin-xơn
4.Còn lại:Diện mạo của Rô-bin-xơn)
GV:Bố cục này cũng là trình tự sắp xếp các đường nét trong bức chân dung tự họa của n/v 
* Hoạt đông 2: Tìm hiểu bức chân dung tự họa:
HS quan sát đoạn văn đầu
?Nội dung chính của đoạn văn là gì?
(Cảm giác của n/v khi tự ngắm bản thân, diện mạo của mình)
?Vậy ông có cảm nhận ntn về chân dung của mình?
?Em có cảm nhận gì về giọng điệu đoạn văn này?
(Hé lộ giọng dí dỏm, hài hước tự giễu mình của n/v)
?Theo bố cục đoạn trích thì p/diện đầu tiên được đề cập trong bức chân dung là gì?
?Trang phục của Rô-bin-xơn gồm có những gì?
?Có gì đặc biệt trong những trang phục đó?
?Em thử hình dung một con người ntn hiện ra trước mắt chúng ta qua những trang phục ấy?
?Cách kể về trang phục của n/v ntn?
 (TTự từ trên ->dưới, dùng m/tả cụ thể hóa lời kể)
?Ngoài trang phục, n/v còn đề cập đến p/diện nào nữa?
HS đọc chú thích “trang bị” /sgk
?Vậy trang bị của n/v gồm có những gì?
GV:g/thích:Đạn ghém:Dùng cho súng săn, nổ to,sát thương lớn
?Vì sao thắt lưng thường đeo gươm, kiếm mà n/v lại đeo rìu, cưa? ?Theo em, những vật dụng này, nhờ đâu mà Rô- bin-xơn 
có được?(còn sót lại khi tàu bị đắm)
?Em có cảm nhận gì về trang bị của n/v?
 GV: Phân tích thêm và chuyển ý
HS đọc đoạn còn lại
?Những chi tiết nào vẽ nên diện mạo của Rô-bin-xơn?
?Chi tiết nào được n/v chú trọng nhất?
?Dựa vào chú thích em hãy mô tả lại bộ ria của n/v?
?Em đọc được tâm trạng gì của n/v qua thái độ đ/v bộ ria?
(Lúc không cắt:có thể là bi quan-Lúc cắt:có thể là hi vọng sống và muốn sống đàng hoàng
-Lúc tỉa :Lạc quan không đánh mất hi vọng sống trở về)
?Việc n/v chọn chi tiết bộ ria tả tỉ mỉ, cụ thể , ta gọi đó là p/p gì?
?Vì sao khi nói về diện mạo, n/v chỉ đề cập đến bộ ria, nước da?)
?Em có nhận xét gì vềvị trí và dung lượng của đoạn nói về diện mạo so với đoạn nói về, trang phục, trang bị?
(Xếp sau trang phục trang bị và chiếm số dòng ít ỏi )
?Em thử giải thích vì sao n/v lại họa bức chân dung như vậy ?
(N/v muốn đề cập đến cách ăn mặc kỳ khôi và những thứ lỉnh kỉnh mang theo và là ngôi kể 1)
* Hoạt đông 3:Tìm hiểu c/s và tinh thần của Rô-bin-xơn
?Qua bức chân dung tự họa em hiểu gì về c/s của n/v?
?Nhờ đâu mà ông đã vượt qua được c/s khắc nghiệt đó hơn 28 năm trời?
?Tinh thần gì của ông làm em khâm phục nhất?Vì sao?
?Tinh thần lạc quan được thể hiện ntn qua bức chân dung tự họa và lời kể của n/v? 
(-Khi phác họa chân dung ông không 1 lần thốt ra lời than phiền đau khổ hay mơ mộng hão huyền. Rô-bin-xơn trong bộ trang phục kỳ dị chẳng khác nào người rừng lại kèm theo các đồ lỉnh kỉnh nhưng bức chân dung ấy lại hiện lên trước mắt chúng ta như 1 vị chúa đảo đang trị vì đảo quốc của mình+Giọng kể thì hài hước dí dỏm)
?Em đánh giá ntn về c/s của ông?
 GV bình thêm
?Từ hình ảnh của Rô-bin-xơn, em liên tưởng đến n/v nào trong cổ rích?
(Mai An Tiên và nàng Út trong “Sọ dừa”)
* Hoạt đông 5: Hướng dẫn tổng kết
?Em cảm nhận điều gì khác thường phi thường ở Rô-bin-xơn?(dáng vẻ và nghị lực)
?Nghệ thuật kể chuyện của t/giả có gì đặc biệt?
?Cách kể này có tác dụng gì?
(Vừa vẽ chân dung n/v vừa gợi h/thực c/s vừa bộc lộ tình cảm thái độ người kể) ? “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang” là một bài ca tình yêu c/s”, ý kiến bạn thế nào?
?Em rút ra được bài học gì cho bản thân qua bài học hôm nay?
HS đọc ghi nhớ/sgk
GV:Liên hệ câu nói của Bác: “Không có việc gì khóắt làm nên”
I.Tìm hiểu chung
 1. Tác giả
Đi-phô 1660-1731)nhà văn lớn của Anh
2.Tác phẩm:
 Trích trong tiểu thuyết “Rô-bin-xơnCruxô”(1719)
 3.Đọc, bố cục:
III.Tìm hiểu văn bản:
1.Bức chân dung tự họa:
a.Trang phục:
-Mũ, áo quần, ủng, dây đeo
->làm bằng da dê, người mặc tự tạo ra
=>Kỳ cục, ngộ nghĩnh
b.Trang bị:
-Thắt lưng
-Rìu con, cưa nhỏ, túi đựng thuốc súng, súng khoác vai, túi đạn,gùi, dù che mưa nắng
->Độc đáo, đặc biệt
c.Diện mạo:
-Nước da
-Bộ ria:
+để mặcnó mọc dài
 +cắt đi khá ngắn gọn
 +tỉa thành 1 cặp to tướng
->Đặc tả
2.Cuộc sống và tinh thần của Rô-bin-xơn:
-Cuộc sống gian khổ, khắc nghiệt
-Nghị lực sống mạnh mẽ, sự sáng tạo, lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống tốt đẹp
IV.Tổng kết:
Ghi nhớ/sgk
* Ý nghĩa: Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan,, ý chí của con người trong hoàn cảnh đặc biệt
 Ngày soạn:25/3/2011
 Tuần 32 Ngày dạy: 27/3/2011
 Tiết 157,158: 
 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 
A.Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức.
-Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức đã học từ lớp 6->lớp 9 về từ loại, cụm từ.
 2. Kĩ năng.
- Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.
- Nhận biết và sử dụng thành thạo các loại từ đã học.
 3. Thái độ.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nói viết trong giao tiếp và viết bài tập làm văn
B.Chuẩn bị: GV:Đọc SGK,SGV, tài liệu (NV 6,7)
 HS: Soạn bài , bảng phụ theo yêu cầu
C.Tiến trình lên lớp: 
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra vở soạn 
 3. Khởi động : PPTT
Gv dẫn dắt vào bài mới:
HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:Hệ thống hóa 3 từ loại:Danh từ, Động từ, Tính từ
HS nhắc lại toàn bộ các từ loại đã học ở lớp 6,7
?Trong số những từ loại trên, từ loại nào chiếm số lượng nhiều nhất trong ngôn ngữ TViệt?
?Em hãy nhắc lại khái niệm DT,ĐT,TT và cho VD minh họa cho mỗi từ loại đó?
HS áp dụng làm bài tập
?Đọc các câu văn ở bài 1 và nêu xuất xứ của nó?
?Xác định DT,ĐT,TT trong các câu văn đó?
HS đọc yêu cầu bài 2 
GV gọi 3 em lên bảng làm theo 3 cột
?Xác định từ loại của mỗi từ trong cột?
GV nêu yêu cầu bài 3
?Từ k/quả bài 1,2 em hãy cho biết DT,ĐT,TT có thể đứng sau những từ nào trong 3 nhóm từ đã cho?
HS tổ 1 lên bảng trình bày bảng phụ (bài 4)
GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống những từ có thể kết hợp với các DT,ĐT,TT? 
HS đọc yêu cầu bài 5 
?Thế nào là hiệnt ượng chuyển loại từ?
?Vậy những từ in đậm trong câu văn vốn là từ loại gì?và trong câu văn này nó được dùng với tư cách là từ loại gì?
HS đọc và làm miệng từng câu
HĐ2:Hệ thống hóa các từ loại khác: 	
Đại diện tổ 4 trình bày bảng thống kê các từ loại khác
ba
năm
tôi
bao nhiêu
bao giờ
bấy giờ
những
ấy
đâu
đã
mới
đã
đang
ở
của nhưng như
chỉ 
cả 
ngay 
chỉ
hả
trời ơi
HS nhắc lại khái niệm của từng từ loại và áp dụng tìm các từ loại ấy trong các câu văn BT1
GV có thể thêm một số từ ngữ khác
HĐ3:Hệ thống hóa về cụm từ
Các em đã học những cụm từ nào?
HS vừa ôn lại lý thuyết vừa làm bài tập
? Thế nào là cụm từ?
? Tìm những DTTT trong những cụm DT ở bài 1 và cho biết những dấu hiệu giúp em xác định nó?
? Cụm ĐT được hiểu ntn?
Tìm ĐT TT trong những cụm từ in đậm trong bài 2 và cho biết dấu hiệu dể em nhận biết?
? Như thế nào gọi là cụm TT?
? Theo em, các cụm từ in đậm trong BT3 là thuộc loại cụm từ nào?Em hãy xác định từ trung tâm của những cụm từ đó?Chỉ ra yếu tố phụ đi kèm với nó?
GV cho HS làm bài tập thêm: Viết đoạn văn 3->5 câu trong dó có ít nhất 5 từ loại đã học và 2 loại cụm từ. Chỉ ra những từ loại và cụm từ đó
GV thu 5 phiếu học tập và chấm
A.TỪ LOẠI:Danh từ, động từ, tính từ
1.Khái niệm:
-Danh từ:mèo, bàn,ghế, sinh viên
-Động từ:ăn, uống, đi, chạy
-Tính từ:xấu, đẹp,hiền,cao
2.Bài tập:
Bài 1:Xác định DT,ĐT,TT:
Danh từ
Động từ
Tính từ
Lần, lăng, làng
Đọc, nghĩ ngợi ,đập,phục địch
Đọc, nghĩ ngợi ,đập,phục địch
Bài 2+3:
a.Những,cái,một:lần,lăng,cái làng,ông giáo(DT)
b.Hãy,đã,vừa:đọc,nghĩ ngợi,phục dịch,đập(ĐT)
c.Rất,hơi,quá:hay,độtngột,phải,sung sướng(TT)
Bài 4:Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của DT,ĐT,TT
Chỉ sự vật (người,vật,kh/niệm,
Hiện tượng)
Từ chỉ lượng: một, các, mấy,những,mọi,tất cả
Danh từ
Chỉ từ:này,nọ,kia,ấy,đó
Từ ngữ khác
Chỉ h/động,trạng thái của vật
hãy,đừng,chớ,vừa,đang,
cũng,sẽ,đã
Động từ
rồi.xong
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự
Vật, h/tượng,trạng thái
đã,cũng,đang,vẫn,sẽ,rất,
hơi, quá
Tính từ
quá.lắm
	TIẾT 2
Bài 5: Hiện tượng chuyển loại từ:
 Từ Từ loại được dùng trong câu
a.Tròn tính từ động từ
b.Lý tưởng danh từ tính từ
c.Boăn khoăn tính từ danh từ
B.CỤM TỪ
1.Cụm danh từ:
D T trung tâm Dấu hiệu nhận biết
a.Ảnh hưởng lượng từ đứng trước
 nhân cách (những, một, một)
 lối sống
b.Ngày lượng từ :những
 c. Tiếng có thể thêm “những”vào trước
2.Cụm động từ:
ĐT trung tâm Dấu hiệu nhận biết
a.Đến, chạy những phó từ đứng trước:
 ôm 
b.lên đã,sẽ,vừa
3.Cụm tính từ:
a.Rất Việt Nam Rất mới
 Rất bình dị Rất hiện đại
 Rất phương đông
->Yếu tố phụ là phó từ “rất”đứng trước
b.Sẽ không êm ả ->phó từ “sẽ”đứng trước
c.Phức tạp hơn ->phó từ “hơn”đứng sau
cũng phong phú ->phó từ “cũng”đứng trước
sâu sắc hơn ->phó từ “hơn”đứng sau
*.Bài tập thêm: Viết đoạn văn (3->5 câu)có ít nhất 5 từ loại và 2 loại cụm từ đã học.
 4. Củng cố :Học sinh nhắc lại đặc điểm các loại từ đã học	 
 5. Dặn dò 
 -Ôn lại kiến thức đã ôn tập
 -Soạn :Luyện tập viết biên bản Tổ3:chuẩn bị bài tập 4/sgk)
 D .Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 26/3/2011 
Tuần 32 Ngày dạy: 28/3/2011
Tiết 159: 
 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
A.Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức:
-Nắm được mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống .
 2. Kĩ năng.
-Viết được một biên bản hoàn chỉnh 
 3. Thái độ
 -Có ý thức sử dụng, viết được 1 biên bản hội nghị hoặc biên bản 1 sự vụ thông dụng.
B.Chuẩn bị: GV:Đọc SGK,SGV, tài liệu
 HS: Ôn lại lý thuyết b/bản và soạn bài theo yêu cầu
C.Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp
 2.KTBC:? Thế nào là biên bản?biên bản phải đảm bảo những yêu cầu gì về hình thức, nội dung?
 3. Khởi động: PPVĐ
GV nêu tình huống hs làm thư kí cuộc họp lớp hoặc họp thôn.......
Gv dẫn dắt vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1:Ôn lại lý thuyết biên bản
?Thế nào là biên bản
?Viết biên bản nhằm mục đích gì?
(Dùng làm chứng cớ, làm cơ sở cho các nhận định, kết luận và các q/định xử lý)
?Người viết b/bản phải có thái độ và trách nhiệm ntn?
(ghi nhận các sự việc hiện tượng kịp thời, đầy đủ, tỉ mỉ, kh/quan, trung thực)
?Bố cục b/bản gồm mấy phần?Nội dung từng ra sao?
?Lời văn và cách trình bày trong b/bản ntn?
HĐ2:Luyện tập viết biên bản
HS đọc lại nội dung ghi chép về hội nghị, thảo luận rút ra nhận xét
?Nội dung ghi chép đã cung cấp đ/đủ dữ liệu để hình thành 1 b/bản chưa? Cần thêm bớt những gì?
?Cáh sắp xếp các nội dung có phù hợp không?Cần sắp xếp lại ntn?
->Trên cơ sở thảo luận, GV hướng dẫn HS khôi phục lại biên bản hội nghị theo bố cục GV:Gợi ý phần diễn biến và kết quả
1.Chủ tọa (lớp trưởng) nêu yêu cầu chính của hội nghị và các bước thực hiện
2.Bạn Huệ (lớp phó học tập)Báo cáo sơ lược tình hình học tập môn ngữ văn của lớp
 Lớp chuẩn bị bài sơ sài làm không hết bài tạp, bài tập làm văn còn nhiều lỗi
 Kết quả:Khá, giỏi 40%;TB 50% ;Yếu 10%
3.Hai bạn HS giỏi báo cáo kinh nghiệm:
-Kinh nghiệm của Thu Nga: Chuẩn bị bài phải đọc kỹ VB,l/tưởng, t/tượng sâu làm hết BT
Kinh nghiệm của Thúy Hà:Tìm nét đặc trưng của VB, tích lũy tư liệu thường xuyên
4.Lớp thảo luận rút ra một số biện pháp để cải tiến việc học
HĐ3:Làm câu luyện tập 2
HS thảo luận nhóm
Nhóm 1,2 phần đầu
Nhóm 3,4 phần bên trực tuần(lớp9/7)
Nhóm 5,6phần bên nhận(lớp9/8) và phần cuối 
GVGợi ý:nội dung bàn giao
:nội dung và kết quả đã làm được trong tuần, các p/tiện v/chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao, nội dung công việc cần thực hiện trong tuần tới
HS làm vào phiếu học tậ p(tổ)->lên bảng trình bày
GV chốt lại những ý chính
 HĐ4:Hướng dẫn viết b/bản sự vụ (xử phạt vi phạm hành chính giao thông)
GV cho một số thông tin:Tên người phạt, tên người vi phạm, lỗi vi phạm, tiền phạt)
Đại diện tổ 3 lên bảng trình bày phần đã chuẩn bị ở nhà
Bộ công an Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công an tỉnh Gia Lai Đọc lập- Tự do-Hạnh phúc
 BIÊN BẢN XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH VỀ VI PHẠM AN TOÀN GIAO THÔNG
 Căn cứ điều 46,57,61 Pháp lệnh xử lý vi phạm hàmh chính ngày 2/7/2002
Căn cứ quyết định biên bản số: ngày tháng năm do ông Nguyễn Văn A thiéu úy công an phường Yên Thế ký về việc ông Lê Văn B vi phạm luật giao thông: Không mang theo giấy tờ xe khi tham gia giao thông
Hôm nay vào lúc 8 h 00 ngày 12/04/08 tại trụ sở công an phường Yên Thế
Tôi:Nguyễn VĂn A thiếu úy công an phường Yên thế tiến hành xử phạt hành chính về việc vi phạm luật giao thông của ông Lê Văn B
Số tiền phạt 100.000đ (Một trăm nghìn đồng)
Ông Lê Văn B đã nhận lỗi và nộp tiền phạt
Biên bản đã được thông qua và ông B đã ký 
Người vi phạm Người lập biên bản
(ký ghi ró họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
I.Lý thuyết:
1.Biên bản:
-Khái niệm
 -Mục đích viết b/bản
 -Yêu cầu (Nội dung, hình thức)
 -Bố cục: 3 phần
II.Luyện tập:
1.Viết biên bản hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn
-Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Địa điểm thời gian hội nghị
-Tên biên bản
-Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả hội nghị
-Thời gian kết thúc, ký, xác nhận
2.Viết biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần cho chi đội bạn:
-Quốc hiệu, tiêu ngữ
-Tên biên bản
-Thành phần tham dự
+GVCN lớp 9 a2, 9 a3
+Đội cờ đỏ 2 lớp
-Chủ tọa: GGVCN lớp 9a1
-Thư ký :Lớp phó học tập 9/8
-Nội dung:
-Lớp 9a2 báo cáo nhiệm vụ và kết quả trực tuần tuần 29 về nề nếp, cơ sở vật chất, học tập
-Lớp 9a3 nhận nhiệm vụ trực tuần 30 và hứa làm tốt nhiệm vụ
-Buổi bàn giao kết thúc lúc
-GVCN 2 lớp ký xác nhận b/bản bàn giao
4. Dặn dò	 
 -Học bài
 -Làm bài tập 2/sgk
 -Soạn bài:Hợp đồng
 (Đọc kỹ các VB, trả lời câu hỏi tìm hiểu, tổ 2,3 chuẩn bị bài tập 
D.Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn:27/3/2011
 Ngày dạy: 283/2011
Tiết 160: 
 HỢP ĐỒNG
A.Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức.
- Nắm được mục đích , đặc điểm và tác dụng của hợp đồng.
 2. Kĩ năng.
 -Viết được một hợp đồng đơn giản.
 3. Thái độ
 -Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thảo thuận và ký kết
B.Chuẩn bị: GV:Đọc SGK,SGV, tài liệu và sưu tầm một số bản hợp đồng
 HS :Đọc SGK, soạn bài theo yêu cầu
C.Tiến trình lên lớp: 
 1.KTBC: Vở soạn bài của HS (3 em)
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm của hợp đồng
HS đọc hợp đồng mua bán SGK
?Qua bản hợp đồng /sgk, em hiểu hợp đồng là gì?
GV:nói thêm
?Tại sao lại cần phải có hợp đồng?
?Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
(Những nội dung cụ thể do 2 bên ký kết thỏa thuận:
+Trách nhiệm của bên A (giao việc)
+Trách nhiệm của bên B (nhận việc)
+Cách xử lý nếu 2 bên không thực hiện đúng HĐ)
?Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu gì?
(Nêu các yêu cầu cụ thể của việc làm, trách nhiệm chi tiết của các bên đ/v nội dung và thời hạn thực hiện công việc, lời văn phải chính xác, lập luận chặt chẽ)
?Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết?
HĐ2:Tìm hiểu cách làm hợp đồng
?Bản hợp đồng gồm có những phần chính nào?Chúng được sắp xếp ra sao?
?Phần mở đầu của h/đồng gồm những mục nào?
GV:Ngoài các mục nêu trên có thể nêu cơ sở pháp lý của việc ký HĐ
?Phần nội dung của HĐ cần ghi những điều gì?
GV: Mỗi loại HĐ đều có mẫu riêng theo qui định Tuy nhiên dù là loại HĐ nào thì cũng phải có một số nội dung chủ yếu:+Các bên tham gia ký HĐ
+Các điều khỏan nội dung thỏa thuận giữa 2 bên :yêu cầu, nội dung c/việc, cách thực hiện HĐ, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên
+Hiệu lực của HĐ (t/gian, phạm vị thực hiện, bồi thường thiệt hại, cam kết)
?Phần kết thúc HĐ gồm những mục nào?
?Lời văn trong HĐ ra sao?
(Đơn giản tránh cách dùng từ ngữ chung chung, mơ hồ)
HS đọc ghi nhớ /sgk
HĐ3:Hướng dẫn luyện tập
HS Đọc yêu cầu bài tập 1
?Theo em, những trường hợp trên thì trường hợp nào cần viết HĐ?
HS đọc yêu cầu bài tập 2Đại diện tổ 2,3 trình bày phần chuẩn bị ở nhà, lớp theo dõi bổ sung
(Gợi ý:*Phần mở đầu
:-Quốc hiệu tiêu ngữ, tên hợp đồng 
 -Ngày giờ, địa điểm làm hợp đồng
-Tên, chức vụ, địa chỉ 2 bên tham gia HĐ (A cho thuê, B thuê)
 *.Phần nội dung:
-Tình hình hiện tại của nhà cho thuê
 -Thời gian cho thuê
 -giá tiền thuê 
-Cách thức thanh toán
-Tráhc nhiệm của 2 bên đ/v nhà cho thuê
 *.Phần kết thúc: 
-Lời hứa hẹn thực hiện HĐ và trách nhiệm khi vi phạm
 -Ký tên của 2 bên 
 -Xác nhận của chính quyền cơ sở
I.Hợp đồng và đặc điểm của hợp đồng:
1.Khái niệm:
Hợp đồng là VB phản ánh sự thỏa thuận giữa 2 bên hoặc nhiều người và có tính chất pháp lý
2.Đặc điểm:
->Là loại VB có tính pháp lý, là cơ sở để các cá nhân, tập thể làm việc theo qui định của pháp luật
-Ghi lại nội dung mà 2 bên đã thỏa thuận
-Ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, có sự ràng buộc của 2 bên ký HĐ trong khuôn khổ của pháp luật
II.Cách làm hợp đồng
1,Phần mở đầu:
-Quốc hiệ, tiêu ngữ, tên h/đồng
-Thời gian, địa điểm , tên, chức vụ,địa chỉ, điện thoại của các bên tham gia ký h/đồng
2.Phần nội dung:
-Các điều khoản cụ thể
-Cam kết của 2 bên ký 
3.Phần kết thúc::
-Đại diện 2 bên ký HĐ và đóng dấu
*.Ghi nhớ/sgk
III.Luyện tập:
Bài 1:Trường hợp b,c,e nên viết hợp đồng
Bài 2:Viết hợp đồng thuê nhà
 4. Củng cố:
Trình bày đặc điểm của hợp đồng 
5.Hướng dẫn về nhà:
 -Học bài
 -Hoàn thành bài tập 2 vào vở
 -Soạn bài:Bố của Xi-mông
 (Đọc VB, trả lời câu hỏi tìm hiểu)
 D.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc