Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 30 năm 2011

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 30 năm 2011

HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: BẾN QUÊ

 -Nguyễn Minh Châu-

A.Mục tiêu cần đạt:

GiúpHS

 1. Kiến thức

-Qua cảnh ngộ và tâm trạng nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người , biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị mà quí giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.

 2. Kĩ năng.

- Đọc, hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc

 -Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện tạo tình huống nghịch lý , trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu giàu chất suy tư, hình ảnh biểu tượng

 3. Thái độ.

 - Có thái độ yêu quê hương ,biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị mà quí giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình

B.Chuẩn bị: GV: Đọc VB,SGV, tài liệu, chân dung tác giả

 HS: Đọc VB, tóm tắt, soạn bài theo câu hỏi

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 Ngày dạy:
Tiêt136,137:HDDT:Bến quê
Tiết138,139:Ôn tập Tiếng Việt 9
Tiết140:Luyện nói nghị luận đoạn thơ( bài thơ)
TUẦN 28 	 
Tuần 30 Ngày soạn: 12/3/2011
Tiết 136,137 Ngày dạy : 14/3/2011
 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: BẾN QUÊ
 -Nguyễn Minh Châu-
A.Mục tiêu cần đạt:
GiúpHS
 1. Kiến thức
-Qua cảnh ngộ và tâm trạng nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người , biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị mà quí giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.
 2. Kĩ năng.
- Đọc, hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc
 -Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện tạo tình huống nghịch lý , trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu giàu chất suy tư, hình ảnh biểu tượng
 3. Thái độ.
 - Có thái độ yêu quê hương ,biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị mà quí giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình 
B.Chuẩn bị: GV: Đọc VB,SGV, tài liệu, chân dung tác giả
 HS: Đọc VB, tóm tắt, soạn bài theo câu hỏi
C.Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp
 2.KTBC: ?Thế nào là văn bản nhật dung?Phương pháp học VBND ra sao?
 3. Khởi động: PPTT
 Ai cũng có một miền quê để thương để nhớ 
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người
 Quê hương luôn có một vị trí quan trọng trong trái tim mỗi người ..... Với nhân vật Nhĩ con người từng trải nhưng giờ biết mình sắp từ giã cõi đời, anh có suy nghĩ gì về que hươnh ,chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động1:Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
? Qua chú thích, em hiểu gì về cuộc đời và sự nghiệp tác giảNMChâu?
 Trên cơ sở HS trả lời,GV chốt lại 3 ý chính /sgk)
GV:nhấn mạnh sự đóng góp của t/giả trong sự nghiệp VH VN
? Em biết gì về tập truyện “Bến quê”của t/giả?
? Em hãy xác định thể loại của VB?Vì sao em xác định như vậy?
GV: Giới thiệu thêm
Đọc , tóm tắt VB
? Vậy truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Theo điểm nhìn của ai?
GV: hướng dẫn đọc: 
+Giọng trầm tư suy ngẫm, lẫn xúc động đượm buồn pha chút xót xa, ân hận của con người từng trải nhưng giờ biết mình sắp từ giã cõi đời
 +Giọng trữ tình cảm xúc ở những đoạn m/tả cảnh TN :màu sắc, đường nét
GV: gọi 3 HS đọc toàn VB
? Em hãy tóm tắt đoạn VB trên?
? Là VB tự sự, vậy khi phân tích ta tìm hiểu những yếu tố nào?
GV: nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố tình huống truyện trong VB này
*Hoạt động 2:Tìm hiểu tình huống truyện
GV:Tình huống truyện được khai thác, xây dựng dựa trên một h/cảnh cụ thể của n/v
? Theo em, n/v chính trong truyện là ai ?Xuất hiện trong h/cảnh nào?
(Nhĩ, bị bệnh hiểm nghèo dường như bị tê liệt toàn thân)
? Từ hoàn cảnh của Nhĩ, t/giả đã x/dựng nên tình huống truyện ntn?
? Từ t/huống này dẫn đến t/huống thứ hai của truyện là gì?
? Em có nhận xét gì về 2 tình huống trên?
? Vì sao em cho rằng đây là t/huống trớ trêu nghịch lý?
? Vậy t/giả NMChâu x/dựng tình huống nghịch lý này để nhằm m/đích gì?
(- C/s và số phận con người chứa đầy những nghịch lí, bất thường, vượt ra khỏi những dự định, ước muốn của con người: Nhĩ không ngờ rằng một người như anh đến cuối đời không thể di chuyển được dù chỉ là một bước chân, không ngờ anh đã đi khắp nơi trên trái đất nhưng lại bỏ sót vẻ đẹp ngay bên cạnh mình
-Việc sang sông của anh con trai tưởng chừng như đơn giản rất dễ thực hiện nhưng lại không thành )
*Hoạt động 3:Tìm hiểu cảm nhận của Nhĩ về thiên nhiên
GV giới thiệu về hoàn cảnh của Nhĩ: 
- Gđ nghèo khó: Ở thành phố nhưng không phải là nhà cao cửa rộng mà là sống trong căn hộ chật hẹp một phòng trên tầng hai của khu tập thể ven sông Hồng, vợ Nhĩ mặc áo vá
-Nhĩ đã từng đi khắp dó đây, từng đi tới nước Mĩ la tinh, chứng tỏ anh có hoạt động Xh rộng lớn, có tần quan trọng đặc biệt đối với những sự kiện lịch sử quan trọng > < Nay anh mắc bệnh hiểm nghèo khiến cho toàn thân bất toại đến nỗi việc nhấc mình ra khỏi tấm đệm được coi như một chiến công bay nửa vòng trái đất
-Tâm trạng : đếm sự sống tren đầu ngón tay: đêm đêm nghe tiếng đất lở khi cơn lũ đầu nguồn đổ oà trong giấc ngủ, Nhĩ hỏi vợ: “ Hôm nay đã ngày thứ mấy rồi em nhỉ?” 
 ? Trong h/cảnh đặc biệt như vậy,n/v Nhĩ có những suy nghĩ cảm nhận về điều gì?
(TN,con người , cuộc đời)
GV: đưa tranh vẽ
? Em hiểu gì về nội dung bức tranh trên?
? Qua ô cửa sổ n/v Nhĩ nhận ra những h/ảnh gì của thiên nhiên?
? Cảnh vật đó được cảm nhận chủ yếu ở phương diện nào?theo trình tự gì?
? Với trình tự và p/diện cảm nhận đó thì một khung cảnh TN ntn hiện ra trước mắt n/v?
HS: đọc câu cuối cùng của đoạn
? Em hình dung lúc này Nhĩ có tâm trạng gì khi phát hiện được vẻ đẹp của bến sông quê? Vì sao anh lại có tâm trạng ấy? 
 (-Gv giới thiệu bến sông quê
- Cảm giác nuối tiếc ân hận vì khi có điều kiện sức khoẻ thì anh không một lần sang bên kia sông để thưởng thức vẻ đẹp của bến quê mà cứ mải đi đây đó, say sưa với những vẻ đẹp chốn phồn hoa nơi đất lạ)
GV: Con người ta có thể đi đây, đi đó nhiều , khi sắp từ giã cõi đời bỗng nhận ra những vẻ đẹp bình dị gần gũi quanh ta có thể là xa lạ nếu ta không thực sự sống cùng với chúng
GV: chuyển ý sang tiết 2 
 TIẾT 2
Hoạt động5:Tìm hiểu sự cảm nhận của Nhĩ về con người 
? Người thân qua cảm nhận của Nhĩ là những ai?
? Nhân vật Liên được cảm nhận ở những p/diện nào?
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện những p/diện đó?
? Nhĩ đã cảm nhận được những điều gì đáng quí ở người vợ của mình?
? Em cảm nhận được tình cảm gì của Nhĩ đ/v vợ?
GV: Phân tích thêm sự cảm nhận của Nhĩ về vợ qua lời nói của anh
? Trong sự cảm nhận về con người , ngoài vợ mình ra,Nhĩ còn cảm nhận được tình cảm gì?của những ai?
(Lũ trẻ hàng xóm và ông giáo Khuyến,họ thật đáng yêu và có lòng nhân ái -> đó là một vẻ đẹp bình dị của c/s mà ta cần phải trân trọng )
? Trong những ngày cuối cùng của cuộc đời, nhìn qua khung cửa sổ, Nhĩ khao khát điều gì?
? Vì sao Nhĩ lại khao khát như vậy? Điều đó có ý nghĩa gì?
( Muốn tìm về vẻ đẹp gần gũi, bình dị, đích thực của c/s )
? Vậy n/v Nhĩ đã thực hiện khao khát ấy bằng cách nào?
? Nhưng rồi cách thực hiện đó có thành công không ?Vì sao?
(Không , đứa con không hiểu được ý cha nên làm một cách miễn cưỡng sau đó lại bị cuốn hút vào đám người chơi cờ the nên lỡ chuyến dò duy nhất trong ngày)
? Từ sự việc đó, Nhĩ đã suy ngẫm gì về cuộc đời?
( Con trai Nhĩ lặp lại những hành động của a thời trai trẻ-. Ai cũng vậy)
? Ở cuối truyện, t/g miêu tả những cử chỉ khác thường của Nhĩ ntn? Em thử lí giải ý nghĩa của hành động , cử chỉ đó ?
( - Bảo con trai mau đi kẻo lỡ chuyến đò 
- Thức tỉnh mọi người sống khẩn trương , đừng chùng chình , dềnh dàng ở những cái vòng vèo, vô bổ mà chúng ta dễ sa ngã trên đường đời.=> Hãy dứt ra để hướng tới những giá trị đích thức của cuộc sống)
? Những điều bền vững, gần gũi, bền vững trong cuộc sống đó là gì?
( Cảnh vật quê hương , người thân trong gia đình )
? Qua đó, em suy nghĩ gì về nhân vật Nhĩ?
( Nhân vật tư tưởng – Yêu quê hương, suộc sống, con người > < N/v anh thanh niên, ông Hai, Bé Thu là nhân vật tính cách )
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
? Qua phân tích, em hãy khái quát những nét nghệ thuật chính của truyện?
? Em hãy tìm và phân tích những hình ảnh mang tính biểu tượng trong tác phẩm
? Em hãy rút ra chủ đề của truyện?
? Từ Vb, em hiểu gì về nhan đề của “ Bến quê” ?
(Là điểm xuất phát, chỗ neo đậu của cuộc hành trình đời mình: Dẫu thuận buồm xuôi gió hay bão tố phong ba, dẫu còn hăng hái xông pha hay sức tàn lực kiệt cũng phải trở về điểm xuất phát là gia đình, quê hương )
? Vb đã bồi đắp cho em những tình cảm gì? ( Em cần có thái độ gì trước vẻ đẹp của quê hương?
? Em hãy đọc những bài thơ viết về đề tài quê hương ?
(- Nhớ con sông quê hương- Tế Hanh
 - Quê hương- Tế Hanh
 -Quê hương – Giang Nam
 - Quê hương - Đỗ Trung Quân)
I.ìm hiểu chung:
1.Tác giả:/sgk
2.Tác phẩm:
-In trong tập truyện ngắn cùng tên của t/giả, xuất bản 1985
-Thể loại: Truyện ngắn
 3.Đọc, tóm tắt 
III.Tìm hiểu văn bản
1.Tình huống truyện:
-Suốt đời Nhĩ đi khắp đó đây nhưng cuối đời bị cột chặt trên
giường bệnh không thể đặt chân lên bãi bồi bến sông được một lần
-Nhờ con trai sang sông nhưng con lại sa vào đám người chơi cờ thế để lỡ chuyến đò.
->Trớ trêu nghịch lý nhưng tự nhiên 
2.Cảm nhận của nhân vật Nhĩ:
*.Về thiên nhiên:
- Hoa bằng lăng cuối mùa đậm sắc hơn
- Sông Hồng màu dỏ nhạtmặt sông như rộng thêm ra
-Vòm trời như cao hơn..
- Những tia nắng từ từ di chuyển trên mặt sông 
-Vùng phù sa: Màu vàng thau xen lẫn màu xanh non
->Cảm nhận từ gần đến xa, chủ yếu là phương diện màu sắc
=>Cảnh thiên nhiên bao la, sinh động trù phú, tràn đầy sức sống => Vẻ đẹp bình dị, gần gũi của quê hương
*.Về người thân:
 (vợ-chị Liên)
-Hình dáng
 -Cử chỉ
 -Lời nói
->Nhận ra sự tần tảo, tình yêu thương và đức hi sinh thầm lặng của vợ
=>Biết ơn vợ sâu sắc
*.Niềm khao khát:
-Được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông
->Ước muốn bình dị nhưng vô vọng
* Suy ngẫm về cuộc đời:
 “Con người ta trên dường đời thật khó tránh khỏi những vòng vèo, chùng chình”
IV. Tổng kết
Nghệ thuật:
+ Hình ảnh sáng tạo, chi tiết vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng
+ Miêu tả tâm lí tinh tế
Nội dung: Ghi nhớ/ Sgk
 4. Củng cố
 - Cảm nhận của em sau khi học song vb?
 5. Dặn dò 
 - Soạn bài: ôn tập Tiếng Việt
 H/s chuẩn bị:Bảng phụ tổng kết khởi ngữ, các phép liên kết câu
 D. Rút kinh nghiệm
MỘT SỐ BÀI THƠ VIẾT VỀ QUÊ HƯƠNG
NHỚ CON SÔNG QUÊ HƯƠNG 
( Tế Hanh )
 Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
 Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng
Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng
Giữ bao nhiêu kỉ niệm của dòng trôi
Ơi con sông tắm mát cả đời tôi
Tôi giữ mãi một mối tình mới mẻ
Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ
Sông của miền Nam nước Việt thương yêu
Khi bờ tre ríu ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sông
Tôi giang tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước ôm tôi vào dạ
Chúng tôi lớn lên mỗi người mỗi ngả
Kẻ sớm khuya chài lưới bên sông
Kẻ cuốc cày mưa nắng ngoài đồng
Tôi cầm súng xa nhà đi kháng chiến 
Nhưng lòng tôi như mưa nguồn gió biển
Vẫn trở về lưu luyến bên sông
Tôi hôm nay sống trong lòng miền Bắc
Sờ lên ngực nghe trái tim thầm nhắc
Hai tiếng thiêng liêng, hai tiếng “miền Nam”
Tôi nhớ không nguôi ánh nắng màu vàng
Tôi quên sao được sắc trời xanh biếc
Tôi nhớ cả những người không quen biết
Có những trưa tôi đứng giữa hàng cây
Bỗng nghe dâng cả một nỗi tràn đầy
Hình ảnh con sông quê mát rượi
Lai láng chảy lòng tôi như suối tưới
Quê hương ơi lòng tôi cũng như sông
Tình Bắc Nam chung chảy một dòng
Không ghềnh thác nào ngăn cản được
Tôi sẽ lại nơi tôi hằng mơ ước
Tôi sẽ về sông nước của quê hương
Tôi sẽ về sông nước của tình thương
 Ngày soạn: 14/3/2011 
 Tuần 30 Ngày dạy: 16/3/2011
 Tiết 148: 
 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT 
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
-Hệ thống hóa các kiến thức đã học về khởi ngữ và các thành phần biệt lập, liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh, hàm ý.
 2. Kĩ năng.
-Rèn kỹ năng nhận diện, phân loại và sử dụng chính xác các /phần khởi ngữ .biệt lập......
- Vận dụng những kiến thức đã họctrong giao tếp- đọc hiểu và tạo lập văn bản.
 3. Thái độ.
- Có ý thức ôn và sử dụng kiến thức đã học.
B.Chuẩn bị: GV: Đọc SGK,SGV, bảng phụ
C. Tiến trình các hoạt động dạy- học
 1. Ổn định lớp
 2.KTBC: 
 3. Khởi động: PPTT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Ôn tập khởi ngữ và các thành phần biệt lập:
? Ở chương trình tiếng việt 9, em đã học những kiến thức nào ?
? Em hãy nhắc lại khái niệm về khởi ngữ? Cho Ví dụ?
? Thế nào là thành phần biệt lập? Kể tên các thành phần biệt lập mà em đã học?
?Nêu chức năng của các thành phần đó? Cho Vd minh hoạ?
Gọi h/s đọc bài tập 1
? Tìm các thành phần biệt lập, khởi ngữ trong các đoạn trích?-> H/s tìm và điền vào bảng thống kê
H/s đọc bài tập 2
H/s viết vào phiếu học tập-> Gv gọi một số em đọc , hs khác nhận 
*Hoạt động3: Ôn tập liên kết câu, đoạn văn
?Thế nào là sự liên kết
GV: chọn đoạn văn tiêu biểu nhất trong những đoạn văn HS viết về t/p “Bến quê”làm chuẩn để cả lớp tìm hiểu phép liên kết về nội dung, hình thức
->Trên cơ sở kết quả tìm hiểu luận của HS, GV củng cố lại kiến thức liên kết (nội dung, hình thức phép liên kết)
GV tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt
TIẾT 2
HS: đọc yêu cầu bài 1,2
GV: gọi HS lên bảng làm bài 1 ghi kết quả vào bảng của bài tập 2(bảng phụ)
HĐ4 Ôn kiến thức nghĩa tường minh, hàm ý
? Thế nào là nghĩa tường minh?
? Hàm ý được hiểu ntn?
?Khi nào thì sử dụng hàm ý?
?ĐK để sử dụng hàm ý thành công là gì?
? Khi sử dụng hàm ý ta lưu ý điều gì?
HS: cho VD có hàm ý
HS:đọc yêu cầu bài 1,2 và làm miệng GV: cho tình huống câu có hàm ý,HS trả lời giải mã hàm ý
 A.Trời nóng quá! B.+Bia lạnh đây (giải mã hàm ý khát)
 +Mất điện rồi (muốn quạt mát)
 +Gió lùa vào bay hết sách vở (mở cửa)
 +Tớ quên làm đá lạnh (..uống nước đá)
HS thảo luận theo nhóm (2 em) đối thoại có sử dụng hàm ý (sau 1 phút- trình bày)
*.Bài tập thêm: Viết một đoạn đối thoại ngắn trong đó có sử dụng hàm ý thành công và chỉ rõ hàm ý đã sử dụng
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
1. Khái niệm:
 a. Khởi ngữ 
 b. Thành phần biệt lập :
 -Cảm thán
 -Tình thái
 - Phụ chú
 - Gọi đáp
2. Bài tập:
Bài tập 1:
Xây cái lăng ấy -> Khởi ngữ
Dường như-> Tình thái
Những người con gáinhư vậy -> Phụ chú
Thưa ông -. Gọi đáp
Vất vả quá -> Cảm thán
II.Liên kết câu, đoạn văn:
1.Liên kết:
2.Các hình thức liên kết
-Về nội dung:-l/kết chủ đề
 -l/kết lô gíc
-Về hình thức:-Phép nối
 -Phép thế
-Phép lặp từ ngữ
 -Đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng
*.Bài 1+2:
Tìm phép liên kết của những từ ngữ in đậm
Lặp từ ngữ
Đồngnghĩa,liên tưởng
Phép nối
 Phép thế
 Phép thế
Nhưng, rồi, và
Cô bé, nó, thế
III.Nghĩa tường minh, hàm ý:
1.Nghĩa tường minh:
2.Hàm ý:
*.Điều kiện sử dụng hàm ý:
.Bài 1:Hàm ý câu nói của người ăn mày:
“Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết chỗ rồi”
->hàm ý:Nơi địa ngục là chỗ của các ông nhà giàu
Bài 2:Tìm hàm ý và phương châm vi phạm
a.Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp
->Hàm ý:-Đội bóng huyện chơi không đẹp (không hay)
 -Tôi không muốn bình luận về việc này
 =>Vi phạm phương châm quan hệ
b.Tớ báo cho Chi rồi
->Hàm ý:-Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn=>Ph/châm về lượng
 4.Hướng dẫn về nhà: 
-Học bài
 -Soạn bài:Luyện nói nghị luận đoạn thơ, bài thơ
 (chuẩn bị tốt phần ở nhà theo gợi ý /sgk)
D.Rút kinh nghiệm:
 Tuần 30 Ngày soạn:15/03/2011 
 	 Ngày dạy:17/03/02011 
Tiết 150: 
 LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN ĐOẠN THƠ,BÀI THƠ
A.Mục tiêu cần đạt 
 1. Kiến thức
Giúp HS:-Nắm vững hơn những kiến thức cơ bản khi luyện nói về một bài thơ, đoạn thơ 
trước tập thể
 2. Kĩ năng.
 -Luyện tập cách lập dàn ý và cách dẫn dắt v/đ nghị luận đoạn thơ, bài thơ.
 -Có kỹ năng trình bày miệng 1 cáh mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận đánh giá của mình về 1
 đoạn thơ, bài thơ.
 3. Thái độ.
 -Rèn bản lĩnh tự tin, bình tĩnh khi trình bày v/đ trước tập thể lớp
B.Chuẩn bị: GV: Đọc SGV,SGK,
 HS: Chuẩn bị phần ở nhà theo yêu cầu
C.Tiến trình lên lớp: 
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài soạn 
 3. Khởi động :
PPTT
GV nêu vai trò của việc tập đưa ra ý kiến, nhận định, đánh giá về một bài thơ, 
đoạn thơ . Gv dẫn dắt vào bài mới 
*Hoạt động1:GV nêu yêu cầu tiết luyện nói
*.Yêu cầu:
-Bài nói phải bám vào nội dung nhan đề đã cho
-Trình bày theo dàn ý chú ý sự liên kết giữa các phần mở, thân,kết
-Cách nói sao cho truyền cảm thu hút sự chú ý của người nghe, không học thuộc lòng
*.Ý nghĩa:
-Rèn kỹ năng trình bày miệng 1 cách mạch lạc,hấp dẫn những cảm nhận,đánh giá về đoạn thơ,bài thơ
-Rèn bản lĩnh tự tin, bình tĩnh trước tập thể
*Hoạt động2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và những nội dung chính cần luyện nói
HS: đọc đề bài,GV ghi bảng
HS: Xác định thể loại, nội dung, cách nghị luận của đề bài
GV: yêu cầu HS trình bày dàn ý (đã chuẩn bị ở nhà)
GV: chốt lại những ý chính HS dựa vào đó mà trình bà Hình ảnh đầu tiên được tác giả cảm nhận là h/ảnh bếp lửa ở làng quê VN thời thơ ấu
 “Một bếp lửanắng mưa”
 ->Khai thác các từ “chờn vờn, ấp iu”=>H/ảnh bếp lửa gắn với h/ảnh người bà
 -Kỷ niệm về thời thơ ấu thường rất xa nhưng bao giờ cũng có vẻ đẹp trong sáng nguyên sơ do đó nó thường có sức sống ám ảnh trong tâm hồn
 “Lên bốn tuổi.mũi còn cay”
 ->Khai thác “đói mòn, đói mỏi, sóng mũi còn cay”, liên hệ lịch sử đất nước
 =>Tình cảm nhớ thương, xúc động của cháu đối với bà
-Những kỷ niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng và những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hương “Tám năm ròng..cánh đồng xa?’
 ->Khai thác câu, ngữ điệu
 =>Thương bà cô đơn một mình -> Màu sắc âm điệu quê hương
 -Hình ảnh bếp lửa đã trở thành biểu tượng của ánh sáng, niềm tin
 “Rồi sớm rồi chiều..dai dẳng”
 ->Tấm lòng, niềm tin, hi vọng của bà đối với cháu
 -Hình ảnh bếp lửa trở thành biểu tượng của quê hương, đất nước trong đó người bà vừa là người nhen lửa vừa là người giữ lửa
 “Lận đận đời bàthiêng liêng bếp lửa”
 ->Khai thác ngữ điệu ý nghĩa biểu tượng của h/ảnh bếp lửa
 -Cuối cùng nhà thơ rút ra được 1 đạo lý về mối quan hệ hữu cơ giữa quá khứ và hiện tại
 “Giờ cháu đã đi xa.nhóm bếp lên chưa?”
 3.Kết bài:-Khẳng địng giá trị bài thơ:thể thơ,giọng điệu, hình ảnh, phương thức biểu đạt
 -Tình cảm thiêng liêng gia đình nâng lên thành tình yêu quê hương, cội nguồn đất nước
*Hoạt động3:Luyện nói:
GV: cho HS thảo luận nhóm thống nhất ý, cử bạn lên trình bày theo từng phần
HS: nhận xét về:nội dung nói, cách diễn đạt, ngữ điệu
 GV chốt lại kiến thức nghị luận đoạn thơ, bài thơ 
 Cho điểm những em có bài nói tốt
Đề bài: Bếp lửa sưởi ấm một đời. Bàn về bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt
I.Xác định đề:
-Thể loại:Nghị luận bài thơ
-Nội dung:Bếp lửa sưởi ấm một đì tình bà cháu
-Cách nghị luận:Xuất phát từ sự cảm nhận đối với bài thơ khái quát thành những thuộc tính cao đẹp của con người(tình bà cháu)
 II.Dàn ý:
1.Mở bài:
-Giới hiệu tác giả, tác phẩm (năm sáng tác)
-Nét đặc sắc của bài thơ
(tình bà cháu sâu nặng, thắm thiết)
2.Thân bài:
(Phân tích theo từng khổ thơ, kết hợp nội dung +nghệ thuật)bà cháu)
 4. Củng cố
HS nêu được tầm quan trọng của việc luyện nói
 5. Dặn dò 
 -Cần luyện nói thêm
 -Soạn bài:Những ngôi sao xa xôi
 (đọc VB, tóm tắt, trả lời câu hỏi/sgk)
D.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc