I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách, phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
II-CHUẨN BỊ.
-Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV,bảng phụ
-Học sinh: Xem và chuẩn bị bài, soạn bài
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
TUẦN 20 Tiết 91-92 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Trích) I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh -Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách, phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. II-CHUẨN BỊ. -Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV,bảng phụ -Học sinh: Xem và chuẩn bị bài, soạn bài III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 (5’) ²Khởi động -Ổn định -Kiểm tra bài cũ -Bài mới -Kiểm tra sĩ số lớp -Kiểm tra sách giáo khoa tập II -Ghi tựa bài lên bảng -Báo cáo sĩ số -Trình bày -Ghi vào tập HOẠT ĐỘNG 2 (75’) ²-Đọc và hiểu văn bản I-TÌM HIỂU CHUNG. 1.Tác giả: -Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà mĩ học, nhà lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. 2.Tác phẩm: -Trích” Danh nhân Trung Quốc-bàn về niềm vui, nổi khổ của người đọc sách”. -Y/c HS đọc chú thích SGK. HỎI:Dựa vào chú thích hãy nêu vài nét về: +Tác giả? +Tác phẩm? -GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản: giọng rõ ràng, thể hiện giọng điệu lập luận. -Y/c HS đọc văn bản -GV nhận xét về cách đọc văn bản của học sinh. HỎI:Vấn đề nghị luận của bài viết này là gì? HỎI:Dựa vào bố cục của bài viết hãy tóm tắt các luận điểm của tác giả khi triển khai vấn đề đó? -Cá nhân đọc -Cá nhân trả lời: +Tác giả:Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà mĩ học, nhà lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. +Tác phẩm:Trích” Danh nhân Trung Quốc-bàn về niềm vui, nổi khổ của người đọc sách”. -Lắng nghe -Cá nhân đọc -Lắng nghe để sửa chữa. -Cá nhân trả lời:bàn về đọc sách. -Cá nhân trả lời: +”Học vấn.mới”:khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách. +”Lịch sử.lực lượng”: các khó khăn, nguy hại của việc đọc sách. +Phần còn lại:bàn về phương pháp đọc sách (lựa chọn sách cần đọc và cách đọc). II-PHÂN TÍCH: 1.Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. -Sách đã ghi chép, cô đúc, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích lũy qua từng thời kì. -Đọc sách là con đường tích lũy, nâng cao vốn tri thức. 2.Phương pháp đọc sách. a.Cách lựa chọn. -Không tham đọc nhiều, phải chọn tinh vi, đọc cho kĩ những quyển thực sự có giá trị, có lợi cho mình. -Đọc kĩ các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn. b.Cách đọc sách. -Vừa đọc, vừa suy nghĩ. -Đọc có kế hoạch, có hệ thống. ðđọc sách vừa học tập tri thức, vừa rèn luyện tính cách, chuyện học làm người. HỎI:Qua lời bàn của tác giả, ta thấy sách có vai trò và ý nghĩa gì trên con đường phát triển của nhân loại? HỎI:Em hiểu “học thuật” có nghĩa là gì? HỎI:Từ vai trò, tác dụng của sách đối với con người, tác giả đã cho thấy đọc sách có tầm quan trọng và ý nghĩa như thế nào? HỎI:Mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra sao? HỎI:Đọc sách có dễ không? Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc? HỎI:Theo ý kiến tác giả thì cần lựa chọn sách khi đọc như thế nào? HỎI:Hãy phân tích lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách? HỎI:Tác giả đưa ra cách đọc sách có phải chỉ để đọc mà còn học làm người. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? HỎI:Bài viết có sức thuyết phục cao. Theo em, điều ấy được tạo nên từ những yếu tố nào? -Cá nhân trả lời:Sách đã ghi chép, cô đúc, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích lũy qua từng thời kì. Những cuốn sách có giá trị có thể xem là những cột mốc trên con đường học thuật của nhân loại. -Cá nhân trả lời:là hệ thống kiến thức khoa học. -Cá nhân trả lời: +Đọc sách là con đường tích lũy, nâng cao vốn tri thức. +Đọc sách là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn.. -Cá nhân trả lời:có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, -Cá nhân trả lời:vì sách nhiều, tràn ngậpðkhông chuyên sâu, sách nhiều khó lựa chọn, lãng phí thời gian, sức lực, -Cá nhân trả lời:chọn tinh vi, đọc kĩ những quyển có giá trị, có lợi cho mình, cần đọc kĩ các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình, -Cá nhân trả lời:không nên đọc lướt qua, đọc vừa suy nghĩ những quyển sách có giá trị; không nên đọc tràn lan mà đọc có kế hoạch, có hệ thống, -Cá nhân trả lời:vừa học tập tri thức vừa rèn luyện tính cách, chuyện học làm người, -Cá nhân trả lời:các ý kiến, nhận xét đưa ra thật xác đáng, có lí lẽ và phân tích cụ thể bằng giọng chuyện trò, tâm tình; bố cục chặt chẽ, hợp lí, các ý kiến dẫn dắt rất tự nhiên, có sức thuyết phục, sức hấp dẫn, cách viết giàu hình ảnh. HOẠT ĐỘNG 3 (5’) III-TỔNG KẾT: -Nội dung:Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy, nâng cao học vấn. Ngày nay sách nhiều, phải biết chọn sách mà đọc, đọc ít mà chắc còn hơn đọc nhiều mà rỗng. Cần kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn. Việc đọc sách phải có kế hoạch, có mục đích kiên định chứ không thể tùy hứng, phải vừa đọc vừa nghiền ngẫm. -Nghệ thuật:trình bày những ý kiến xác đáng một cách có lí lẽ và bằng những dẫn chứng sinh động. HỎI:Em có nhận xét gì về nội dung của văn bản? HỎI:Đọc xong đoạn trích, em tự rút ra bài học gì đối với việc đọc sách của bản thân? HỎI:Văn bản có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật? -Cá nhân trả lời:Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy, nâng cao học vấn. Ngày nay sách nhiều, phải biết chọn sách mà đọc, đọc ít mà chắc còn hơn đọc nhiều mà rỗng. Cần kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn. Việc đọc sách phải có kế hoạch, có mục đích kiên định chứ không thể tùy hứng, phải vừa đọc vừa nghiền ngẫm. -Cá nhân trả lời: +Vai trò, ý nghĩa của sách và của việc đọc sách. +Tiếp thu những phương pháp đọc sách có hiệu quả:biết chọn sách hay, sách tốt mà đọc; định hướng khi đọc các loại sách; đọc sách phải có mục đích, kế hoạch. -Cá nhân trả lời: trình bày những ý kiến xác đáng một cách có lí lẽ và bằng những dẫn chứng sinh động. HOẠT ĐỘNG 4 (5’) ²-Củng cố ²-Dặn dò HỎI:Muốn có học vấn thì: a/Đọc sách là con đường duy nhất. b/Đọc sách là một cách quan trọng trong nhiều cách. c/Không nhất thiết phải đọc sách. d/Vừa đọc sách vừa học bạn bè. HỎI:Muốn đọc sách có hiệu quả cần: a/Không cốt lấy nhiều, quan trọng là phải đọc cho tinh, đọc cho kĩ. b/Phải đọc thật nhanh, thật nhiều cuốn. c/Chỉ cần đọc lướt, loáng thoáng. d/Đọc một cuốn thôi. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài Khởi ngữ cần nắm: +Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. +Bài tập -Nhận xét lớp học -Cá nhân trả lời:Đọc sách là một cách quan trọng trong nhiều cách. -Cá nhân trả lời:Không cốt lấy nhiều, quan trọng là phải đọc cho tinh, đọc cho kĩ. -Nghe tiếp thu để chuẩn bị Tiết 93 Ngày soạn: Ngày dạy: KHỞI NGỮ I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh -Nắm được đặc điểm, công dụng khởi ngữ trong câu. -Biết đặt câu có khởi ngữ. II-CHUẨN BỊ. -Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV,bảng phụ -Học sinh: Xem và chuẩn bị bài, soạn bài III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 (5’) ²-Khởi động -Ổn định -Kiểm tra bài cũ -Bài mới -Kiểm tra sĩ số lớp HỎI: 1/Hãy nêu nội dung và nghệ thuật văn bản Bàn về đọc sách? 2/Đọc xong đoạn trích, em tự rút ra bài học gì đối với việc đọc sách của bản thân? -Y/c HS nhận xét và bổ sung -GV nhận xét và công bố điểm -Ghi tựa bài lên bảng -Báo cáo sĩ số -Cá nhân trả lời: 1/§Nội dung:Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy, nâng cao học vấn. Ngày nay sách nhiều, phải biết chọn sách mà đọc, đọc ít mà chắc còn hơn đọc nhiều mà rỗng. Cần kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn. Việc đọc sách phải có kế hoạch, có mục đích kiên định chứ không thể tùy hứng, phải vừa đọc vừa nghiền ngẫm. §Nghệ thuật:trình bày những ý kiến xác đáng một cách có lí lẽ và bằng những dẫn chứng sinh động. 2/Vai trò, ý nghĩa của sách và của việc đọc sách.Tiếp thu những phương pháp đọc sách có hiệu quả:biết chọn sách hay, sách tốt mà đọc; định hướng khi đọc các loại sách; đọc sách phải có mục đích, kế hoạch. -HS nhận xét và bổ sung -Lắng nghe -Ghi vào tập HOẠT ĐỘNG 2 (20’) ²-Hình thành kiến thức mới I-ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA KHỞI NGỮ. Ghi nhớ -Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài nói đến trong câu. -Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với. -Y/c HS đọc ngữ liệu SGK HỎI:Hãy xác định chủ ngữ trong các câu? HỎI:Hãy phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ (về vị trí-quan hệ với vị ngữ)? HỎI:Trước các từ ngữ in đậm có thể thêm những quan hệ từ nào? HỎI:Vậy khởi ngữ là gì? -Y/c HS đọc ghi nhớ -GV chốt ý và ghi nội dung bài học -Cá nhân đọc -Cá nhân trả lời: a/anh (từ thứ 2) b/tôi c/chúng ta -Cá nhân trả lời: +Vị trí:các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ. +Quan hệ với vị ngữ: không có quan hệ C-V với vị ngữ. -Cá nhân trả lời:về; đối với. -Cá nhân trả lời:là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài nói đến trong câu. -Cá nhân đọc -Lắng nghe và ghi bài học. HOẠT ĐỘNG 3 (15’) II-LUYỆN TẬP Bài tập 1 a/Điều này. b/Đối với chúng mình c/Một mình d/Làm khí tượng e/Đối với cháu Bài tập 2 a/Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b/Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. -Y/c HS đọc bài tập 1 -Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập -Y/c HS trình bày -Y/c HS nhận xét và bổ sung -GV nhận xét và sửa chữa. -Y/c HS đọc bài tập 2 -Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập -Y/c HS trình bày -Y/c HS nhận xét và bổ sung -GV nhận xét và sửa chữa. -Cá nhân đọc -HS xác định yêu cầu của bài tập -HS trình bày -HS nhận xét và bổ sung -Lắng nghe và sửa chữa. -Cá nhân đọc -HS xác định yêu cầu của bài tập -HS trình bày -HS nhận xét và bổ sung -Lắng nghe và sửa chữa. HOẠT ĐỘNG 4 (5’) ²-Củng cố ²-Dặn dò HỎI:Hãy tìm thành phần khởi ngữ trong các câu sau: a/Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.(Chiếc lược ngà) b/Chuyện dưới xuôi, mươi ngày nữa quay lại đây, tôi sẽ kể anh nghe.(Lặng lẽ Sa Pa) -Về nhà học bài và chuẩn bị bài Phép phân tích và tổng hợp cần nắm: +Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. +Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp. -Nhận xét lớp học -Cá nhân trả lời: a/Còn anh b/Chuyện dưới xuôi -Lắng nghe tiếp thu để chuẩn bị. Tiết 94 Ngày soạn: Ngày dạy: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh -Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. II-CHUẨN BỊ. -Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV,bảng phụ -Học sinh: Xem và chuẩn bị bài, soạn bài III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 (5’) ²Khởi động -Ổn định -Kiểm tra bài cũ -Bài mới -Kiểm tra sĩ số lớp -Ghi tựa bài lên bảng -Báo cáo sĩ số -Ghi vào tập HOẠT ĐỘNG 2 (20’) ²-Hình thành kiến thức mới. I-TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. -Phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng, người ta có thể vận dụng các biện pháp nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu,.. và cả phép lập luận giải thích, chứng minh. -Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. Không có phân tích thì không có tổng hợp. Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đoạn hay cuối bài, ở phần kết luận của một phần hoặc toàn bộ văn bản. -Y/c HS đọc văn bản Trang phục (trang 9) HỎI:Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục? HỎI:Vì sao “không ai” làm cái điều phi lí như tác giả nêu ra? HỎI:Việc không làm đó cho thấy những quy tắc nào trong ăn mặc của con người? HỎI:Dẫn chứng thứ nhất nêu ra vấn đề gì? HỎI:Dẫn chứng thứ hai nêu ra vấn đề gì? HỎI:Tác giả đã dùng phép lập luận nào để rút ra hai luận điểm đó? HỎI:Vậy thế nào là phép phân tích? HỎI:”Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng.toàn xã hội” có phải là câu tổng hợp các ý đã phân tích ở trên không? HỎI:Nó thâu tóm được các ý trong từng dẫn chứng cụ thể nêu trên không? HỎI:Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào? HỎI:Vậy thế nào là phép tổng hợp? HỎI:Phép lập luận này thường đặt ở vị trí nào trong bài văn? -Y/c HS đọc ghi nhớ -GV chốt ý và ghi bài học -Cá nhân đọc -Cá nhân trả lời:hiện tượng ăn mặc không đồng bộ. -Cá nhân trả lời: -Cá nhân trả lời:ăn mặc phải chỉnh tề. -Cá nhân trả lời:ăn mặc không phù hợp với hoàn cảnh chung, sinh hoạt,. -Cá nhân trả lời: -Cá nhân trả lời:tách ra từng trường hợp để cho thấy “quy luật ngầm của văn hóa” chi phối cách ăn mặcðphân tích. -Cá nhân trả lời:là trình bày từng bộ phận -Cá nhân trả lời:là câu tổng hợp tóm từng ví dụ cụ thể nêu trên. -Cá nhân trả lời:thâu tóm được các ý trong từng dẫn chứng cụ thể nêu trên. -Cá nhân trả lời:giản dị phù hợp môi trường, với hiểu biết, với đạo đức. -Cá nhân trả lời:rút ra từng cái chung, từ những điều đã phân tích, -Cá nhân trả lời:cuối đoạn, cuối bài,. -Cá nhân đọc -Lắng nghe và ghi bài HOẠT ĐỘNG 3 (15’) III-LUYỆN TẬP Bài tập 1 -Phân tích bằng tính chất bắc cầu:Học vấn..hậu. -Sách-nhân loại-học vấn. -Phân tích đối chiếu: nếu không đọc, nếu xóa bỏðtầm quan trọng của đọc sách với nâng cao học vấn. Bài tập 2 -Lí do phải chọn sách mà đọc: do sách nhiều chất lượng khác nhau, sức người có hạn, sách chuyên môn, Bài tập 3 -Tầm quan trọng của cách đọc sách: đọc để tiếp cận tri thức, đọc không có hiệu quả, đọc ít mà kĩ Bài tập 4 -Có vai trò cần thiết vì phân tích lợi-hại; đúng-saiðcó sức thuyết phục. -Y/c HS đọc bài tập 1 -Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập -Y/c HS trình bày -Y/c HS nhận xét và bổ sung -GV nhận xét và sửa chữa. -Y/c HS đọc bài tập 2 -Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập -Y/c HS trình bày -Y/c HS nhận xét và bổ sung -GV nhận xét và sửa chữa. -Y/c HS đọc bài tập 3-4 -Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập -Y/c HS trình bày -Y/c HS nhận xét và bổ sung -GV nhận xét và sửa chữa. -Cá nhân đọc -HS xác định yêu cầu của bài tập -HS trình bày -HS nhận xét và bổ sung -Lắng nghe và sửa chữa. -Cá nhân đọc -HS xác định yêu cầu của bài tập -HS trình bày -HS nhận xét và bổ sung -Lắng nghe và sửa chữa. -Cá nhân đọc -HS xác định yêu cầu của bài tập -HS trình bày -HS nhận xét và bổ sung -Lắng nghe và sửa chữa. HOẠT ĐỘNG 4 (5’) ²-Củng cố và dặn dò -Về nhà học bài và chuẩn bị bài Luyện tập phân tích và tổng hợp cần nắm: +Nhận dạng văn bản phân tích, tổng hợp. +Viết văn bản phân tích và tổng hợp. -Nhận xét lớp học -Nghe tiếp thu để chuẩn bị.
Tài liệu đính kèm: