Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần học 07

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần học 07

Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH

I.Mục tiêu Giúp hs:

1. Kiến thức:

 - Nỗi bẽ bàng ,buồn tủi,th¬ương nhớ của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích ,cảm nhận đ¬uợc tấm lòng thuỷ chung ,nhân hậu của nàng.

 - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du

2. Kĩ năng:

 - Bổ sung kiến thức đọc hiểu một văn bản truyện thơ Nôm trong văn học trung đại

 - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình

 - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm

 - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện

3. Thái độ:

 - Giáo dục hs sự đồng cảm với nỗi đau của ng¬ười khác .

II.Chuẩn bị:

GV: - Đọc văn bản, nghiên cứu tài liệu sách chuẩn kiến thức, Sgk,Sgv,soạn bài

HS: Đọc bài, trả lời các câu hỏi sgk

 

doc 25 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần học 07", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 07	Ngày soạn: 01/10/2012
Tiết 33+34	 Ngày dạy: 04/10/2012
Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
I.Mục tiêu Giúp hs:
1. Kiến thức:	
	- Nỗi bẽ bàng ,buồn tủi,thương nhớ của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích ,cảm nhận đuợc tấm lòng thuỷ chung ,nhân hậu của nàng.
	- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du	
2. Kĩ năng:
	- Bổ sung kiến thức đọc hiểu một văn bản truyện thơ Nôm trong văn học trung đại
	- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình 
	- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm
	- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện
3. Thái độ: 
	- Giáo dục hs sự đồng cảm với nỗi đau của người khác .
II.Chuẩn bị:
GV: - Đọc văn bản, nghiên cứu tài liệu sách chuẩn kiến thức, Sgk,Sgv,soạn bài
HS: Đọc bài, trả lời các câu hỏi sgk
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
	a.Câu hỏi: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân” Phân tích cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về?
	b.Đáp án: -đọc thuộc lòng đúng có diễn cảm (5đ)
	 -Cảnh vật chuyển động nhẹ nhàng dịu mát,tâm trạng con người bâng khuâng xao xuyến linh cảm điều sắp sảy ra,đã xuất hiện (dẫn chứng)(5đ)
3.Bài mới
*Hoạt động 1: Khởi động:PP thuyết trình 
 *Hoạt động 2: phương pháp vấn đáp
GV: Hướng dẫn HS đọc; gọi 2 em đọc 
:Chậm rãi, rõ ràng; Giọng trầm buồn, nhấn mạnh “bẽ bàng”điệp ngữ “buồn trông”
GV: Lưu ý HS một số chú thích1,8,9,10,11
?Vì sao Kiều lại rơi vào lầu Ngưng Bích?Từ đó, em hãy xác định vị trí đoạn trích trong tp?
? Theo em bố cục đoạn trích có thể chia làm mấy phần?Ý của mỗi phần là gì?
(3 phần:+6câu đầu:Khung cảnh lầu Ngưng Bích
 +8câu tt:Nỗi nhớ của Kiều
 +8câu cuối:Tâm trạng của Kiều)
? Trong đoạn này nhân vật Kiều được tác giả giới thiệu ở những phương diện nào?
? Vậy phương thức biểu đạt chính của đoạn trích này là gì?
*Hoạt động2:Tìm hiểu 6 câu đầu
HS: Đọc 6câu đầu
? Câu thơ đầu cho em hiểu gì về hoàn cảnh của Kiều?(lưu ý từ “khóa xuân)
 ( Thực chất Kiều bị giam lỏng; cảnh ngộ trớ trêu, bất bình thường: Vừa bị lùa, vừa bị mắng, tự tử không thành, lại bị giam lỏng trong lúc phải tha hương, cô đơn, tương lai mờ mịt, chưa biết cuộc đời sẽ ra sao
 Nguyễn Du đặt Kiều trong hoàn cảnh đó để nàng bộc lộ tâm trạng mình. và cứ thế theo mỗi dòng thơ, tâm trạng Kiều theo cảnh mà hiện ra.)
? Trước mắt Kiều, khung cảnh lầu Ngưng Bích được hiện ra qua những hoàn cảnh nào?
 (non xa, trăng gần, bốn bề bát ngát, cát vàng, bụi hồng)
? Từ những hình ảnh trên, em cảm nhận khung cảnh thiên nhiên ở đây ntn?
 (-Không gian rợn ngợp, bao la, xa vời: Non xa, xa trông, cồn nọ, bụi hồng dăm kia..
 - Lầu Ngưng Bích lẻ loi, chơi vơi giữa mênh mông trời đất: trăng gần
 -Con người trơ trọi, cô đơn)
? Hình ảnh “mây sớm, đèn khuya”gợi tính chất gì của thời gian? Từ đó , em cảm nhận gì về tâm trạng của Kiều lúc này?
 (Thời gian tuần hoàn, khép kín:Sớm ->khuya; ngày->đêm; Kiều chỉ “thui thủi quê người một thân”chỉ biết làm bạn với mây buổi sớm, ánh đèn đêm khuya)
*.Hoạt động 3:Phân tích 8 câu thơ tiếp theo
HS: Đọc 8 câu thơ tiếp
? Trong cảnh ngộ lúc này,Kiều nhớ đến những ai?
? Theo em,những lời nào hướng về kỷ niệm người yêu?
? Từ nào trong câu thơ diễn tả đầy đủ nhất tình cảm của nàng đối với chàng Kim?
? “Tưởng”nghĩa là gì?Từ đó em cảm nhận được tình cảm gì của TK đối với KTrọng?
 ( Nhớ tới kỉ niệm tình yêu là nhớ đến lời thề đôi lứa, bởi hẹn thề là kỉ niệm đẹp nhất, thiêng liêng nhất của tình yêu . Lúc này nàng đang tưởng tượng mình đã cùng chàng nâng chén rượu nguyện ước hôm nào, và giờ đây cả hai đang hướng về nhau, chờ tin nhau trong tuyệt vọng.
 Nàng nhớ về chàng Kim với tâm trạng day dứt, khắc khoải, đau đớn. Nàng thương nhất là KT vẫn chưa biết Kiều đã thuộc vềø người khác nên ngày đêm vẫn trông chờ nàng một cách uổng công)
GV: Đ ọc “Bên trời.cho phai”
? Câu thơ “Tấm son.cho phai”thể hiện tình cảm gì của TK đối với KT?
 ( +Tấm lòng nhớ KT không bao giờ nguôi ngoai
 +Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập,hoen ố,biết bao giờï gột rửa được)
? Ngoài nỗi nhớ KT,Kiều còn nhớ cha mẹ,nỗi nhớ đó được thể hiện qua những từ ngữ,hình ảnh nào?
HS: Đọc chú thích 9,10,11/sgk
? Em có nhận xét gì về hình ảnh,từ ngữ mà tác giả sử dụng để diễn tả nỗi nhớ cha mẹ của Kiều?
? Vậy những từ ngữ,hình ảnh trên thể hiện tình cảm gì của Kiều đối cha mẹ?
( Nàng xót xa khi nghĩ đến cảnh cha mẹ ngày đên tựa cửa đếm thời gian đằng đẵng trôi qua mà con vẫn chưa về
 Nàng khổ tâm vì mình chưa làm tròn chữ hiếu, cha mẹ tuổi cao sức yếu mà nàng không có ở bên để chăm sóc
 Nàng hình dung khung cảnh quê nhà đã thay đổi vì thời gian còn nàng vẫn biền biệt, không hi vọng ngày về..)
 ? Nỗi nhớ của Kiều được diễn đạt qua kiểu ngôn ngữ gì?
GV: Phân biệt:+độc thoại:lời nói thầm bên trong ,nói với chính mình+đối thoại:lời nói bộc lộ bên ngoài,đối thoại với người khác
? Qua ngôn ngữ độc thoại trên, ,em thấy Kiều là người ntn?
? Trong hoàn cảnh này,ND để Kiều nhớ KT trước,cha mẹ sau,theo em điều đó có hợp lý không ?Vì sao?
( Qua những chi tiết đó, ta càng thấy ngòi bút tinh tế và tâm hồn nghệ sĩ của ND)
*.Hoạt động 4:Phân tích 8 câu cuối
? Trong đoạn thơ này,cảnh thiên nhiên được hiện ra qua những hình ảnh nào?Cảnh này là thực hay hư?
 Học sinh thảo luận: Vậy tâm trạng của Kiều được diễn tả ntn qua từng cảnh ấy?
 ( Mỗi nhóm tìm hiểu một cặp câu)
 Gv chốt lại:
Gợi cảm giác cô đơn vô hạn ( Cánh buồm)
Gợi nỗi xót xa cho duyên phận ( Hoa trôi)
Gợi sự chán ngán, vô vọng ( Nội cỏ, mặt dất một màu xanh xanh )
Lo sợ, kinh hãi sóng gió, bão táp sẽ đổ ập vào đời mình (Aàm ầm tiếng sóng)
? Có gì đặc sắc trong cách tả cảnh của tác giả?
? Để diễn tả tâm trạng Kiều,tác giả đã sử dụng từ ngữ, nhịp điệu, phép tu từ ra sao?
 GV: Tác giả mượn thiên nhiên đẻ diễn tả tâm trạng, tâm trạng chi phối cách quan sát, cảm nhận thiên nhiên xung quanh?Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
*.Hoạt động5:Hướng dẫn tổng kết
? Nghệ thuật thành công nhất của đoạn trích là gì?
? Đoạn trích cho em cảm nhận được gì về Thúy Kiều?
? Đoạn trích không chỉ miêu tả cảnh thiên nhiên, cảnh ngộ trớ trêu của Kiều mà còn thể hiện tấm lòng tác giả ntn?
*Hoạt động 3: phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề,thuyết trình ,bình giảng ,kĩ thuật động não 
?. Em hiểu từ “ khoá xuân” có nghĩa ntn?
 ? Khung cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu như thế nào?
-HS trả lời ,gv thuyết trình 
? Từ đó thấy Thuý Kiều đang ở trong hoàn cảnh, tâm trạng ra sao?Từ ngữ nào góp phần diễn tả hoàn cảnh, tâm trạng ấy
-HS trả lời ,gv bình giảng 
Tiết 2
? Trong cảnh ngộ của mình nàng đã nhớ tới ai? Nàng nhớ ai trước?,ai sau?
? Nhớ như thế có hợp lí không?
*Kĩ thuật động não: (3’) ?Cũng là nỗi nhớ nhưng cách nhớ khác nhau,lí do khác nhau.Em hãy phân tích cách dùng từ và hình ảnh của tác giả? Em nhận xét gì về nàng?
	? Đọc 8 câu cuối, em thấy cảnh thực hay hư? ?Mỗi cảnh có nét riêng đồng thời lại có nét chung để diễn tả tâm trạng của Kiều. Em hãy phân tích chứng minh điều đó?
? Em có nhận xét gì về cách dùng điệp ngữ của tác giả? Cách dùng ấy góp phần diễn tả tâm trạng như thế nào?
*Hoạt động 4. phương pháp vấn đáp,khái quát .
- Cho hs đọc lại đoạn trích
? Em cảm nhận được gì sau tiết học?
-Hs đọc phần ghi nhớ
I.Tìm hiểu chung
1.Đọc
2.Chú thích
3.Vị trí :Nằm ở phần thứ hai của tác phẩm 
4.Bố cục:
II.Phân tích
1.Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều
- Khoá xuân: giam lỏng
- Bốn bề...xa trông ...non xa,...trăng gần,..=>không gian mênh mông, hoang vắng
- Mây sớm đèn khuya...nửa tình,nửa cảnh...diễn tả sự cô đơn tuyệt đối
-> Mượn cảnh để tả tình=>cô đơn tội nghiệp.
2.Tâm trạng nhớ thương Kim Trọng và cha mẹ của Kiều.
a.Nhớ Kim Trọng
- “Tưởng người...cho phai” - Độc thoại nội tâm ->đau đớn, xót xa
b.Nhớ cha mẹ
 - “Xót người tựa cửa...quạt nồng ấp lạnh...ôm” - Độc thoại nội tâm ->Lo lắng, xót thương
=>Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo,có tấm lòng vị tha đáng trọng.
3.Tâm trạng buồn lo của Kiều
*Buồn trông:
 - cửa bể...cánh buồm xa xa=>Buồn nhớ người yêu,xót xa cho duyên phận
 - ngọn nước...về đâu=>Buồn cho cảnh ngộ
- gió cuốn... ầm ầm..kêu quanh ghế ngồi=>Buồn,lo,hãi hùng như báo trước dông bão xô đẩy,vùi dập
=>Điệp ngữ,tả cảnh ngụ tình đặc sắc=>Tâm trạng buồn lo của Kiều
III.Tổng kết: 
*ghi nhớ :SGK/t96 
4.Củng cố : -Cho hs nhắc lại ghi nhớ ở sgk.Học thuộc lòng đoạn trích.
5. Dặn dò : - Đọc và chuẩn bị bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
IV. Rút kinh nghiệm :	
Tuần 07	Ngày soạn: 01/10/2012
Tiết 33+34	 Ngày dạy: 04/10/2012
Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
I.Mục tiêu Giúp hs:
1. Kiến thức:	
	- Nỗi bẽ bàng ,buồn tủi,thương nhớ của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích ,cảm nhận đuợc tấm lòng thuỷ chung ,nhân hậu của nàng.
	- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du	
2. Kĩ năng:
	- Bổ sung kiến thức đọc hiểu một văn bản truyện thơ Nôm trong văn học trung đại
	- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình 
	- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm
	- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện
3. Thái độ: 
	- Giáo dục hs sự đồng cảm với nỗi đau của người khác .
II.Chuẩn bị:
GV: - Đọc văn bản, nghiên cứu tài liệu sách chuẩn kiến thức, Sgk,Sgv,soạn bài
HS: Đọc bài, trả lời các câu hỏi sgk
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
	a.Câu hỏi: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân” Phân tích cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về?
	b.Đáp án: 
+Đọc thuộc lòng đúng có diễn cảm 	 -
+Cảnh vật chuyển động nhẹ nhàng dịu mát,tâm trạng con người bâng khuâng xao xuyến linh cảm điều sắp sảy ra,đã xuất hiện (dẫn chứng)
3.Bài mới
*Hoạt động 1: Khởi động:PP thuyết trình 
 *Hoạt động 2: phương pháp vấn đáp
GV: Hướng dẫn HS đọc; gọi 2 em đọc 
:Chậm rãi, rõ ràng; Giọng trầm buồn, nhấn mạnh “bẽ bàng”điệp ngữ “buồn trông”
GV: Lưu ý HS một số chú thích1,8,9,10,11
?Vì sao Kiều lại rơi vào lầu Ngưng Bích?Từ đó, em hãy xác định vị trí đoạn trích trong tp?
? Theo em bố cục đoạn trích có thể chia làm mấy phần?Ý của mỗi phần là gì?
(3 phần:+6câu đầu:Khung cảnh lầu Ngưng Bích
 +8câu tt:Nỗi nhớ của Kiều
 +8câu cuối:Tâm trạng của Kiều)
? Trong đoạn này nhân vật Kiều được tác giả giới thiệu ở những phương diện nào?
? Vậy phương thức biểu đạt chính của đoạn trích này là gì?
*Hoạt động 3: phương pháp vấn đáp,thuyết trình ,bình giảng
HS: Đọc 6 câu đầu
? Câu thơ đầu cho em hiểu gì về hoàn cảnh của Kiều?(lưu ý từ “khóa xuân)
 ( Thực chất Kiều bị giam lỏng; cảnh ngộ trớ trêu, bất bình thường: Vừa bị lùa, vừa bị mắng, tự tử không thành, lại bị giam lỏng trong lúc phải tha hương, cô đơn, tương lai mờ mịt, chưa biết cuộc đời sẽ ra sao
 Nguyễn Du đặt Kiều trong hoàn c ... Bài 1/sgk: Cách giải thích đúng
a.Hậu quả:Kết quả xấu
b.Đoạt :Chiếm được phần thắng
c.Tinh tú:Sao trên trời(nói khái quát)
Bài tập 3/sgk: Chữa lỗi dùng từ:
-Câu a:Sai “im lặng”- “yên lặng”
-Câu b: “thành lập”- “thiết lập”
-Câu c:. “cảm xúc”- “cảm kích”
II.Rèn luyện để làm tăng vốn từ
*Ý kiến tô Hoài: 
*Ghi nhớ/sgk
III.Luyện tập:
Bài 2: Xác định nghĩa yếu tố Hán Việt (tuyệt,đồng)
a.Từ “tuyệt”
Nghĩa:-Dứt,không còn: 
+Tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống)
+Tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp)
+Tuyệt tự (không có người nối dõi)
 +Tuyệt thực (nhịn đói không chịu ăn để đối phó,là một hình thức đấu tranh)
 -Cực kỳ,nhất:
+Tuyệt đỉnh (điểm cao nhất,mức cao nhất)
 +Tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đối )
+Tuyệt tác (tác phẩm VH,NT hay,đẹp đến mức không có cái nào hơn nữa)
 +Tuyệt trần (nhất trên đời,không gì sánh bằng)
b.Từ “Đồng”
Nghĩa:-Cùng nhau,giống nhau
+Đồng âm(có âm giống nhau) 
+Đồng bào
+Đồng bộ(phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng) 
+ Đồng chí
+Đồng dạng
+Đồng môn
+Đồng sự(cùng làm việc một cơ quan ngang hàng) 
+Đồng khởi(cùng vùng dậy dùng bạo lực phá ách kìm kẹp)
 -Trẻ em: 
+Đồng ấu(trẻ em 6,7,tuổi) 
+Đồng dao(lời hát dân gian trẻ em) 
+Đồng thoại(truyện viết cho trẻ em)
 -Chất (đồng) 
Trống đồng
Bài 5: Cách làm tăng vốn từ:
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói h/ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Đọc sách báo, nhất là những tp mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng 
- Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó thì tra từ điển, hỏi người khác, thầy cô.
- Tập sử dụng các từ ngữ mới trong các h/cảnh gtiếp phù hợp
Bài 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Điểm yếu”
Mục đích cuối cùng
Đề bạt
Hoảng loạn
4. Củng cố: GV khái quát lại bài học 
5. Dặn dò:-Học bài.Soạn bài:Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga 
IV. Rút kinh nghiệm: 
*Hoạt động 1:Hoạt động 1 : Khởi động ,pp thuyết trình 
*Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp tái hiện ,nêu và giải quyết vấn đề ,giải thích 
HS: Đọc ý kiến của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng/sgk
? Em hiểu ý kiến đó ntn?
(Gợi ý:TV có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của con người không ?Vì sao?
 ?Muốn phát huy tốt khả năng của TV,mỗi cá nhân phải làm gì?)
HS: Đọc những câu ở mục2/sgk
? Những câu trên mắc lỗi diễn đạt gì?Em hãy sửa lại cho đúng?
(Lỗi dùng từ không chính xác:
-Câu a:Thừa từ “đẹp”vì “thắng cảnh” có nghĩa là cảnh đẹp
-Câu b:Sai “dự đoán”(đoán trước tình hình,sự việc nào đó xảy ra trong tương lai) thay “ước đoán,phỏng đoán,ước tính”
-Câu c:Sai “đẩy mạnh”(thúc đẩy cho sự phát triển nhanh lên)khi nói về qui mô thì có thể mở rộng hay thu hẹp chứ không nhanh hay chậm được)
? Vậy do đâu mà có lỗi này?Phải chăng do “tiếng ta nghèo” hay vì “người viết không biết dùng tiếng ta”?
(Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. Rõ ràng không phải do “tiếng ta nghèo”mà do “người viết không biết sử dụng tiếng ta”)
? Từ đó,để biết dùng tiếng ta,em phải làm gì?
-hs đọc ghi nhớ
HS: Áp dụng làm bài tập 1,3/sgk
HS: Làm miệng bài tập1
? Tìm cách giải nghĩa đúng trong những cách giải nghĩa trên?
HS: Đọc và làm bài 3
? Những câu văn dùng sai những từ nào?Vì sao?em hãy sửa lại cho đúng?
*Hoạt động 3 : Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình ,nêu và giải quyết vấn đề 
HS: Đọc ý kiến của nhà văn Tô Hoài
? Theo Tô Hoài,thành công của “Truyện Kiều”là gì?
? Bằng cách nào mà ND trau dồi vốn từ phong phú đó?
GV: Để cho ý kiến của mình thêm chắc chắn, thuyết phục,tác giả đưa ra 2 VD minh họa: từ “áy”và “bén duyên tơ”)
? Qua ý kiến của Tô Hoài,em rút ra được bài học gì
 (Học lời ăn tiếng nói của quần chúng nhân dân ->Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết)
HS: Đọc ghi nhớ /sgk
*GVGDKNScho học sinh cần biết được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ 
*Hoạt động 4 : Phương pháp vấn đáp tái hiện ,thuyết trình, giải thích ,nêu và giải quyết vấn đề ,thảo luận theo tổ 
GV: Nêu yêu cầu bài 2 :Tìm những từ theo cột nghĩa đã cho
(2 HS đại diện cho 2 dãy lên bảng làm)
? Dựa vào ý kiến HCM,em hãy nêu cách em thực hiện để làm tăng vốn từ?
HS làm miệng bài tập 6
? Chọn từ ngữ thích hợp(trong những từ ngữ đã cho) điền vào chỗ trống?
GV: Hướng dẫn HS làm câu a/BT7 (về nhà c,b, d)
Bài 8: Tìm các từ ghép, láy mà đảo trật tự các yếu tố nghĩa không thay đổi?
Tổ 1: Làm từ ghép
 Tổ 2: Làm từ láy
Tổ 3:
 BT9(2 em lên bảng làm mỗi Tổ 4: em 5 từ )(bảng phụ)
(GV: Lưu ý HS: Một số từ phức nghĩa khác nhau nhưng vỏ âm thanh giống nhau:hạ bộ-bộ hạ; nhân công- công nhân, sĩ tử- tử sĩ. Từ láy mờ nghĩa, không có nghĩa: VD:xót xa- xa xót; ngơ ngác- ngác ngơ; xôn xao- xao xôn)
I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
*.Ý kiến của Phạm Văn Đồng:
Ví dụ 2/sgk
Lỗi dùng từ:
a.Thừa “đẹp”
b.Sai “dự đoán”thay “ước đoán”
c.Sai “thúc đẩy”thay “mở rộng”
->Nắm được chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ
*.Ghi nhớ /sgk
Bài 1/sgk: Cách giải thích đúng
a.Hậu quả:Kết quả xấu
b.Đoạt :Chiếm được phần thắng
c.Tinh tú:Sao trên trời(nói khái quát)
Bài tập 3/sgk: Chữa lỗi dùng từ:
-Câu a:Sai “im lặng”- “yên lặng”
-Câu b: “thành lập”- “thiết lập”
-Câu c:. “cảm xúc”- “cảm kích”
II.Rèn luyện để làm tăng vốn từ
*Ý kiến tô Hoài: 
*Ghi nhớ/sgk
III.Luyện tập:
Bài 2: Xác định nghĩa yếu tố Hán Việt(tuyệt,đồng)
a.Từ “tuyệt”
Nghĩa:-Dứt,không còn: 
+Tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống)
+Tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp)
+Tuyệt tự (không có người nối dõi)
 +Tuyệt thực (nhịn đói không chịu ăn để đối phó,là một hình thức đấu tranh)
 -Cực kỳ,nhất:
+Tuyệt đỉnh (điểm cao nhất,mức cao nhất)
 +Tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đối )
+Tuyệt tác (tác phẩm VH,NT hay,đẹp đến mức không có cái nào hơn nữa)
 +Tuyệt trần (nhất trên đời,không gì sánh bằng)
b.Từ “Đồng”
Nghĩa:-Cùng nhau,giống nhau
+Đồng âm(có âm giống nhau) 
+Đồng bào
+Đồng bộ(phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng) 
+ Đồng chí
+Đồng dạng
+Đồng môn
+Đồng sự(cùng làm việc một cơ quan ngang hàng) 
+Đồng khởi(cùng vùng dậy dùng bạo lực phá ách kìm kẹp)
 -Trẻ em: 
+Đồng ấu(trẻ em 6,7,tuổi) 
+Đồng dao(lời hát dân gian trẻ em) 
+Đồng thoại(truyện viết cho trẻ em)
 -Chất (đồng) 
Trống đồng
Bài 5: Cách làm tăng vốn từ:
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói h/ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Đọc sách báo, nhất là những tp mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng 
- Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó thì tra từ điển, hỏi người khác, thầy cô.
- Tập sử dụng các từ ngữ mới trong các h/cảnh gtiếp phù hợp
Bài 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Điểm yếu”
Mục đích cuối cùng
Đề bạt
Hoảng loạn
Bài 7: Phân biệt nghĩa các từ ngữ:
Nhuận bút: Tiền trả cho người viết 1 tác phẩm 
Thù lao: Trả công bù đắp vào lao động đã bỏ ra
Bài 8: Tìm từ ghép, láy
- Từ ghép: Ca ngợi/ ngợi ca; đấu tranh/ tranh đấu; cầu khẩn/ khẩn cầu; thương yêu/yêu thương; buồn vui/ vui buồn; mẹ cha/ cha mẹ; tìm kiếm/ kiếm tìm; thắng thua/ thua thắng; chung thủy/ thủy chung.
- Từ láy: Ao ước/ ước ao; dào dạt/ dạt dào; đau đớn/ đớn đau; hắt hiu/ hiu hắt; khát khao/ khao khát; mịt mù/ mù mịt; ngần ngại/ ngại ngần.
Bài 9: Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt đã cho:
- Bất (không, chẳng): Bất biến, bất bình đẳng, bất chính
- Bí (kín): Bí ẩn, bí mật, bí quyết, bí hiểm.
- Đa (nhiều): Đa cảm, đa dạng, đa giác, đa nghĩa. 
- Đề ( nêu ra): Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề cập
- Gia(thêm vào): Gia cố, gia công, gia vị
- Hồi(về, trở về): Hồi hương, hồi phục, hồi tâm
- Giáo(dạy bảo): Giáo sư, giáo viên, gdục, giáo khoa
- Khai(mở, khơi): Khai giảng, khai chiến, khai mạc
- Quảng(rộng, rộng rãi): Quảng cáo, quảng đại, quảng trường
4. Củng cố: GV khái quát lại bài học 
5. Dặn dò:-Học bài.Soạn bài:
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 8 Soạn ngày:10/10/2012 
Tiết 39+40 Ngày dạy:12/10/2012
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 -LỚP 9
VĂN TỰ SỰ
I.Mục tiêt cần đạt: Giúp hs:
1.Kiến thức:
	- Biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả cảnh vật, con người, hành động .
2.Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ,trình bày...
3.Thái độ :	
- Giáo dục hs tình cảm tôn sư trọng đạo
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ các đề để ra phù hợp với đối tượng hs
2. Học sinh: Chuẩn bị các đề ở sgk nắm chắc phương pháp làm văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
III. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức: Gv nắm sĩ số hs
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị giấy bút của hs
3.Bài mới
 *Đề bài: Nhân ngày 20 – 11 sắp đến , hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc với thầy cô giáo của em 
 *Đáp án:
I.Dàn bài:
1.Mở bài: Giới thiệu nhân vật được kể và kỉ niệm sâu sắc ... 1.5đ
2.Thân bài: Kể diễn biến sự việc : 7đ
 - Tả về hình dáng, tính cách của thầy cô đó 
 - Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện 
 - Diễn biến các chi tiết, sự việc: lời thoại, hành động, tâm trạng cảm xúc của em... 
 3.Kết bài: Tình cảm, suy nghĩ của em về thầy cô đó và kỉ niệm ấy....1.5đ
II.Biểu điểm:
 - Điểm 9, 10 : HS làm đúng kiểu bài, kết hợp linh hoạt, nhuần nhuyễn yếu tố miêu tả , làm đầy đủ các ý trên, viết mạch lạc, trôi chảy, bố cục rõ ràng, bài làm có sáng tạo, không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ,sai dưới 5 lỗi chính tả .
 - Điểm 7, 8 : HS làm đúng kiểu bài, có sử dụng miêu tả ,thiếu một vài ý nhỏ, văn viết trôi chảy, bố cục rõ ràng, sai dưới 10 lỗi.
 - Điểm 5,6 : HS làm đúng kiểu bài, có sử dụng yếu tố miêu tả vào bài làm, thiếu ý theo đáp án, văn viết đôi chỗ lủng củng, bố cục chưa rõ ràng, sai dưới 15 lỗi.
 - Điểm 3,4 : HS làm đúng kiểu bài, bài làm sơ sài bố cục lộn xộn, diễn đạt lan man, sai dưới 20 lỗi.
 - Điểm 1,2 : HS làm quá sơ sài, bố cục lộn xộn, diễn đạt lủng củng, lan man, sai trên 20 lỗi.
 - Điểm 0 HS làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
4.Củng cố: 
	 - GV nhắc hs xem lại bài một lần cuối để nộp bài 
	 - GV thu bài về chấmvà nhận xét về tiết làm bài .
5.Dặn dò: 
	 - Về nhà xem lại bài và phương pháp làm văn tự sự
	 - Soạn bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự .
IV. Rút kinh nghiệm:	
Duyệt của CMT GV ra đề và đáp án 
Nguyễn Trọng Hiệp Đồng Thị Ngọc
Tuần 9 Soạn ngày:14/10/2012 
Tiết 42 Ngày dạy: 1710/2012
KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI -LỚP 9
I.Mục tiêt cần đạt: Giúp hs:
1.Kiến thức:
	- Biết vận dụng kiến thức đã học về văn học trung đại để làm bài.
	- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ,trình bày,phân tích ,kĩ năng làm bài trắc nghiệm 
3.Thái độ :	
- Giáo dục hs ý thức học tập 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ các đề để ra phù hợp với đối tượng hs
2. Học sinh: Ôn lại văn học trung đại đã học 
III. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức: Gv nắm sĩ số hs
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị giấy bút của hs
3.Bài mới:GV phát đề và quan sát nhắc nhở học sinh làm bài 
4.Củng cố: 
	 - GV nhắc hs xem lại bài một lần cuối để nộp bài 
	 - GV thu bài về chấmvà nhận xét về tiết làm bài .
5.Dặn 
	 - Soạn bài :Đồng chí 
IV. Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc