CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG -TEN
- Hi-pô-lít Ten -
1.MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức:
- HS biết:
Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten với những dòng viết về hai con vật này của nhà khoa học Buy-phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.
- HS hiểu:
+ Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn của tác giả.
+ Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng).
Bài 21 - Tiết: 106, 107 Tuần: 23 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG -TEN - Hi-pô-lít Ten - 1.MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: - HS biết: Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten với những dòng viết về hai con vật này của nhà khoa học Buy-phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. - HS hiểu: + Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn của tác giả. + Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 1.2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng). 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết phân biệt giữa cái tốt và cái xấu trong cuộc sống. 2.TRỌNG TÂM - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận(luận điểm, luận cứ, luận chứng). 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bố cục 3.2.Học sinh: bài soạn 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng Câu 1: Câu hỏi kiểm tra bài cũ a. Nêu những luận điểm chính của văn bản? 8đ -Vấn đề quan trọng nhất khi bước vào thế kỉ mới là sự chuẩn bị bản thân con người - Bối cảnh chung của thế giới hiện nay đã đặt ra những mục tiêu nhiệm vụ nặng nề của đất nước. - Những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách, thói quen của con người Việt Nam cần được nhìn rõ khi bước vào thế kỉ mới. b. Nêu ý nghĩa văn bản và nghệ thuật ? 8đ - Ý nghĩa văn bản: Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt nam ; từ đó khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh để xây dựng đất nước trong thế kỉ mới. - Nghệ thuật: + Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ thích hợp làm cho câu văn vừa sinh động, cụ thể, vừa ý vị, sâu sắc mà vẫn ngắn gọn. + Sử dụng ngôn ngữ báo chí gắn với đời sống bởi cách nói giản dị, trực tiếp, dễ hiểu, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục. Câu 2: Câu hỏi kiểm tra các nội dung tự học, gồm cả phần tự nghiên cứu bài mới: a. Bài học hôm nay có tựa đề là gì? 2đ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten 2đ b.Tác giả của văn bản đó là ai ? 2đ Hi-pô-lít Ten 2đ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài Ở lớp 8 các em đã học bài văn nghị luận xã hội “Đi bộ ngao du” của nhà văn Pháp Ru xô. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu một văn bản nghị luận của một nhà nghiên cứu văn học Pháp Hi - pô- lít Ten. Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: +Giọng Cừu nhẹ nhàng, dịu dàng, đượm buồn. Giọng chó sói đanh thép. + Đoạn sau đọc rõ ràng. - Giáo viên mẫu cho học sinh một đoạn từ đầu cho đến rành rành. - Gọi học sinh đọc tiếp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả tác phẩm. - Nêu đôi nét về Hi-Pô- lít Ten? - Học sinh trả lời theo SGK. * Văn bản trên trích từ đâu ? Chương hai phần thứ hai của công trình trên. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK/40. * Nêu thể loại của văn bản? Nghị luận văn chương. * Tìm Bố cục của văn bản? Có hai phần: + Giọng chú cừu . . . tốt bụng như thế: Hình tượng của con Cừu trong thơ La Phông-ten. + Phần còn lại: Hình tượng con chó Sói trong thơ La Phông-ten. * Theo em vì sao có thể đặt văn bản này cái tên ấy ? +Tên ấy nêu được nội dung chính của văn bản: Bình luận về chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích theo bố cục. * Đoạn này nói về hình tượng nhân vật nào? - Giáo viên đính bảng phụ lên bảng ghi sẵn câu hỏi thảo luận. + Nhóm 1,2: Đoạn thơ trong phần này của tác giả nào? Hình ảnh con Cừu trong thơ La Phông-ten hiện ra như thế nào? + Nhóm 3: Từ hình ảnh chú Cừu non tội nghiệp trong thơ La Phông-ten, Buy Phông đã nêu nhận xét về loài Cừu như thế nào? Tác giả đưa ra luận cứ gì về con Cừu? Những nhận xét của nhà khoa học Buy Phông căn cứ vào đâu để nêu ra? + Nhóm 4: Sau nhận xét của Buy Phông, tác giả trở lại với nhận xét của La Phông-ten ra sao? Nhận xét về cách viết của hai tác giả về con Cừu? Điểm giống nhau và khác nhau giữa hai tác giả? - Giáo viên cho học sinh thảo luận 5 phút. - Giáo viên cho học sinh nhóm 1, 2 lần lượt trình bày -) bổ sung, nhận xét. - Nhóm 3, 4: chất vấnè giáo viên nhận xét, chốt lại nội dung ghi bảng. - Đoạn thơ trong phần đầu của tác giả nào? (La Phông-ten). * Hình ảnh con Cừu trong thơ La Phông-ten hiện ra như thế nào? - Giáo viên cho nhóm 3, 4 lần lượt trình bày, bổ sung, nhận xét, nhóm 1, 2 chất vấn, giáo viên nhận xét, chốt lại nội dung ghi bảng. * Từ hình ảnh chú Cừu non tội nghiệp trong thơ La Phông-ten, Buy Phông đã nêu nhận xét gì về loài Cừu? * Tác giả đưa ra luận cứ gì về con Cừu? + Ngu ngốc và sợ sệt, tụ tập thành bầy, hết sức đần độn, chúng ở đâu là đứng nguyên tại đấy, muốn bắt di chuyển phải có con đầu đàn dẫn dắt * Những nhận xét của nhà khoa học Buy Phông căn cứ vào đâu để nêu ra? nó đang bị sự ức hiếp của con Sói? * Từ đó cho thấy điều gì ở Buy-phông qua ngòi bút ? Làm nổi bật điều gì? + Đặc điểm sinh học của con vật. - Giáo viên cho học sinh nhóm 1 trình bày, bổ sung, nhóm 2, 3, 4 chất vấn. - Giáo viên nhận xét chốt lại ghi bảng. * Sau nhận xét của Buy Phông, tác giả trở lại với nhận xét của La Phông-ten ra sao? + Con vật thân thương, tốt bụng, thật cảm động thấy Cừu mẹ chạy tới khi nghe tiếng kêu rên của con nó, đứng yên khi con đã bú xong. - GV nêu câu hỏi thảo luận, cho các nhóm thảo luận, cán sự lên điều khiển. * Nhóm 1, 2 con chó Sói trong thơ là con vật như thế nào? Thái độ của tác giả qua lời bình với nhân vật này như thế nào? * Nhóm 3 điểm khác nhau viết về con Cừu, con Sói trong tác phẩm thể hiện như thế nào? Nhận xét xuất phát từ gốc độ naò? * Nhóm 4 so sánh hình tượng con Cừu và con Sói được đưa ra như thế nào? - Giáo viên cho học sinh thảo luận 5 phút. GV chốt lại nội dung ghi bảng. - GV: Chú chó Sói cụ thể trong hoàn cảnh đói meo gầy giơ xương đi kiếm mồi dựa vào đặc tính săn mồi ăn tươi nuốt sống của Sói. Bắt gặp chú Cừu non đang uống nước dưới dòng suối chỗ hắn đang đứng. Hắn muốn ăn thịt Cừu non nhưng che dấu tâm địa của mình, kiếm cớ bắt tội để gọi là trừng phạt chú Cừu tội nghiệp. Chó Sói độc ác, đáng ghét, hống hách, gian sảo, bắt nạt kẻ yếu. - La-phông-ten có cái nhìn đồng cảm phóng khoáng hơn có tình cảm hơn. * So sánh hình tượng con Cừu và con Sói được đưa ra như thế nào? * Sinh động khi đưa ra hình tượng con Cừu bằng cách trích thơ còn ở con Sói thì không có. * Nêu nghệ thuật của truyện ngụ ngôn này? * Nêu ý nghĩa vản bản? . - Giáo viên chốt lại phần ghi nhớ, gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/ trang 41. Hoạt động 4: Luyện tập - Giáo viên cho học sinh đọc thêm “Chó Sói và chiên con” - Nhận xét về cách viết của hai tác giả về con Cừu? Điểm giống nhau và khác nhau giữa hai tác giả? I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Chú thích: -Tác giả: H.Ten (1828-1893) là nhà triết gia, nhà sử học và nhà nghiên cứu văn học, viện sĩ viện Hàn Lâm Pháp. -Tác phẩm: Văn bản “chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn trích từ chương II trong công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng La Phông-ten và thơ ngụ ngôn, thuộc kiểu bài nghị luận văn chương. Thể loại: nghị luận văn chương. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Những điểm khác biệt trong cách viết của hai tác giả: a. Nhà khoa học Buy Phông: - Loài cừu thì luôn sợ sệt, tụ tập thành bầy, không biết trốn tránh nguy hiểm - Loài chó sói thì luôn ồn ào với những tiếng la hú khủng khiếp để tấn công những con vật to lớn, -> Nhà khoa học Buy-phông viết về loài cừu và chó sói bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học để làm nổi bật đặc tính cơ bản của chúng. b. Ngòi bút của La- Phông Ten -Loài cừu thì thân thương và tốt bụng, có tình mẫu tữ cảm động. - Loài sói thì đáng thương bất hạnh. - Gã vô lại, đói dài, luôn bị ăn đòn. à Dù có sử dụng yếu tố hư cấu, tưởng tượng nhưng La Phơng- ten không hư cấu một cách tùy tiện mà ông dựa trên đặc tính vốn có của hai con vật này để xây dựng nên hình ảnh của chúng. * Nghệ thuật: -Tiến hành nghị luận theo trật tự ba bước (dưới ngòi bút của La Phông-ten - dưới ngòi bút của Buy-Phông - dưới ngòi bút của La Phông-ten). - Sử dụng phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng cách dẫn ra những dòng viết về hai con vật của nhà khoa học Buy=Phông và của La Phông-ten. Từ đó, làm nổi bật hình tượng nghệ thuật trong sáng tác của nhà thơ được tạo nên bởi những yếu tố tưởng tượng in đậm dấu ấn của tác giả. * Ý nghĩa văn bản: Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy- phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. * Ghi nhớ: SGK/ trang 41 III. Luyện tập Cùng xuất phát trên đặc điểm vốn có của loài Cừu là hiền lành, nhút nhát, không hại ai. La Phông-ten nhân cách hóa con Cừu cho nó suy nghĩ, nói năng, hành động và nêu cảm xúc phóng khoáng hơn về con vật. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Mạch nghị luận được trình bày theo trình tự nào? - Giáo viên giáo dục học sinh qua bài dạy. à Theo trình tự ba bước dưới ngòi bút của La Phông-ten – Buy Phông – La Phông-ten để làm rõ lên hình ảnh con Cừu. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối vời bài học ở tiết học này: + Nắm văn bản, tác ... đoạn, giữa các đoạn trong văn bản có sự liên kết như thế nào? Liên kết trong đoạn văn là gì? Về nội dung? Về hình thức? - GV hệ thống lại theo bảng Các đoạn văn trong văn bản Các câu trong văn bản Liên kết nội dung Liên kết hình thức -Liên kết chủđề. -Liên kết lô gíc - Phép lặp từ ngữ. -Phépđồng nghĩa,trái nghĩa, liên tưởng. - Phép thế. - Phép nối. - Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn trong SGK trang 44. - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu câu hỏi (Phần gợi ý). - Giáo viên cho các nhóm thảo luận. - Giáo viên đính bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận. + Nhóm 1, 2: Chủ đề của đoạn văn là gì? Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào? + Nhóm 3, 4: Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí. + Nhóm 5,6: Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào? - Cho học sinh thảo luận thời gian 5 phút. - Giáo viên cho học sinh trình bày bổ sung nhận xét, giáo viên sửa, học sinh ghi vào vở bài tập trang 24. - Giáo viên cho học sinh nhóm 1, 2 trình bày. + Nhóm 1, 2 trình bày: Chủ đề của đoạn văn là gì? (Khẳng định năng lực trí tệ con người Việt Nam và quan trong hơn là những hạn chế cần khắc phục.) Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào? (Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.) + Nhóm 3, 4 trình bày: Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí. (Tùy học sinh đưa ra giáo viên nhận xét cho học sinh.) I. Khái niệm liên kết: Ví dụ: SGK/ 42 - Các câu các đoạn văn trong văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. - Liên kết về nội dung: các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề); các câu văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí ( liên kết lô-gic). - Liên kết về hình thức: các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng, phép thế, phép nối. * Ghi nhớ: SGK/43 II. Luyện tập: 1.Xác định chủ đề của đoạn văn: - Chủ đề của đoạn văn là khẳng định năng lực trí tệ con người Việt Nam và quan trong hơn là những hạn chế cần khắc phục. - Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. - Nội dung các câu văn tập trung vào chủ đề đó. * Mối liên hệ giữa nội dung với chủ đề. Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu: + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam. + Những điểm hạn chế. + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới. - Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau: Bản chất trời phú ấy nối câu 2 với câu 1 (Phép đồng nghĩa). + Nhưng nối câu 3 với câu 2 (Phép nối). + Aáy là nối câu 4 với câu 3 (Phép nối). + Lỗ hổng ở câu 4 và câu 5 (Phép lặp từ ngữ). + Thông minh ở câu 5 và ở câu 1. (Phép lặp từ ngữ) 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải như thế nào Xác định biện pháp liên kết câu trong đoạn văn sau: Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường. (Nam Cao) Phép lặp Phép nối Phép thế Phép liên tưởng - Liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung về hình thức: Phép lặp 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối vời bài học ở tiết học này: + Học thuộc ghi nhớ. + Nhớ lại các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn. + Tìm ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn bài: “Liên kết câu và liên kết đoạn ( luyện tập)” + Đọc các bài tập, trả lời các câu hỏi. + Tham khảo bài tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Phương pháp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------– - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 22 - Tiết: 110 Tuần: 23 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( Luyện tập) 1. MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: - HS biết: + Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. + Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. - HS hiểu: + Một số phép liên kết thường dùng trong việc tập lập văn bản. + Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản. 1.2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết vận dung yêu quý thời gian qua bài tập. 2.TRỌNG TÂM - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tập lập văn bản. - Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản. - Nhận biết một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 3.2.Học sinh: Bài soạn 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng Câu 1: Câu hỏi kiểm tra bài cũ: a. Thế nào là liên kết nội dung ? 8đ - Liên kết về nội dung: các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề); các câu văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí (liên kết lô-gic) 8đ b.Thế nào là liên kết hình thức? 8đ - Liên kết về hình thức: các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghãi, liên tưởng, phép thế, phép nối. Câu 2: Câu hỏi kiểm tra các nội dung tự học, gồm cả phần tự nghiên cứu bài mới: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài tập của HS, chuẩn bị tốt 2đ 4.3 .Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn trong SGK trang 50. - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu câu hỏi (Phần gợi ý). - Giáo viên cho các nhóm thảo luận. - Giáo viên đính bảng phụ ghi sẳn câu hỏi thảo luận. Cho cán sự bộ môn hoặc cán bộ lớp lên điều khiển. Bài tập 1, nhóm 1. Bài tập 2 nhóm 2. Bài tập 3 nhóm 3. Bài tập 4 nhóm 4. - Giáo viên cho học sinh từng nhóm trình bày trên bảng. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý. ==> GD HS. 1-Bài tập 1: Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn. - Câu (a) phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. Trường học – trường học (Lặp: liên kết câu). Như thế thay thế cho câu cuối ở đoạn trước (thế: Liên kết đoạn văn). - Câu (b) văn nghệ – văn nghệ (lặp: liên kết câu) Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ (lặp: liên kết đoạn văn.) - Câu (c): Thời gian - Thời gian - Thời gian; con người, con người, con người. (lặp: liên kết câu) d/ liên kết câu: Yếu đuối – mạnh; hiền lành – ác (trái nghĩa). 2. Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa, phân biệt đặc điểm tâm lí. (Thời gian) vật lí – (thời gian), tâm lí. Vô hình – hữu hình. Giá lạnh – nóng bỏng. Thẳng tắp – hình tròn. Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm. 3. Bài tập 3: Chỉ ra lỗi liên kết về nội dung và sửa các lỗi ấy. a) Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn. ==> Chữa: Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu. Ví dụ: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b) Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lí. Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ về thời gian giữa các sự kiện. Ví dụ: Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật) 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Bài tập 4: Chỉ ra lỗi về liên kết hình thức: - Câu (a)lỗi: Dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất. => Cách sửa: Thay đại từ nó bằng đại từ chúng. - Câu (b) lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. => Cách sửa: Thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối vời bài học ở tiết học này: + Học thuộc lại lí thuyết về các cách liên kết nội dung và hình thức. + Xem lại các bài tập. +Viết đoạn văn chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn bài: “Con cò” + Đọc văn bản + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm + Tìm hiểu hình tượng con cò + Con cị trong những câu ca dao + Con cị từ lời ru + Tấm lịng người mẹ 5. RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -Phương pháp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------– Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: