Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Chị em Thuý Kiều

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Chị em Thuý Kiều

Văn bản : CHỊ EM THUÝ KIỀU

(Trích truyện Kiều – Nguyễn Du)

 A. Mục tiêu : Giúp HS :

- Nắm được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du.

- Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.

- Thấy được cảm hứng nghệ thuật trong truyện Kiều, trân trọng ca gợi vẻ đẹp của con người.

- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.

B. Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, tranh, bảng phụ.

- HS: Soạn bài trước.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

 HĐ 1: Khởi động.

a. Kiểm tra bài cũ :

- Tóm tắt phần 1 truyện Kiều ? Nêu giá trị nội dung truyện Kiều ?

- Tóm tắt phần 2 truyện Kiều ?

- Tóm tắt phần 3 truyện Kiều ? Nêu giá trị nghệ thuật truyện Kiều?

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Chị em Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Ngày soạn: 18/9/08
Tiết 27	Ngày dạy: 23/9/08
Văn bản : CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích truyện Kiều – Nguyễn Du)
 A. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nắm được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du.
- Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- Thấy được cảm hứng nghệ thuật trong truyện Kiều, trân trọng ca gợi vẻ đẹp của con người.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tranh, bảng phụ.
- HS: Soạn bài trước.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 HĐ 1: Khởi động.
a. Kiểm tra bài cũ :
- Tóm tắt phần 1 truyện Kiều ? Nêu giá trị nội dung truyện Kiều ?
- Tóm tắt phần 2 truyện Kiều ?
- Tóm tắt phần 3 truyện Kiều ? Nêu giá trị nghệ thuật truyện Kiều?
b. Bài mới :
Hoạt động
Nội dung
HĐ 2.
-GV giới thiệu: Sau 6 câu triết lí về tài mệnh ghét nhau, trời xanh đánh ghen người đẹp, 8 câu kể về gia thế nhà viên ngoại họ Vương ở Bắc Kinh vào năm gia tính, Nguyễn Du đã vẽ bức chân dung sánh đôi hai chị em ruột con gái đầu lòng ông bà Vương.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhịp 3/3 (Câu lục), nhịp 4/4 (Câu bát)
- H: Bố cục đoạn thơ có gì đáng lưu ý ?
- HS điều đáng chú ý trong cách tả ở đây là tả em trước, chị sau. tả chị với số câu dài gấp 3 lần tả em.
- HS đọc lại 4 câu thơ đầu.
- H: Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều được giới thiệu bằng những hình ảnh nào?
- H: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả? Em hiểu gì về nghệ thuật đó?
- H: Vẻ đẹp của Thúy Kiều, Thúy Vân có giống nhau không? Đó là những người đẹp như thế nào?
- H: Qua đó em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
- HS đọc diễn cảm 4 câu thơ tiếp.
- H:Tác giả giới thieuj vè Thúy Vân như thế nào?
- H: Vẻ đẹp đó được so sánh với những hình tượng nào?
- H: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ấy là gì?
- H: Các động từ thua, nhường nói lên điều gì? Từ đó em có dự cảm gì về cuộc đời của Thúy Vân?
HS suy nghỉ, phát biểu: - Đặc điểm chung của nhan sắc Thuý Vân là tròn trịa, phúc hậu, khuôn mặt đầy đặn tròn, sáng như vầng trăng, nét lông mày đậm, da trắng, tóc đen mềm mại, tiếng nói trong trẻo, nụ cười tươi
- Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp trẻ trung, mát mẻ, dịu dàng khiến thiên nhiên phải thua phải nhường.
- GV chuyển ý.
- HS đọc diễn cảm 12 câu thơ tiếp theo.
- H: So với Thúy Vân, Thúy Kiều là người như thế nào?
- H: Tác giả đã đặt tả vào những chi tiết nào trên khuôn mặt Thúy Kiều? Tác dụng của việc đặt tả đó là gì?
- H: Vẫn là những hình ảnh ước lệ tượng trưng, nhưng khi gợi tả nhan sắc của Thúy Kiều có gì khác so với Thúy Vân?
- H: Như vậy, nói về sắc đẹp ta có thể khẳng định Kiều là người như thế nào?
- HS làm việc theo nhóm.
- H: Bên cạnh sắc đẹp, Thúy Kiều còn là một người có rất nhiều tài năng. Đó là những tài năng gì?
- H: Ngón đàn của Kiều như thế nào? Qua đó nói lên Kiều có một trái tim như thế nào?
- HS làm việc theo nhóm.
- H: Như vậy , sắc đẹp của Kiều là tổng hợp của những yếu tố nào? Những yếu tố đó tạo nên một vẻ đẹp ra sao? Qua đó dự báo gì về cuộc đời của Kiều?
HĐ 3
- H: Tại sao tác giả lại tả Thúy Vân trước Thúy Kiều? Qua đó em có nhậ xét gì về nghệ thuật tả người của tác giả?
- H: Qua việc miêu tả vẻ đẹp của 2 chị em Kiều, em có nhận xét gì về thái độ của nhà thơ
- HS thảo luận nhóm.
I. Đọc – hiểu khái quát.
1. Xuất xứ
2. Đọc và tìm hiểu chú thích. 
(Sgk)
3. Bố cục : 4 đoạn.
a. Bốn câu đầu : Tả chung 2 chị em.
b. Bốn câu tiếp : Tả Thuý Vân.
c. Mười hai câu tiếp : Tả thuý Kiều.
d. Bốn câu cuối : Nếp sống của hai chị em.
II. Đọc – hiểu chi tiết:
1. Vẻ đẹp của 2 chị em Thúy Kiều:
- Tố nga: cô gái đẹp.
- Mai cốt cách, tuyết tinh thần
→ Bút pháp ước lệ.
- Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười → vẻ đẹp khác nhau nhưng đều hoàn hảo.
=> Ngắn gọn nhưng làm nổi bật đặc điểm của hai chị em .
2. Chân dung Thuý Vân :
- Trang trọng khác vời → cao sang, quý phái.
- Trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết.
→ Bút pháp ước lệ, nghệ thuật so sánh, ẩn dụ - nhân hóa làm nổi bật lên một vẻ đẹp trang trọng, quý phái, phúc hậu của Thúy Vân => báo hiệu cuộc đời êm ả, bình lặng.
3. Chân dung Thuý Kiều :
- Sắc sảo, mặn mà→ về trí tuệ, về tâm hồn.
- Sắc đẹp:
+ Mắt: như nước mùa thu.
+ Lông mày: thanh tú như nét núi mùa xuân.
→ Khắc họa vẻ đẹp sắc nét, trẻ trung, tươi tắn
→ Kiều là một tuyệt thế giai nhân
 - Tài năng: cầm, kì, thi, họa.→ đa tài.
- “ nghề riêng ăn đứt.”→ đạt đến năng khiếu sở trường→ đa sầu, đa cảm.
=> Sự kết hợp của sắc, tài, tình đã tạo nên một vẻ đẹp nghiêng nước, nghiêng thành, thiên nhiên phải hờn ghen → dự báo một cuộc đời éo le, đau khổ.
III. Tổng kết: 
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật rất tinh tế (sắp xếp trình tự miêu tả, cách tả), kết hợp dùng hình ảnh ẩn dụ ước lệ tượng trưng vừa làm nổi bật nét riêng của từng người, vừa làm không mờ nhạt nhân vật phụ.
- Nội dung: thể hiện thái độ ca ngợi trân trọng vẻ đẹp toàn diện của con người (hình thức, tâm hồn, tài năng) của nhà thơàgiá trị nhân đạo.
* Ghi nhớ: sgk
 HĐ 4: Củng cố - dặn dò:
* HS làm BTTN:
1. Đoạn trích “chị em Thúy Kiều” nói về nhân vật nào?
 a. Thúy Kiều với Kim Trọng.	b. Thúy Kiều với Từ Hải
 c. Thúy Kiều với Vương Quan.	d. Thúy Kiều với Thúy Vân.
2. Các phép tu từ đã sử dụng để gợi tả vẻ đẹp gì của Thúy Vân?
 a. Phúc hậu	b. Quý phái
 c. Gợi sự hòa hợp, êm đềm	d. Cả a và b 
3. Trong câu thơ “ Một hai nghiêng nước nghiêng thành” tác giả đẫ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
 a. So sánh.	b. Hoán dụ
 c. Điển cố, điển tích	c. Ẩn dụ.
 - Về nhà học thuộc lòng đoạn trích, nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản. Chuẩn bị: Cảnh ngày xuân.
* Đáp án: Câu 1 – d ; 2 – d ; 3 – c
D. Rút kinh nghiệm: ...
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27 tuan 6.doc