Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

Văn bản : CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI

(Vũ Khoan)

I Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức:

-Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập trong văn bản .

-Hệ thống luận cứ và phương pháp luận trong văn bản.

 2. Kĩ năng:

+Kĩ năng bài học:

-Biết cách đọc –hiểu văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội .

-Trình bày những suy nghĩ ,nhận xét đánh giá một vấn đề xã hội.

-Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn ,bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.

+Giáo dục kĩ năng sống:

-Tự nhận thức được những hành trang cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới.

 3. Thái độ:

- Giáo dục HS cần cù sáng tạo trong học tập để tiếp thu cái mới chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

II. Chuẩn bị :

 - GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài, bảng phụ ghi bố cục của văn bản

 - HS: Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi trong bài

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Văn bản: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	 Ngày soạn: 19/01/2013
Tiết 106+107	 Ngày dạy: 17/01/2013
Văn bản : CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
(Vũ Khoan)
I Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
-Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập trong văn bản .
-Hệ thống luận cứ và phương pháp luận trong văn bản.
 2. Kĩ năng: 
+Kĩ năng bài học:
-Biết cách đọc –hiểu văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội .
-Trình bày những suy nghĩ ,nhận xét đánh giá một vấn đề xã hội.
-Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn ,bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
+Giáo dục kĩ năng sống:
-Tự nhận thức được những hành trang cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới.
 3. Thái độ: 
- Giáo dục HS cần cù sáng tạo trong học tập để tiếp thu cái mới chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới 
II. Chuẩn bị :
 - GV: Nghiên cứu kĩ văn bản ở sách chuẩn kiến thức,SGK + SGV để soạn bài, bảng phụ ghi bố cục của văn bản 
 - HS: Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi trong bài
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 3 học sinh 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Khởi động:Phương pháp thuyết trình.
HĐ 2:Phương pháp vấn đáp
- HS quan sát chú thích sgk.
- H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ?
- HS trả lời
- GV nhận xét, khái quát lại những nét chính về tác giả, tác phẩm
- GV hướng dẫn cách đọc-GV đọc mẫumột doạn , gọi HS đọc tiếp
- HS tìm hiểu phần chú thích trong sgk.
- HS đọc chú thích SGK.
- GV khái quát lại những từ khó.
- H:Nêu bố cục của văn bản?
- HS dựa vào bài soạn ở nhà trả lời. 
- GV yêu cầu lớp nhận xét và kết luận.
-GV đưa ra bảng phụ ghi bố cục của văn bản 
- H: Văn bản trên thuộc thể loại gì?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét
HĐ 3:Phương pháp vấn đáp,kĩ thuật động não,phương pháp thuyết trình ,thảo luận theo cặp .
- H: Tác giả nhấn mạnh điều cần hành trang là gì?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung và bình giảng 
- H: Vì sao tác giả cho rằng đặc điểm quan trọng của hành trang là con người? Những luận điểm nào là quan trọng? Em hãy lấy ví dụ chứng minh?
-Học sinh thảo luận theo cặp (5’)
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung 
- GV nhận xét và thuyết trình ,chốt lại
Tiết 107
- H: Tác giả đưa ra bối cảnh thế giới hiện nay như thế nào?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung
- H: Trong bối cảnh đó tác giả phân tích hoàn cảnh hiện nay và những nhiệm vụ của nước ta như thế nào?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung
- H: Tác giả nêu ra những điều đó để làm gì?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung
- H: Tính cách và thói quen của người VN có những điếm nào được coi là điểm mạnh?
 Học sinh thảo luận theo cặp (5’)
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung 
- GV nhận xét và thuyết trình ,liên hệ ,chốt lại
- H: Bên cạnh những ưu điểm đó, tính cách và thói quen của người VN có gì hạn chế? 
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung và liên hệ thực tế.
.
- H: Tác giả lập luận bằng cách nào? Tác dụng?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung
- H: Tác giả bày tỏ thái độ gì qua việc nêu ra những phẩm chất đó?
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung
- H: Để phát triển đất nước mọi người phải làm gì?
-H:Em đã làm gì để góp phần phát triển đất nước?(giáo dục kĩ năng sống:trao đổi) 
-HS trả lời ,lớp nhận xét
-GV nhận xét,bổ sung và giáo dục học sinh cần tự nhận thức được những hành trang cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới.(GDKNS:PP/thuyết trình)
.HĐ 4 :Phương pháp vấn đáp,khái quát 
- H: Em hãy khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài?
-H:Nêu ý nghĩa của văn bản?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả - tác phẩm:
 -Vũ Khoan –nhà hoạt động chính trị ,nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao,Bộ trưởng Bộ Thương mại ,Nguyên là Phó Thủ tướng Chính phủ .
-Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ra đời đầu năm 2001,thời điểm chuyển giao giữa hai thế kỉ ,hai thiên niên kỉ .Vấn đề rèn luyện phẩm chất và năng lực của con người có thể đáp ứng những yêu cầu của thời kì mới trở nên cấp thiết.
2.Đọc, tìm hiểu chú thích:
-Đọc
-Chú thích
3. Bố cục, thể loại.
a. Bố cục: 
- Luận điểm→giải thích→ điểm mạnh→ điểm yếu→ kết luận.
b. Thể loại
- Nghị luận vế một vấn đề xã hội - giáo dục.
II. Phân tích:
1. Chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị của bán thân con người.
- Con người là động lực phát triển của lịch sử.
- Trong thời kì nền kinh tế tri thức phát triển→ con người đóng vai trò nổi trội.
2. Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nước.
- Thế giới: Khoa học công nghệ phát triển như huyền thoại, sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh tế.
- Nước ta đồng thời giải quyết ba nhiệm vụ: 
+ Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh CNH- HĐH.
+ Tiếp cận với kinh tế tri thức.
3. Những điểm mạnh, điểm yếu của con người VN.
a Điếm mạnh:
- Thông minh, nhạy bén với cái mới.
- Cần cù, sáng tạo.
- Đoàn kết, thương yêu và đùm bọc lẫn nhau.
b Điểm yếu:
- Lỗ hổng về kiến thức cơ bản quá nhiều.
- Chưa có thói quen tôn trọng những quy định nghiêm ngặt của công việc.
- Khả năng sáng tạo, thực hành hạn chế.
- Thích cải tiến vụn vặt.
- Đố kị nhau, thói quen khôn vặt, láu cá, không trọng chữ tín...
- Thói quen bao cấp, ỷ lại vào người khác.
→ Đối chiếu giữa cái mạnh với cái yếu nhằm vạch rõ những hạn chế của con người đế con người không chủ quan.
=> Phê phán nghiêm túc để chỉ ra những hạn chế của con người trong quá trình phát triến đất nước.
4. Kết luận.
- Cần phát huy cái mạnh, loại bỏ cái yếu.
III. Tổng kết.
ý nghĩa của văn bản:Những điểm mạnh ,điểm yếu của con người Việt Nam ;từ đó cần phát huy những điểm mạnh ,khắc phục những hạn chế để xây dựng đất nước trong thế kỉ mới.
* Ghi nhớ: SGK
4 .Củng cố: 
-Giáo viên củng cố lại bài
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài ,lập lại các luận điểm trong toàn bài 
-Luyện viết đoạn văn ,bài văn nghị luận trình bày những suy nghĩ về một vấn đề xã hội.
-Chuẩn bị bài :Các thành phần biệt lập (tt)
IV.Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 102.doc