Giáo án sinh 9 Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tài

Giáo án sinh 9 Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tài

. Mục tiêu.

1/ kiến thức : Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

2/ Kỹ năng: Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

II. Các thiết bị dạy học:

- Tranh phóng to hình 1.2.

 

doc 144 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án sinh 9 Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 20/08/2010
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu.
1/ kiến thức : Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
2/ Kỹ năng: Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
II. Các thiết bị dạy học:
- Tranh phóng to hình 1.2.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Bài mới:
- Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
 GV cho HS làm bài tập s SGK mục .
-và nêu 1 số vd về di truyền và biến dị 
I/di truyền học
-Đọc thông tin, và trả lời các câu hỏi sau :
a/ Di truyền: là hiện tượng con cháu có những đặc điểm giống bố mẹ ví dụ: gà mẹ có mào cao thì gà con cũng có mào cao.
b/ Biến dị: là hiện tượng con cháu có những đặc điểm khác bố mẹ ví dụ: gà mẹ có mào cao thì gà con không có mào
-Di truyền học:Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y họcvà đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại 
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn,và theo dõi 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
II Menden người đặt nềm móng cho di truyền học 
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- học sinh nêu được:
-Dùng phương pháp lai phân tích ( phân tích thế hệ lai )
-Nghiên cứu theo dõi sự di truyền 1 vài cặp tính trạng tương phản 
	 Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS,và ghi bảng 
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
IIIMột số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng	
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
	P: Cặp bố mẹ xuất phát
	x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử
	 - ♂ : Đực; ♀ Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
3. Hướng dẫn học bài ở nhà
-Cho HS đọc khung đỏ SGK 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
 TUẦN I	Ngày soạn :20/08/2010
Tiết 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu.
1/kiến thức:Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2/Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
 II/ CÁC THIẾT BI DẠY HỌC 
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.	
-Hoàn thành bảng 3
 III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1/Kiểm tra bài cũ	
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
 -2/VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
3/Các hoạt động 
- Hoạt động 1 	
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS và ghi bảng	
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
1/ Thí nghiệm của MenDen
- Học sinh Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. tính đồng
2. 3 trội: 1 lặn
-Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+Gen A quy định tính trạng hoa đỏ.(trội)
+Gen a quy định tính trạng hoa trắng.(lặn)
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AA cho 1 loại giao tử: A
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A; 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
Kết luận: 
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
 - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
 Tuần 2
Tiết 3	:Ngàysoạn: 26/08/2010
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I/MỤC TIÊU
1/Kiến thức: Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2/Kỷ năng : Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
II/ CÁC THIẾT DẠY HỌC 
-Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Hoàn thành Bảng3 
III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
2.Bài học
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
-GVCung cấp thông tincho HS:
-Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
I/ Lai phân tích:
- HS ghi nhớ khái niệm.
-Kiểu gen AA Đồng hợp tử trội
-Kiểu gen Aa dị hợp tử trội 
-Kiểu gen aa Đồng hợp tử lặn 
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện các nhóm nêu đáp án 
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp
trội; 5- Dị hợp
*. Lai phân tích:
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội lặn
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
-GV: + cung cấp thông tin cho HS
 + Nêu ý nghĩa tính trạng trội trong đời sống sản xuất
II/ ý nghĩa của tương quan trội lặn
 - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1, cơ thể tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
 -Nếu ở F2 phân ly theo tỉ lệ kiểu hình là:3:1 đó là trội hoàn toàn
 Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
 Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn hoàn toàn.
Đặc điểm
Trội không hoàn toàn
Thí nghiệm của Menđen
Kiểu hình ở F1
- Tính trạng trung gian
- Tính trạng trội
Kiểu hình ở F2
1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
3 trội: 1 lặn
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK.
- HS điền được cụm từ :
1- Tính trạng trung gian
2- 1: 2: 1
Kết luận: 
 - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa cơ thể bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
 3. đánh giá và Hướng dẫn học bài ở nhà
 Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
 a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
 b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
 2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
 a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa 	 b. P: Aa x AA	d. P: aa x aa
 3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
 a. Aa x Aa	 c. Aa x aa	 b. Aa x AA	 d. aa x aa
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 3, 4 vào vở.
 - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
 TUẦN 2
Tiết 4	Ngày soạn:26/08/2010	
BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh mô  ... người dân còn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện.
+ HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong ciệc thực hiện luật bảo vệ môi trường.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng thảo luận.
3. Củng cố & hướng dẫn học bài ở nhà
- GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm.
- Đánh giá điểm cho HS.
- Viết báo cáo thu hoạch theo nhóm.
- HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, giao cho các nhóm thực hiện các bảng trong bài 63.
TUẦN 33	Ngày soạn:14/04/2010
Tiết 66
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I/. MỤC TIÊU
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
II/. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK.
III/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra: Không kiểm tra
2.Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 bàn HS làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào 
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở nôi dung nào thì HS trình bày theo nội dung đó.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên bảng để cả lớp theo dõi.
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố & hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
TUẦN 34	Ngày soạn:25/04/2010
Tiết 67
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kiến thức của HS phần sinh vật và môi trường.
- Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS.
- Phát huy tính tự giác, thật thà của HS.
II/ CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC
CHƯƠNG
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
TRẮC
NGHIỆM
TỰ
LUẬN
TRẮC
NGHIỆM
TỰ
LUẬN
TRẮC
NGHIỆM
TỰ
LUẬN
CHƯƠNG 1
1 (3.0 đ)
1 (0.5 đ)
1 (1.0 đ)
CHƯƠNG 2
1 (0 ,5đ)
CHƯƠNG 3
1 (0 ,5đ)
CHƯƠNG 4
1 (2.0 đ)
1 (2.0 đ)
1(0 ,5đ)
Tổng cộng 
0.5 đ
5.0 đ
1.0 đ
2.0 đ
1.5 đ
	ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN:
	-Chọn các đáp án đúng sau đây:
1/ Tác động của ánh sáng đã phân hóa thực vật thành những nhóm nào sau đây là đúng.
a. Cây ưa sáng, cây ưa bóng.	 b. Cây ưa ẩm, cây chịu hạn.
c. Cây ưa sáng, cây ưa tối.	 d. Cây ưa bóng, cây chịu hạn.
2/ Ô nhiễm môi trường nước là do:
a. Nước thải công nghiệp chưa xử lý.	 b. Nước thải sinh hoạt chưa xử lý
c.Do phân hủy rác và xác động vật chết ngấm vào nước.	 d. Cả a,b,c.
3/ Xác định các mối quan hệ giữa các loài cho phù hợp vào bảng sau đây:
VD
Môi quan hệ
a. Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng .
b. Giun đũa sống trong ruột người.
c. Cá ép mình vào rùa để đưa đi xa
.................................................................
...............................................................
.................................................................
4/ Những nhóm tài nguyên nào sau đây gọi là tài nguyên sạch.
a. Năng lượng gió,năng lượng mặt trời, than đá.b. Thủy điện. năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
c. Thủy điện. năng lượng mặt trời, khí đốt. d. Năng lượng gió,năng lượng mặt trời, dầu mỏ.
5/ Những dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu điển hình của 1 quần xã.
a. Độ da dạng.	 b. Độ nhiều
c. Tỉ lệ giới tính 	d. Độ thường gặp
II/ TỰ LUẬN: (7đ )
1/Trình bày các mối quan hệ khác loài? ( 3 đ )
2/ Thế nào là dạng tài nguyên tái sinh và dạng tài nguyên không tái sinh, cho VD(2 đ)
3/ Nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã và vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã ? (2 đ)
PHẦN TRẮC NGHIỆM
ĐÁP ÁN
1
2
4
5
a
d
b
c
Câu 3 a :Cạnh tranh.	b/ ký sinh.	c/ Hội sinh
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1( 3 đ ) Mối quan hệ khác loài:
a/ Quan hệ hỗ trợ: -Quan hệ cộng sinh( 2 sinh vật cùng có lợi)
	 -Quan hệ hội sinh (1 sinh vật có lợi 1 sinh vật không có lợi và không có hại
b/ Quan hệ đối địch:
 -Quan hệ cạnh tranh ( cả 2 sinh đều có hại)
 -Quan hệ ký sinh (1 sinh vật có lợi 1 sinh vật bị hại).
 - Sinh vật ăn sinh vật khác(1 sinh vật có lợi 1 sinh vật bị hại).
	Câu 2 ( 2 đ )
a/ Tài nguyên tái sinh: Là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi trở lại
 	VD: Như tài nguyên sinh vật, đất, nước...
b/ Tài nguyên không tái sinh: Là dạng tài nguyên mà khi sử dụng 1 thời gian sẽ bị cạn kiệt 
VD :Như tài nguyên than đá, dầu mỏ
Câu 3 (2 đ)
a/-Bảo vệ rừng đầu nguồn .
-Xây dựng các khu bảo tồn sinh vật.
- Trồng cây gây rừng.
-Nghiêm cấm săn bắn các động vật hoang dã.
-Ứng dụng công nghệ để bảo tồn và nhân giống các sinh vật quí hiếm.
b/ + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
+ Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.
 Tiết 68
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
A. Mục tiêu.
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
B. Chuẩn bị.
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 9 CA NAM có hình.doc