Giáo án Sinh 9 - Trần Thị Tuyết Nhung

Giáo án Sinh 9 - Trần Thị Tuyết Nhung

- Mục tiêu :

1/ Kiến thức:

- HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan

đến vấn đề dân số.Từ đó thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số.

- HS thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội.

2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát tranh , biểu đồ tháp dân số.

 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống.

II - Đồ dùng dạy học :

- GV: Tranh hình 48 SGK, tranh về dân số.

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 9 - Trần Thị Tuyết Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
	Tiết 50 Bài 48	 QUẦN THỂ NGƯỜI
I - Mục tiêu :
1/ Kiến thức:
- HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan 
đến vấn đề dân số.Từ đó thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số.
- HS thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội.
2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát tranh , biểu đồ tháp dân số.
 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống.
II - Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh hình 48 SGK, tranh về dân số.
HS: sưu tầm tranh về dân số.
III - Hoạt động dạy học :
	1/ Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là một quần thể sinh vật ?
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể ?
2/ Mở bài : Quần thể người theo quan niệm sinh học cũng giống như quần thể 
 sinh vật khác . Ngoài ra, quần thể người còn có những đặc trưng: pháp luật; 
 kinh tế; văn hóa, hôn nhân, giáo dục, xã hội, mà quần thể sinh vật khác
 không có.
3/ Hoạt động học tập :
 Giữa quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm nào khác nhau
Hoạt động 1 : Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác :
Mục tiêu : 
Tiến hành :
HĐGV
HĐHS
 - GV chiếu cho HS xem hình .
- GV yêu cầu hs thực hiện lệnh hoàn thành bảng 48.1 SGK trang 143.
- GV nhận xét và thông báo đáp án. 
+ Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật: giới tính, lứa tuổi, mật độ sinh sản, tử vong.
+ Đặc điểm có ở quần thể người không có quần thể sinh vật: pháp luật; kinh tế; văn hóa,hôn nhân, giáo dục, xã hội
- Quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có ?
- GV giải thích thêm: Con người có ngôn ngữ, có tiếng nói,chữ viết, biết sử dụng công cụ lao động, cải tạo thiên nhiên.
- Sự khác nhau đó nói lên điều gì ?
- GV nxét bổ sung rút ra kết luận.
 - HS quan sát tranh quần thể động vật, nhóm người, vận dụng kiến thức đã học trao đổi hoàn thành bảng.
- HS đại diện trình bày, hs khác nhận xét bổ sung.
+ Là do con người có lao động và có tư duy 
phát triển và có khả năng làm chủ thiên nhiên.
- Thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể.
- HS ghi bài.
 * Tiểu kết : 
Quần thể người có những đặc đểm sinh học giống quần thể sinh vật khác.
 Ngoài ra, quần thể người còn có những đặc trưng: pháp luật; kinh tế; văn hóa,
 hôn nhân, giáo dục, xã hội, mà quần thể sinh vật khác không có.
Con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
 Chuyển ý: Đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng?
 Hoạt động 2 : II Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quầøn thể:
Mục tiêu : HS thấy được thành phần nhóm tuổi
Tiến hành :	
HĐGV
HĐHS
- GV cho học sinh nghiên cứu thông tin , trả lời câu hỏi .
+ Trong quần thể ngườidân số được chia thành mấy nhóm tuổi khác nhau ?
 + Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng?
 - GV chiếu cho HS xem hình 48: ba dạng tháp tuổi: gọi hs phân tích 
- GV nhận xét cho hs hoàn thành bảng 48.2 
 - Hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ, và nước có dạng tháp dân số già?
 - GV nxét bổ sung rút ra kết luận.
- Học sinh nghiên cứu thông tin , trả lời câu hỏi .
 + Chia 3 nhóm
+ Đặc trưng về nhóm tuổi liên quan tới tỉ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực, lao động sản xuất.
 - HS xem hình 48: ba dạng tháp tuổi, gọi hs phân tích
+ Hoàn thành bảng 48.2 
+ Đại diện HS lên hoàn thành.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
+ Tháp dân số trẻ: Tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
+ Tháp dân số già: Tỉ lệ người già nhiều, trẻ sơ sinh ít.
- HS ghi bài.
* Tiểu kết: 
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
- Tháp dân số ( tháp tuổi ) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
	Chuyển ý: tăng dân số có ảnh gì đến sự phát triển xã hội 
	Hoạt động 3: III. Tăng dân số và phát triển xã hội
HĐGV
HĐHS
- GV cho học sinh nghiên cứu thông tin , trả lời câu hỏi .
+ Em hiểu tăng dân số là thế nào ?
 GV: Tuy nhiên trong thực tế sự tăng giảm dân số thực còn chịu ảnh hưởng của sự di cư 
một số người chuyển từ nơi này sang nơi khác,( tăng dân số cơ học ).
Nói cách khác: Tăng dân số cơ học, tăng dân số sinh học.
+ Sự tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến những trường hợp nào ?
- GV thông báo đáp án 
- GV chiếu cho HS xem hình, và giải thích từng trường hợp.
* GV lồng ghép: 
 Phát triển dân số quá nhanh là một nguyên nhân quan trọng đe dọa mất ổn địng kinh tế – ở nhiều quốc gia.
Khi mà nguồn tài nguyên trên trái đất đang ngày một cạn kiệt, việc sử dụng hợp lí các tài nguyên luôn là vấn đề tối quan trọng đối với sự tồn vong của con người.Dân số tăng nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không đủ cung cấp. Gia tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế xã hội.
- Liên hệ: Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống ?
- Công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển của đất nước, muốn tăng trưởng kinh tế thì yếu tố đầu tiên phải là con người có sức khỏe và trí tuệ.
- GV nxét bổ sung rút ra kết luận.
- Học sinh nghiên cứu thông tin , trả lời câu hỏi .
 + Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
( tăng dân số sinh học )
 + HS làm bài tập SGK: 
 + Đáp án: a, b, c, d, e,f, g,h
 HS xem hình 
- Đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số.
+ Tuyên truyền KHHGĐ tới từng người dân, từng hộ gia đình.
+ Chăm sóc sức khỏe sinh sản – KHHGĐ đăïc biệât đến nhữõng vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn.
- HS ghi bài.
* Tiểu kết: 
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế xã hội, tài nguyên môi trường của đất nước.
 4/ Củng cố: 
1/ Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác ? 
	2/ Ngườøi ta chia dân số thành mấy nhóm tuổi ?
	3/ Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia ?
 5/ Dặn dò: 

Tài liệu đính kèm:

  • docQuan the nguoi.doc