Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
B. CHUẨN BỊ.
Ngày soạn : 22/08/2010 Ngày dạy :9A:9B:9C. Phần I- di truyền và biến dị Chương I- Các thí nghiệm của menđen Tiết 1 Bài 1: Menđen và di truyền học A. Mục tiêu. - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. - Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 1.2. - Chân dung Menđen. C. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức: 9A: ; 9B: ; 9C 2. Kiểm tra: Không. GV kiểm tra sách vở của HS, nhắc nhở ý thức học tập môn học. 3. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK. -Thế nào là di truyền và biến dị ? - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. - Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: - Cá nhân HS đọc SGK. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời. KL: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS suy nghĩ và trả lời. KLt: - Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học. - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là cây đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. KL: 1. Một số thuật ngữ: - Tính trạng: Là đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý của cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện ngược nhau của cùng một tính trạng. - Nhân tố di truyền: Qui định các tính trạng của sinh vật. - Giống( dòng) thuần chủng: giống có đặc tính di truyền đồng nhất các thế hệ sau giống thế hệ trước. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 4. Củng cố - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. Ngày soạn: 23/08/2009 Ngày dạy: 9A:9B:9C9D:9E Tiết 2 Bài 2: lai một cặp tính trạng A. Mục tiêu. - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. - Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. C. hoạt động dạy - học. * Tổ chức: 9A:9B:9C9D:.. Tên HS nghỉ học: * Kiểm tra: - Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? - Bài tập: 1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao? 2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản: a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hoa vàng b. Thân thấp – thân cao d. Hoạt vàng – hạt lục. ( Đáp án: c) 1. Mở bài: * Vào bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. Tiểu kết: a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận: Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. Tiểu kết: Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 3. Củng cố: HS đọc phần kết luận SGK – GV hệ thống kiến thức 4. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ) Ngày soạn: 23/08/2009 Ngày dạy: 9A:9B:9C9D:9E Tiết 3 Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp) A. Mục tiêu. - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 3 SGK. - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. C. hoạt động dạy - học. * Tổ chức: 9A: ... chức: 9A:...........9B:...........9D.............. (Tên HS nghỉ:.....................................................................................) * Kiểm tra: 3.Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV có thể tiến hành như sau: - Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm - Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng) - Yêu cầu HS hoàn thành - GV chữa bài như sau: + Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày. + GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần. - GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi. - Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung. - Lưu ý tìm VD để minh hoạ. - Thời gian là 10 phút. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. Nội dung kiến thức ở các bảng: Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh hoạ Môi trường nước NTST vô sinh NTST hữu sinh - ánh sáng - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác. Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời: - Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời. - Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố: GV tổng kết bài. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau. 5. Hướng dẫn về nhà ___________________________________ Ngày soạn: 02/ 05/ 2010 Ngày dạy: 9A:..9B:......9D........ Tiết 67 Kiểm tra học kì II A. Mục tiêu. - Nhằm kiểm tra, đánh giá HS về nội dung thực hành đã tiến hành ở các bài thực hành. - Kiểm tra kĩ năng tư duy logic phân tích. - Giáo dục ý thức hs trong thi cử B. Chuẩn bị: GV: Đề photo C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: 9A:...........9B:...........9D.............. (Tên HS nghỉ:..................................................................................) * Kiểm tra: 1. Bài mới: 2. Phát triển bài: Đề bài: I/ TRAẫC NGHIEÄM: (4.5 ủieồm) Caõu 1: (3.5 ủieồm) Haừy khoanh troứn caực chửừ caựi in hoa ủứng trửụực caõu traỷ lụứi ủuựng. 1. Moọt nhoựm caự theồ thuoọc cuứng moọt loaứi soỏng trong cuứng moọt khu vửùc nhaỏt ủũnh vaứo cuứng moọt thụứi ủieồm nhaỏt ủũnh goùi laứ: A. Quaàn xaừ sinh vaọt. B. Quaàn theồ sinh vaọt. C. Heọ sinh thaựi D. Toồ sinh thaựi. 2. Daỏu hieọu naứo sau ủaõy khoõng phaỷi laứ daỏu hieọu ủaởc trửng cuỷa quaàn theồ: A. Maọt ủoọ B. Caỏu truực tuoồi C. ẹoọ ủa daùng D. Tổ leọ giụựi tớnh. 3. Chuoói thửực aờn laứ moọt daừy goàm nhieàu loaứi sinh vaọt coự quan heọ vụựi nhau veà: A. Nguoàn goõực B. Dinh dửụừng C. Caùnh tranh D. Hụùp taực. 4. Moọt quaàn theồ vụựi caỏu truực 3 nhoựm tuoồi: trửụực sinh saỷn, sinh saỷn, sau sinh saỷn bũ dieọt vong khi maỏt ủi: A. Nhoựm ủang sinh saỷn B. Nhoựm trửụực sinh saỷn C. Nhoựm sau sinh saỷn. 5. Moọt heọ sinh thaựi hoaứn chổnh coự caực thaứnh phaàn chuỷ yếu: A. Sinh vaọt saỷn xuaỏt, sinh vaọt tieõu thuù, sinh vaọt phaõn giaỷi. B. Caực chaỏt voõ cụ, sinh vaọt saỷn xuaỏt, sinh vaọt tieõu thuù, sinh vaọt phaõn giaỷi. C. Sinh vaọt saỷn xuaỏt, sinh vaọt tieõu thuù. D. Chaỏt voõ cụ, chaỏt hửừu cụ vaứ sinh vaọt. 6. Nguyeõn nhaõn gaõy oõ nhieóm nguoàn nửụực laứ: A. Raực thaỷi B. Khoựi C. Phaự rửứng D. Phửụng tieọn giao thoõng. 7. Thớ duù veà quan heọ hoọi sinh A.Chuứm gửỷi soỏng treõn caõy maọn B.Haỷi quyứ soỏng treõn voỷ oỏc cuỷa toõm kớ cử ủeồ hai loaứi cuứng coự lụùi C. Hoồ aờn thũt nai D. Saõu boù soỏng nhụứ treõn toồ kieỏn Caõu 2: (1ủieồm) ẹieàn tửứ thớch hụùp vaứo choó troỏng Chuoói thửực aờn laứ moọt daừy nhieàu loaứi sinh vaọt coự quan heọ...(1).... vụựi nhau. Moói loaứi trong chuoói thửực aờn vửứa laứ .....(2)... tieõu thuù maột xớch ...(3)......vửứa laứ sinh vaọt bũ maột xớch....(4)...tieõu thuù. Moọt lửụựi thửực aờn hoaứn chổnh bao goàm ba thaứnh phaàn chuỷ yeỏu laứ ...(5)...,....(6)..vaứ sinh vaọt phaõn giaỷi II/Tệẽ LUAÄN: (5 ủieồm) Caõu 3:(2.5 ủieồm) Cho sụ ủoà lửụựi thửực aờn sau: Deõ Hoồ Coỷ Thoỷ Meứo Vi khuaồn Saõu Chim aờn saõu a.Haừy vieỏt caực chuoói thửực aờn cuỷa lửụựi thửực aờn . b.Trửứ coỷ vaứ vi khuaồn, haừy neõu teõn caực maộc xớch chung trong lửụựi thửực aờn treõn. Caõu 4 (3.0 ủieồm) Theỏ naứo laứ oõ nhieóm moõi trửụứng? Caực taực nhaõn naứo gaõy ra oõ nhieóm moõi trửụứng? ---------------------------o0o----------------------------- ẹAÙP AÙN VAỉ BIEÅU ẹIEÅM A. TRAẫC NGHIEÄM (4.5 ủieồm) Caõu 1: (3.5 ủieồm) Moói caõu choùn ủuựng 0.5 ủieồm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C B A B A B Caõu 2:(1.0 ủieồm) 1.Dinh dửụừng ; 2.sinh vaọt ; 3.trửụực ; 4.sau ; 5.sinh vaọt saỷn xuaỏt ; 6.sinh vaọt tieõu thuù II. Tệẽ LUAÄN (5.5 ủieồm) Caõu 3: (2.5 ủieồm) a.Hoùc sinh lieọt keõ ủửụùc caực chuoói thửực aờn (2.0 ủieồm) b.Neõu ủửụùc caực maộc xớch chung (1.0 ủieồm) Caõu 4: (3.0 ủieồm) OÂn nhieóm moõi trửụứng laứ hieọn tửụùng moõi trửụứng tửù nhieõn bũ nhieóm baồn, ủoàng thụứi laứm thay ủoồi caực tớnh chaỏt lớ, hoaự, sinh hoùc cuỷa moõi trửụứng gaõy taực haùi tụựi ủụứi soỏng cuỷa con ngửụứi vaứ caực sinh vaọt khaực. (1.0 ủieồm) Caực taực nhaõn gaõy oõ nhieóm moõi trửụứng (1.0 ủieồm) Caực chaỏt khớ thaỷi tửứ caực hoaùt ủoọng coõng nghieọp vaứ sinh hoaùt Hoaự chaỏt baỷo veọ thửùc vaọt vaứ chaỏt ủoọc hoaự hoùc Caực chaỏt phoựng xaù Caực chaỏt thaỷi raộn Do sinh vaọt gaõy beọnh ______________________________________ Ngày soạn: 02/ 05/ 2010 Ngày dạy: 9A:..9B:......9D........ Tiết 68 Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp A. Mục tiêu. - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. - Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. B. Chuẩn bị. - Bút dạ. - Bảng phụ C. hoạt động dạy - học. * Tổ chức: 9A:...........9B:...........9D.............. (Tên HS nghỉ:.....................................................................................) * Kiểm tra: 1. Bài mới: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút. - GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193. - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. - GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật. - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK. - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. - HS tự lấy VD.
Tài liệu đính kèm: