Kiến thức
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích trên hình .
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
Di truyền và biến dị Tuần 01 Ngày 17 tháng 8 năm 2010 Chương I : Các thí nghiệm của menđen Tiết1 : Men đen và di truyền học. i. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích trên hình . - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II. phương tiện Tranh phóng to hình 1.2 SGK III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, hỏi đáp tìm tòi IV. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp. 1phút 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép khi giảng bài 3. Bài mới. Hoạt động I: 8 phút . Di truyền học. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và làm bài tập tr 5: Liên hệ bản thân có những điểm nào giống bố và mẹ ? - HS: tìm hiểu SGK tr5 và nghiên cứu làm bài tập HS: trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS trình bày Gv nhận xét bổ sung. - GV: Thế nào là di truyền và biến dị ? - HS suy nghĩ và đứng lên phát biểu. - GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận I. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Hoạt động II . 20 phút Men den – người đặt nền móng cho di truyền học. GV: Giới thiệu tiểu sử của Menđen. HS: Một HS đọc tiểu sử tr 7 cả lớp theo dõi. GV: yêu cầu HS quan sát hình 1.2. nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lại. HS: quan sát và phân tích hình 1.2 Nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? HS: đọc kĩ thông tin SGK tr6 , trả lời câu hỏi. - GV nhận xét bổ sung và kết luận II. Men Đen-Người đặt nền móng cho Di truyền học Tiểu sử Phương pháp phân tích cơ thể lai - Lai các cặp bố, mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ - Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền của tính trạng Hoạt động III: 12 phút Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học. GV hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thật ngữ. HS: tự thu thập thông tin ghi nhớ kiến thức. GV: yêu cầu HS lấy một số ví dụ HS: lấy ví dụ cụ thể. GV: Nhận xét và hướng tới kết luận III. Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học. a. Thuật ngữ: - Tính trạng. - Cặp tính trạng tương phản. - Nhân tố di truyền. - Giống ( dòng ) thần chủng. b. Kí hiệu - P. Cặp bố mẹ xuất phát. - X: Kí hiệu phép lai. - G: Giao tử. - F: Thế hệ con 4. Củng cố: 3 phút 1.Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ? ( Y, K) 2.Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai ? (K,G) 5. Dặn dò: 1 phút - Học bài theo nôi dung SGK tr 7. - Kẻ bảng 2 ( tr 8 ) vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. V. rút kinh nghiệm: Tuần 01 Ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tiết 2 : Lai một cặp tính trạng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và ttình bày được nội dung quy luật phân li. - Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lô gíc. 3. Thái độ: giáo dục ý thức tích cực tham gia xây dựng bài II. phương tiện Tranh phóng to hình 2.1- 2.3 SGK III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, hỏi đáp tìm tòi, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp. 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5phút.Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi đem lai? 3. Bài mới. Hoạt động I: 16 phút. Thí nghiệm của Men đen Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản GV: hướng dẫn quan sát tranh hình 2.1 HS: quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. GV: sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm : Kiểu hình, tính trạng trội , tính trạng lặn. HS: ghi nhớ khái niệm. GV: yêu cầu HS tổng hợp lại GV: yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK tr 8 Thảo luận + Nhận xét kiểu hình ở F1 ? + Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp ? HS: phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm - Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung GV: yêu cầu HS phát biểu GV nhận xét bổ sung. GV: Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS rút ra tỷ lệ kiểu hình ở F2. - Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen. Đại diện nhóm rtút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào hình 2.2 Trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung. * Kết luận: - GVyêu cầu HS tổng hợp kiến thức. I. Các thí nghiệm của MenĐen a. Các khái niệm: - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội : Là tính tạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. b. Thí nghiệm. Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P. Hoa đỏ x Hoa Trắng F1: 100% hoa đỏ. F2 : 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng ( Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn ) c. Nôi dung quy luật phân li. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1lặn Hoạt động II: 18 phút Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. GV: giải thích quan niệm thời của Menđen về di truyền hào hợp. HS: ghi nhớ kiến thức. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục ( tr 9 ) + Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2. + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng - GV yêu cầu HS phát biểu, GV nhận xét bổ sung. HS: quan sát hình 2.3 thảo luận - GV yêu cầu HS giải thích thí nghiệm theo Menđen. HS: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung II. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. +Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân toó di truyền. + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. Sơ đồ: P: AA (hoa đỏ) x aa(hoa trắng) G A a F1 Aa (hoađỏ) P1 Aa (hoađỏ) x Aa (hoađỏ) G1 A, a A, a F2 AA 2 Aa aa 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 4. Kiểm tra, đánh giá: 4 phút - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen ? (K, G) - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh họa. (Y, K) 5 . Dặn Dò: 1 phút - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr10 - Làm bài tập 4. V. rút kinh nghiệm: Tuần 02 Ngày tháng năm 2010 Tiết 3: Lai một cặp tính trạng. ( Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu và trình bày được nôi dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li dối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. - Trình bày tư duy lí luận như phân tích, so sánh.... 2. Kĩ năng - Luyện viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức khoa học bộ môn II. phương tiện -Tranh minh họa lai phân tích. -Tranh phóng to hình 3 SGK III. Phương pháp Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp. 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút . Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn , cho ví dụ minh họa ? 3. Bài mới. Hoạt động I: 15 phút. Lai phân tích Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản GV: Giới thiệu một sốkhái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, dị hợp HS: Chú ý ghi nhớ kiến thức. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện mục SGK HS: Trao đổi nhóm hoàn thành 3 yêu cầu SGK GV: Tổ chức cho học sinh trả lời theo nhóm HS: Nhóm được chỉ định trả lời câu hỏi, nhóm khác chú ý nhận xét, bổ xung GV: Tổ chức nhận xét, đưa ra đáp án đúng cuối cho các nhóm Yêu cầu một học sinh đọc lại khái niệm lai phân tích III. Lai phân tích - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộcác gen trong cơ thể - Kiểu gen chưa cặp gen gồm hai gen trội giống nhau gọi là thể đồng hợp trội. Kiểu gen chưa cặp gen gồm hai gen lặn giống nhau gọi là thể đồng hợp lặn - Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn Hoạt động II: 10 phút. ý nghĩa của tương quan trội – lặn - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr11- 12 - Thảo luận: + Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ? + Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ? + Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ? + Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ? -HS: tự thu nhận thông tin và sử lý thông tin.Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. Gv: yêu cầu HS phát biểu GV nhận xét bổ sung. HS: Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. IV. ý nghĩa của tương quan trội, lặn - Trong tự nhiên mối tương quan trôi – lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt - Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. Hoạt động III: 10 phút Trội không hoàn toàn. GV: Yêu cầu HS quan sát HS quan sát hình 3, nghiên cứu thông tin SGK tr12 Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn với thí nghiệm của Menđen ? HS: tự thu nhận thông, kết hợp quan sát hình, thảo luận thống nhất câu trả lời. GV: yêu cầu HS phát biểu Gv nhận xét bổ sung. HS: Đại diện HS phát biểu nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: yêu cầu HS làm bài tập điền từ. HS: Điền được các cụm từ vào bài tập. GV: yêu cầu HS tổng hợp kiến thức. V. Trội không hoàn toàn - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện của tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1. 4. Kiểm tra, đánh giá: 3 phút H: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ? (Y,K) H: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào? (K,G) 5. Dặn Dò: 1 phút. - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr13 - Làm bài tập 4. V. rút kinh nghiệm: Tuần 02 Ngày tháng năm 2010 Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS mô tả được thí nghiệm Lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: giáo dục ý thức nghiêm túc, hứng thú học bài II. phương tiện - Tranh phóng to hình 4 tr14 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại, hỏi đáp tìm tòi, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp. 1 phút 2. Kiểm tra b ... ườn dốc. 2/Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: - Nước là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất. - Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. - Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước. - Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt (25o lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp... + Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc. + Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm. 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: - Vai trò của rừng :SGK - Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít.... - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Nội dung Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng Vai trò: Là nơi ở, sản xuất Cung cấp nước uống, sinh hoạt Cung cấp lâm sản, điều hoà khí hậu Loại tài nguyên Tái sinh Tái sinh Tái sinh Cach sử dụng hợp lý Cải tạo Chống xói mòn tiết kiệm chốn ô nhiễm khai thác có kế hoạch lập khu bảo tồn 4. Củng cố - Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh? - Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 5. Hướng dẫn - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Tuần 33 Ngày soạn : 2/ 4/2009 Ngày giảng : / 4/2009 Tiết62 : Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : HS hiểu và giải thích được vì sao cần phải khôi phục, gìn giữ thiên nhiên hoang dã HS nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng tư duy lô gic, hoạt động nhóm 3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên II.PHƯƠNG tiện thực hiện 1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 59 SGK. - Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 2. Học sinh :sưu tầm các tranh về các ĐV hoang dã III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 9A ............................ ; 9B .......................... 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ? - Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước) 3. Bài mới Hoạt động 1: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã Mục tiêu: HS chỉ ra được việc khôi phục và gìn giữ thiên nhiên hoang dã góp phần duy trì cân bằng sinh thái. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã? - GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 lag 2,3 tỉ ha. Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm. - HS nghiêncứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi. - Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái? 1.ý nghĩa của việc khôi phục và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. - Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng. - Là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Môi trường đạng bị suy thoái. - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái. Hoạt động 2: Các biệnpháp bảo vệ thiên nhiên Mục tiêu: HS chỉ ra được các biện pháp chính để bảo vệ thiên nhiên, liên hệ thực tế về vấn đề bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh hìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp. - Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã? - GV phân biệt cho SH khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. - Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam? - Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ? - GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGk - HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. - HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập: - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. 2. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên. a. Bảo vệ tài nguyên sinh vật. Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp trồng cây gây rừng. b.Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá. - Thảm thực vật có tác dụng chống xói mòn đất, giữ ẩm cho đất. Thực vật còn là thức ăn và nơi ở của các loài sinh vật khác. - Trồng cây gây rừng kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật sẽ góp phần bảo vệ các nguồn gen quý. - Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung. + Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương... + Sao la, sếu đầu đỏ.... + Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt... + Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng. + Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật. + Làm đất không bị cạn kiẹtt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng. + Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất. Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã Mục tiêu: HS nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, tuyên truyền về bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung Cho HS thảo luận bài tập: - HS thảo luận và nêu được: + Trách nhiệm của HS trng việc bảo vệ thiên nhiên. + Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên. + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179. 5. Hướng dẫn - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái. Tuần 34 Ngày soạn : 4/4/2009 Ngày giảng : /4/2009 Tiết 63 Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. 2.Kỹ năng : kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy 3.Thái độ : - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II.PHƯƠNG tiện thực hiện 1. Giáo viên : - Tranh ảnh về các hệ sinh thái. 2. Học sinh :tìm hiểu tư liệu về môi trường III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 9A ............................ ; 9B .......................... 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động 1: Sự đa dạng của các hệ sinh thái Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV cho SH quan sát tranh, ảnh các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt? - HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức. - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV cho HS quan sát lại tranh và nhận xét ý kiến HS: - Cho VD về hệ sinh thái? - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung: - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan... + Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi... + Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối.... Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng... Hoạt động 2: Bảo vệ các hệ sinh thái Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - Cho HS trả lời các câu hỏi: - Cá nhân nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi - Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? - Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào? - Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 60.2 SGK, thảo luận hiệu quả các biện pháp bảo vệ, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Biển đã cho con người những gì? + Con người đã khai thác sinh vật biển quá mức như thế nào? biển bị ô nhiễm như thế nào? - HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận nhóm đưa ra tình huống phù hợp. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra đáp án. - GV lưu ý HS: Với HS thành phố, việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển? - Yêu cầu HS thảo luận về các tình huống nêu ra trong bảng 60.3 và đưa ra các biện pháp bảo vệ phù hợp. - GV chữa bài bằng cách cho các nhóm lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét. + Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch. - Cho SH trả lời các câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp? - Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp? 1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen. - Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước... - Phòng cháy rừng " bảo vệ rừng. - Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng. - Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển - Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá. - Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. 3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp - Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam (Bảng 60.4). - Bảo vệ: + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu. + Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao + Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng. + Hệ sinh thái rrừng Việt Nam đã bị khai thác quá mức. 4. Củng cố - Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ? 5. Hướng dẫn - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ MI”.
Tài liệu đính kèm: