I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nờu được nhiệm vụ ,nội dung và vai trũ của di truyền học.
- Giới thiệu MenĐen là người đặt nền múng cho di truyền học.
- Nờu được phương phỏp nghiờn cứu di truyền của MenĐen.( Phương phỏp phõn tớch thế hệ lai).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
DI Truyền và Biến Dị Chương I:Các Thí Nghiệm của MenĐen Ngày soạn :........./........./2011. Ngày giảng:......../........./2011. Tiết 1: MenĐen và di truyền học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nờu được nhiệm vụ ,nội dung và vai trũ của di truyền học. - Giới thiệu MenĐen là người đặt nền múng cho di truyền học. - Nờu được phương phỏp nghiờn cứu di truyền của MenĐen.( Phương phỏp phõn tớch thế hệ lai). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ:Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Tranh Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen. 2.Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học 1. Tổ chức:9A : 9B : 9C : 2. Kiểm tra: Vở ghi, vở bài tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Di truyền học -Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 6SGK trang 5. ? Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ (chiều cao hình dáng màu mắt) -GV giải thích: +Đặc điểm giống bố mẹ:hiện tượng di truyền. +Đặc điểm khác:hiện tượng biến dị. ? Thế nào là di truyền, biến dị ? Cho các VD về hiện tượng di truyền ,biến dị. -GV tổng kết lại. -GV giải thích rõ ý:”di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song,gắn liền với quá trình sinh sản”. -GV yêu cầu HS trình bày nội dung và vai trũ của di truyền học? -HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao,màu mắt... -HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung-> chốt lại kiến thức cơ bản * Kết luận: + Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu. + Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. + BD, DT: là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản * vai trũ: Di truyền học đã trở thành một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại, nghiên cứu cơ sở vật chất, tính qui luật của hiện tượng di truyền, biến dị. Hoạt động 2: MENĐEN người đặt nền móng cho di truyền học - GV giới thiệu tiểu sử của MenĐen - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu H1.2 SGK kết hợp đọc thông tin ? Nhận xét đặc điểm các cặp tính trạng đem lai ? Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là gì -GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong pp nghiên cứu di truyền của Men Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? ( Tỏch riờng từng cặp TT để nghiờn cứu – làm đơn giản tớnh di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ nghiờn cứu; Tạo dũng thuần chủng; Dựng toỏn thống kờ phõn tớch để rỳt ra quy luật) -1 HS đọc tiểu sử SGK/7,cả lớp theo dõi. -HS quan sát H1.2,nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng đem lai. Cặp tính trạng tương phản: Hạt trơn x Hạt nhăn Hạt vàng x Hạt xanh Vỏ xám x Vỏ trắng .............. -HS đọc kĩ thông tin SGK,trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai. -1 vài HS phát biểu,lớp bổ sung. Kết luận: - Phương pháp độc đáo của MenĐen: là phương pháp phân tích các thế hệ lai: Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Sau đó theo dõi sự di truyền từng cặp tính trạng ở con cháu. - Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được từ đó rút ra các qui luật di truyền các tính trạng. + Nhờ phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn MenĐen tìm ra các qui luật di truyền đặt nền móng cho di truyền học. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học - GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - GV giới thiệu một số kí hiệu giúp học sinh hiểu. - HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi -HS lấy các VD cụ thể. a/Thuật ngữ - Tính trạng: Đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý của cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện ngược nhau của cùng một tính trạng. - Nhân tố di truyền: Qui định các tính trạng của sinh vật. - Giống( dòng) thuần chủng: giống có đặc tính di truyền đồng nhất các thế hệ sau giống thế hệ trước. -HS ghi nhớ kiến thức. b, Kí hiệu - P: Cặp bố mẹ: Xuất phát - X: kí hiệu phép lai - G: Giao tử - O : Giao tử đực, cơ thể đực - O: Giao tử cái, cơ thể cái - F: Thế hệ con ( F1 là thế hệ thứ nhất, F2 là thế hệ được sinh ra từ F1..) IV/Kiểm tra đánh giá: Câu1: Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen? Câu2: Tại sao MenĐen lại chọn cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai. V/Hướng dẫn về nhà: - Học sinh học bài theo nội dung SGK. - Kẻ bảng 2 trang 8 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. Ngày soạn:.........../......./2011. Ngày giảng:........./......./2011. Tiết 2: Lai một cặp tính trạng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nờu được cỏc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenĐen và rỳt ra nhận xột. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li.Viết sơ đồ lai 1 cặp tớnh trạng của MenĐen. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sỏt và phân tích kênh hình để giải thớch được cỏc kết quả thớ nghiệm theo quan điểm cuae MenĐen. . - Rèn kĩ năng phân tích số liệu tư duy logic. - Rốn kĩ năng vận dụng vào giải bài tập di truyền. - Rốn kĩ năng viết sơ đồ lai . 3. Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học. II. Đồ dùng dạy học GV: - Sơ đồ di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan. - Giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. HS: SGK III. Hoạt động day - học 1. Tổ chức:9A : 9B : 9C 2. Kiểm Tra: ?Trình bày đối tượng nhiệm vụ,nội dung và vai trũ của di truyền học ?Tại sao MenĐen lại chọn cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm của MenĐen. -GV hướng dẫn học sinh quan sát H2.1SGK,giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. -GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm:Kiểu hình,tính trạng trội,tính trạng lặn. -GV yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 2.thống nhất trả lời các câu hỏi ? Nhận xét kiểu hình ở F1 ? Xác định tỉ lệ kiểu hình F2 trong từng trường hợp. -GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Men Đen ? -GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi.Như vậy vai trò di truyền của bố và mẹ là như nhau. -Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK/9. - HS quan sát tranh và ghi nhớ cách tiến hành. -HS ghi nhớ các khái niệm. a. Các khái niệm - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể + Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 + Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. -HS phân tích bảng số liệu,thảo luận nhóm,nêu được: +Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc của mẹ). +Tỉ lệ kiểu hình ở F2: xấp xỉ 3:1. -HS dựa vào H2.2 trình bày thí nghiệm.Lớp nhận xét bổ sung. b./Thí nghiệm Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ :1 hoa trắng (kiểu hình tỉ lệ 3 trội 1 lặn ). -HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1: đồng tính 2: 3 trội :1 lặn. Kết luận: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình : 3 trội :1 lặn. Hoạt động 2: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm. -GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di truyền hoà hợp. Quan niệm của ông về giao tử thuần khiết. -Y/c HS làm bài tập SGK/9: +Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loai hợp tử ở F2? +Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? -GV hoàn thiện kiến thức.Y/C HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen. -GV chốt lại : -GV nhấn mạnh:Sự phân li của các nhân tố di truyền về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. *. Sơ đồ P: AA ( hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GP: A a F1: Aa (100% hoa đỏ) - Cho F1 tự thụ phấn F1: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) GT F1: A, a A, a F2: 1AA : 2Aa : 1aa Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa trắng F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng -GV yêu cầu HS phát biểu ND quy luật phân li?: -HS ghi nhớ kiến thức. -HS quan sát H2.3,thảo luận nhóm xác định được : +GF1 : 1A :1a Hợp tử F2 có tỉ lệ :1AA :2Aa :1aa. +Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA. -Đại diện nhóm trả lời,nhóm khác bổ sung. -HS ghi nhớ kiến thức: *giải thích: +Theo MenĐen,mỗi tính trạng trên cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. +Trong tế bào sinh dưỡng,các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. + nhân tố di truyền trội kí hiệu chữ cái in hoa (A) quy định tt trội(hoa đỏ).nhân tố di truyền lặn kí hiệu là chữ in thường (a) quy định tt lặn(hoa trắng). +Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.Đó là cơ chế di truyền các TT. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là: 1A:1a.Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thị tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là:1AA:2Aa:1â.Các tổ hợpAA,Aa đều biểu hiện kiểu hình hoa đỏ. -HS đọc ND quy luật phân li SGK/10. *. Nội dung qui luật phân li (SGK trang 10). IV/Kiểm tra đánh giá. Câu1: Phát biểu nội dung qui luật phân li. Câu 2: MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? V/Hướng dẫn về nhà: - Học bài làm bài tập từ 1 - 4 SGK trang 10. - Nghiên cứu bài 3 trang 11 _______________________________________________________________ Ngày25/08/2011. Tổ trưởng: Ngày soạn: 03 /.09 / 2011. Ngày giảng:06 / 09 /2011. Tiết 3: Lai một cặp tính trạng ( tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nờu được khỏi niệm lai phân tích.Cho vớ dụ và ý nghĩa của lai phõn tớch. - Nờu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Cho vớ dụ minh hoạ. - Nờu được ứng dụng của quy luật phõn li trong đời sống và sản xuất. - Phân biệt được sự di truyền trung gian với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kĩ năng: Phát triển tư duy lý luận như phân tích so sánh. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. II. Đồ đùng dạy học 1.GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, trội không hoàn toàn. 2.HS: Biết cách viết sơ đồ lai. III. Hoạt động dạy và học 1. Tổ chức:9A : 9B : 2. Kiểm tra. ? Thí nghiệm giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan và phát biểu nội dung qui luật phân li. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lai phân tích -GV yêu cầu HS nêu kết quả F2 trong thí nghiệm của Menđen trên đậu Hà Lan. -Từ kêt quả trên GV phân tích các khái niệm kiểu gen,thể đồng hợp,thể dị hợp. -GV yêu cầu học sinh xác định kết quả của các phép lai: +P:Hoa đỏ x Hoa trắng. AA aa +P:Hoa đỏ x Hoa trắng. Aa aa -GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề:Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa. ?Làm thế nào để xác dịnh được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. -GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích và yêu cầu HS l ... nghệ gen: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen Hoạt động 2:ứng dụng công nghệ gen -GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 SGK/ tr93 thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi : ? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì -GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kến thức. -GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 thông tin SGK ? Công việc tạo ra giống cây trồng biến đổi gen như thế nào ? Nêu VD cụ thể -GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 thông tin SGK ? ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào a. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới -HS ng/c SGK và các tư liệumà GV cung cấp,ghi nhớ kiến thức và trả lời. -HS khác bổ sung. * Kết luận : - Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản suất nhiều loaị sản phẩm sinh học cần thiết ( như a.a, Pr ,kháng sinh ) với số lượng lớn và giá thành rẻ VD : SGK b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen -HS ng/c SGK trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung. *kết luận : Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào 1 cây trồng VD : SGK - ở VN chuyển gen kháng sâu,kháng bệnh ,tổng hợp VTMA,gen chín sớm vào cây lúa ,ngô ,khoai tây ,đu đủ c Tạo động vật biến đổi gen -HS ng/c SGK/94,trả lời. +Y/c : Hạn chế của biến đổi gen. Thành tựu đạt được. *Kết luận : trên thế giới : đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn gúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao - ở VN chuyển gen tổng hợp hoóc môn sinh trưởng của người vào cá trạch Hoạt động 3:Kkhái niệm công nghệ sinh học -GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận thống nhất trả lời câu hỏi ? Công nghệ sinh học là gì ? gồm những lĩnh vực nào ? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư phát triển trên thế giới và ở VN -GV: ứng dụng công nghệ gen để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và lai tạo ra các giống SV có n/s,chất lượng cao và khả năng chống chiu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên. -HS ng/c SGK ,trả lời câu hỏi,lớp nhận xét bổ sung. -HS lấy VD minh hoạ cho mỗi 1 lĩnh vực. Kết luận Khái niệm công nghệ sinh học : Là ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học (7 lĩnh vực ) + công nghệ lên mem + Công nghệ TB + Công nghệ chuyển nhân và phôi +Công nghệ sinh học xử lí môi trường +Công nghệ enzin Pr +công nghệ gen +công nghệ sinh học -y dược iv.kiểm tra đánh giá: 1 Kĩ thuật gen là gì ? gồm những khâu cơ bản nào? công nghệ gen là gì ? 2 Công nghệ sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào ? Nêu vai trò của công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống v. Hướng dẫn về nhà Học bài theo nội dung SGK Làm bài tập 1.2.3. Đọc mục em có biết. - Ôn tập toàn bộ từ đầu năm theo câu hỏi SGK giờ sau ôn tập học kì một Ngày soạn:......./........../20...... Ngày giảng :...../........./.20...... Tiết 34: Ôn tập học kì I (theo nội dung bài : 40) I Mục tiêu 1 Kiến thức - HS tự hệ thống hoá kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn đời sống và sản xuất 2 Kĩ năng Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp hệ thống hoá kiến thức ,hoạt động nhóm 3. Thái độ : ý thức tự giác khi học bàI và khi ôn tập II Đồ dùng dạy học Tranh ảnh liên đến phần di truyền III Hoạt động dạy -học 1.Tổ chức: 9A:............9B:.................. 2Kiểm tra Kết hợp bài mới 3.Bài mới Hoạt động 1 :Hệ thống hoá kiến thức GV: Chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm nghiên cứu một nội dung - hoàn thành càc bảng kiến thức bảng 40,1,2,3,4,5 GV: Quan sát các nhóm ghi những kiến thức cơ bản vào vở - yêu cầu các nhóm lần lợt trình bày,các nhóm khác bổ sung GV: Lấy kiến thức SGK làm chuẩn trong các bảng 40.1 đến 40.5 /tr129 đến 131 / SGV -Các nhóm nhận nôị dung thảo luận thống nhất ghi kết quả vào bảng - nhóm 1: Bảng 40.1 tóm tắt các quy luật di truyền - nhóm 2 : Bảng 40 những diễn biến cơ bản của NST qua các kì NP,GP -nhóm 3: Bảng40 : Bản chất và ý nghĩa các quá trình NP,GP, thụ tinh - Nhóm 4 bảng 40.4 : Cấu trúc chức năng ADN ARN và prôtêin - nhóm 5 bảng 40.5 : Các dạng đột biến Hoạt động 2 :Câu hỏi và trả lời -GV yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi trang 117 -Còn lại HS tự trả lời +GV cho các nhóm trả lời câu hỏi 1.2.3.5. -Thống nhất bổ sung kiến cho nhau GV: nhận xét hoạt động của HS và giúp HS hoàn thiện kiến thức Câu1 : Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng ; + Gen là khuân mẫu để tổng hợp mARN + mARN làm khuân mẫu tổng hợp chuỗi axitamim cấu thành nên prôtêin + Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng Câu 2 : - Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trờng - Vận dụng : Bất kì một giống nào (kiểu gen ) muốn có năng suất (số lượng - kiểu hình ) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh ) Câu 3 : Nghiên cứu di truyền người phải có Phương pháp thích hợp vì : + ở người sinh sản muộn và đẻ ít con + Không thể áp đụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội Câu 4 : ưu thế của công nghệ TB + Chỉ nuôi cáy TB ,mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo đ tạo ra cơ quan hoàn chỉnh + Rút ngắn thời gian tạo giống + Chủ động các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người IV.Kiểm tra đánh giá : GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của các nhóm v.Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở SGK tr 117 - ôn tập tốt giờ sau kiểm tra. Ngày 13/ 12 /2010. Tổ trưởng: Quyền Minh Tài Ngày soạn:......./........./20........ Ngày giảng :...../........./20........ Tiết 35: Kiểm tra học kì một ( Đề kiểm tra của PGD ) I Mục tiêu Kiểm tra ,đánh giá nhận thức của HS .chất lượng giảng dạy của giáo viên ,từ đó GV có phương pháp giảng dạy tốt hơn ,đồng thời bổ sung kiến thức HS nắm cha chắc ,giúp học sinh học tốt hơn -Giáo dục ý thức độc lập tự giác ,tự chủ trong học tập II Đồ dùng dạy học : Đề và đáp án. III Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức: 9A:............9B:.................. 2Kiểm tra K/ T :Sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới : GV phát đề cho HS (đề kiểm tra của PGD in sẵn ) iv.kiểm tra đánh giá: Giáo viên thu bài nhận xét giờ kiểm tra v . Hướng dẫn về nhà: Đọcbài gây đột biến nhân tạo trong chọn giống Ngày....../......./20....... Tổ trưởng: Quyền Minh Tài Ngày soạn:......./........./20....... Ngày giảng :...../......../20....... Tiết 36 :Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống I Mục tiêu : 1 Kiến thức - HS trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến - giải thích được sự giống nhau ,khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật 2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin ,quan sát ,tổng hợp ,khái quát, hoạt động nhóm . 3 Thái độ : Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học II Đồ dùng dạy -Học Tìm hiểu về chọn giống ,thành tựu sinh học III Hoạt động dạy và học 1.Tổ chức: 9A:............9B:.................. 2-Kiểm tra Kết hợp bài mới 3.Bài mới Hoạt động 1 :Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí . -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi. ? Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến . ? Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào. ? Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để sử lí các đối tượng có kích thước nhỏ ? Sốc nhiệt là gì tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến ? Sốc nhiệt chủ yếu gây đột biến nào -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Kết luận : Tác nhân vật lí Tiến hành Kết quả ứng .dụng Tia phóng xạ a ,b ,C,g - Chiếu các tia xuyên qua màng .mô (xuyên sâu ) - tác động lên ADN - Gây đột biến gen - Chấn thương gây đột biến ở NST Chiếu xạ vào các hạt nảy mầm ,đỉnh sinh trưởng -Mô thực vật nuôicấy Tia tử ngoại Chiếu các tia xuyên qua màng Gây đột biến gen Sử lí các vi sinh vật ,bào tử ,hạt phấn Sốc nhiệt Tăng giảm nhiệt độ của môi trường đột ngột Mất cơ chế tự bảo vệ cân bằng -Tổn thương thoi phân bào đRối loạn phân bào - đột biến số lượng NST Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cải ) Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Tại sao khi thấm vào TB một số hoá chất lại gây đột biến gen .Trên cở sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn ? Tại sao dùng cônsisin có thể gây ra các thể đa bội ? Người ta đã dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào -GV : Các tia phóng xạ và các hoá chất gây đột biến đều có thể gây ra đột biến gen và đột biến NST. -HS ng/c SGK ghi nhớ . -Thảo luận nhóm,trả lời. -1 vài nhóm trình bày,lớp nhận xét bổ sung. *Kết luận : Hoá chất EMS ,NMU ,NEU ,cônsixin - Phương pháp + Ngâm hạt khô hạt nẩy mầm vào dung dịch hoá chất ,tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ + Dung dịch hoá chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtít .Mất cặp Nu hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống -GV nêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi: ? Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào tại sao ? Chọn giống cây trồng gây đột biến có lợi gì ? Tại sao người ta sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi ? Tại sao không sử dụng các động vật bậc cao để gây đột biến -HS ng/c SGK/97,98,kết hợp các tư liệu sưu tầm,ghi nhớ. -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. -Yêu cầu: +điểm khác nhau trong sử dụng đột biến đa bội thể ở VSV,TV. +cho VD minh hoạ. -Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung. *Kết luận: a Trong chọn giống vi sinh vật (phổ biến là gây đột biến chọn lọc ) - Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tinh cao Chọn thể đột biến sinh trưởng nhanh, để tăng sinh khối ở nấn men và vi khuẩn - Chọn các thể đột biến giảm sức sống không còn khả năng gây bệnh để sản suất vác xin b trong chọn giống cây trồng - Chọn đột biến có lợi nhân thành giống hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống - Chú ý các đột biến kháng bệnh ,khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian c. Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp - Các động vật bậc cao có cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể ,dễ gây chết khi sử lí bằng tác nhân lí hoá iv.Kiểm tra đánh giá 1 Tại sao ngời ta dùng tác nhân cụ thể khi gây đột biến 2 Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí ,hoá học ,người ta thường sử dụng các biện pháp nào v. Hướng dẫn về nhà Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 1,2,3SGK/tr/98 - Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá giống. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày....../......./20....... Tổ trưởng: Quyền Minh Tài
Tài liệu đính kèm: