Mục tiêu: Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
Ngày giảng:24/08/2011 Phần I- Di truyền và biến dị Chương I- Các thí nghiệm của menđen Tiết 1: Menđen và di truyền học I. Mục tiêu: Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 1.2. 2. Học sinh: Tranh ảnh hay chân dung Menđen. .III. hoạt động dạy - học. A. Giới thiệu bài: - Kiểm tra: HS nhắc lại các kiến thức SH đã học ở lớp 6, 7, 8. - Giới thiệu bài mới: H: Vì sao con cái sinh ra lại có những tính trạng giống và khác bố mẹ? -> Phần DT và Biến dị sẽ giúp các em hiểu điều đó. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Di truyền học ( TG: 8, ) - Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của DTH. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS làm bài tập s SGK/5 mục I. Liên hệ bản thân có những đặc điểm giống, khác bố mẹ? - GV giải thích: + Đặc điểm giống bố mẹ-> hiện tượng di truyền. + Đặc điểm khác bố mẹ-> hiện tượng biến dị. +Thế nào là hiên tượng di truyền và biến dị ? -GV tổng kết lại và lấy VD trong nhân dân “ Con nhà tông....”. - GV yêu cầu HS lấy các VD về DT và BD. - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa của DTH? - Cá nhân HS hoạt động độc lập - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - HS nêu được 2 hiện tượng DT và BD, lấy được VD. - 1 HS đọc to khái niệm biến dị và di truyền. - HS có thể lấy VD các câu tục ngữ trong nhân dân về hiện tượng DT. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời. Kết luận 1: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con caí sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học ( TG: 16, ) - Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu DT của Men Đen – Phương pháp phân tích các thế hệ lai. - Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS nghe sự giải thích của GV Kết luận 2: - Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học. - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là cây đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai: Nội dung- SGK/6. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học( TG:10,) - Mục tiêu: Hiểu và ghi nhớ 1 số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong DTH - Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. Kết luận 3: a. Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản SGK/6 + Nhân tố di truyền+ Giống (dòng) thuần chủng b. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát, x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). IV: Tổng kết đánh giá. - 1 HS đọc kết luận SGK - Kiểm tra đánh giá: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. Đọc trước bài 2. Ngày giảng:27/08/2011........ Tiết 2: lai một cặp tính trạng I. Mục tiêu: Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. - HS: Vở bài tập kẻ bảng 2, bảng nhóm. III. hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: - Kiểm ta bài cũ: Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? - Giới thiệu bài mới: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen (TG: 20’) - Mục tiêu: Hiểu và trình bày đựoc thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Men Đen, phát biểu được nội dung qui luật phân li. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. -> Thảo luận: + Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1? + Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng trường hợp? - Từ KQ đã tính toán -> Yêu cầu rút ra tỉ lệ KH ở F2. - Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm. - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + Tỉ lệ KH ở F2: Hoa đỏ : hoa trắng = 705 : 224 xấp xỉ 3,14 : 1 xấp xỉ 3 : 1. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. Kết luận 1: a.. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện b. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng c. Kết luận: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. c.Nội dung qui luật phân li: SGK/10 Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (TG: 14’) - Mục tiêu: HS giải thích được KQ thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giải thích quan niệm đương thời về DT hoà hợp và quan niệm của Menđen về giao tứ thuần khiết. - Yêu cầu HS làm bài tập SGK/9: + Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? +Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? -> Gv hoàn thiện kiến thức -> yêu cầu HS giải thích KQ thí nghiệm theo Men Đen. - GV chốt lại cách giải thích: KQ là sự phân li của mỗi nhân tố DT về 1 giao tử Và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. + Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. - HS quan sát H 2.3 -> Thảo luận nhóm -> Xác định được: + GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA. -> Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào phần KL chung để phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử. Kết luận 2: Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). Ông dùng chữ cái in hoa là nhân tố DT trội qui định tính trạng trội. dùng chữ cái in thường là nhân tố DT lặn qui định tính trạng lặn. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố DT. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. IV: Tổng kết đánh giá. - 1 HS đọc kết luận SGK - Kiểm tra đánh giá: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 4 vào vở BT (GV hướng dẫn HS phương pháp làm BT) Ngày giảng:.31/8/2011......... Tiết 3: lai một cặp tính trạng (Tiếptheo) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kĩ năng: Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh phóng to hình 3 SGK. Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. - HS: Vở bài tập, SGK. ... đ) Câu 3: (3 điểm) * Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. (0,5 đ) * Thường biến khác đột biến: Thường biến Đột biến Điểm - Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen. - Không di truyền được - Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường. - Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật. - Không là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. - Là những biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST). - Di truyền được - Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt. - Thường có hại cho bản thân sinh vật - Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 4: ( 3 điểm) - Qui ước: Gen A: Thân cao, gen a: thân thấp (0,5 đ) - Cây P thân cao thuần chủng có kiểu gen: AA (0,5 đ) Cây P thân thấp có kiểu gen : aa - Sơ đồ lai từ P đồ F2: P: AA ( thân cao) X aa ( thân thấp) GP: A a F1: Aa ( 100% thân cao) (1.0 đ) F1x F1: Aa ( thân cao) X Aa ( thân cao) GF1: A,a A,a F2: Tỉ lệ kiểu gen: 1 AA : 2 Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp. (1.0 đ) Tuần 18 Tiết 35 Ngày soạn: Ngày dạy: Kiểm tra học kì I A. Mục tiêu. - Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị. - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. - Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II. Đề kiểm tra Phần I: Phần trắc nghiệm Câu 1: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau: 1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau. 2. Trội không hoàn toàn là F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung gian. 3. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi. 4. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào. 5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái. 6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lượng ADN trong nhân tế bào. 7. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN " prôtêin là: A – U; G – X; T – A; X – G. 8. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính. Câu 2: Hãy sắp xếp các thành phần sau theo thứ tự khối lượng tăng dần: ADN; mARN; gen; NST. Câu 3: Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Trình tự các ............... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong .............. , thông tin qua ARN quy định trình tự các .............. trong chuỗi axit amin cấu thành .............. và biểu hiện thành tính trạng. Phần II: Phần tự luận Câu 4: Nêu ưu nhược điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Câu 5: ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gái đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ được 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. a. Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ. b. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao? c. Bệnh có di truyền liên kết với giới tính không ? Tại sao? III. Đáp án – biểu điểm Phần I: Phần trắc nghiệm Câu 1: 1 – S 2- Đ 3- S 4- Đ 5- Đ 6- S 7- S 8- S (2 điểm). Câu 2: 1. mARN 3. ADN 2. gen 4. NST (1 điểm) Câu 3: 1- Nucêlôtit 2- ARN 3- Axit amin 4- Prôtêin (1,5 điểm) Câu 4: * Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm: - Tăng nhanh số lượng cá thể. - Bảo tồn 1 số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. - Rút ngắn thời gian tạo các cây con. (1,5 điểm) * Triển vọng (nêu một số thành tựu ở nước ta). (0,5 điểm) Câu 5: Sơ đồ phả hệ của dòng họ trên. (2 điểm) Không mắc bệnh Mắc bệnh - P bình thường mà F1 biểu hiện bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. (0,75 điểm) - Bệnh chỉ xuất hiện ở nam chứng tỏ bệnh có liên quan đến giới tính. Gen gây bệnh nằm trên NST X, không có trên Y. (0,75 điểm) Tiết 36 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống A. Mục tiêu. - Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến. - Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật. II. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra 3.Bài mới - GV đặt câu hỏi: Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn? Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu sơ lược 3 loại tác nhân vật lí chính: tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và trả lời câu hỏi: - Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? - Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào? - Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé? - Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiẹt chủ yếu gây ra loại đột biến nào? - Lắng nghe GV giới thiệu. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để trả lời. - Rút ra kết luận. - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. Kết luận: 1. Các tia phóng xạ: - Các tia phóng xạ (...) xuyên qua mô, tác động lên ADN gây đột biến gen, chấn thương NST gây đột biến NST. - Trong chọn giống thực vật, chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, chiếu xạ vào mô thực vật nuôi cấy. 2. Tia tử ngoại: - Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu. - dùng xử lí VSV, bào tử, hạt phấn gây đột biến gen. 3. Sốc nhiệt: - Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường 1 cách đột ngột làm cho cơ chế bảo vệ cân bằng cơ thể không kịp điều chỉnh " tổn thương thoi phân bào " rối loạn " đột biến số lượng NST " chấn thương. - Dùng gây đa bội thể ở thực vật. (đặc biệt cây họ cà). Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục II và trả lời câu hổi: - Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hoá chất lại gây đột biến gen? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn? - Tại sao dùng cônxixin có thể gây ra các thể đa bội? - Người ta dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào? - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời các câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. Kết luận: - Dùng hoá chất (EMS. NMU, NEU...) gây đột biến gen: chúng ngấm vào tế bào "tác động vào tế bào " tác động lên phân tử ADN làm mất thay thế hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Có loại hoá chất chỉ tác động 1 loại nuclêôtit nhất định " có khả năng chủ động gây dột biến theo ý muốn. - Dùng conxixin tạo thể đa bội. Cônxixin thấm vào mô đang phân bào, cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm NST không phân li. - Phương pháp: ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm ở thời điểm nhất định vào dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp. + Tiêm dung dịchvào bầu nhuỵ. + Quấn bông tẩm hoá chất vào đỉnh sinh trưởng. + Cho hoá chất tác động lên tinh hoàn hoặc buồng trứng. Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV định hướng: sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm: + Chọn giống VSV, chọn giống cây trồng, chọn giống động vật. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và cây trồng theo hướng nào? Tại sao? - Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi? - HS lắng nghe. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. Kết luận: - Các đột biến nhân tạo được sử dụng làm nguyên liệu chọn giống áp dụng chủ yếu với VSV và cây trồng. 1. Chọn giống VSV - Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao. - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tưng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn. - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất văcxin. 2. Trong chọn giống cây trồng - Chọn các độtbiến rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất và chất lượng, chống sâu bệnh, chống chịu được với điều kiện bất lợi để nhân lên hoặc sử dụng lai tạo kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới. 3. Đối với vật nuôi - Chỉ sử dụng với 1 số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao sơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết hoặc khó áp dụng. 4. Củng cố - Con người đã sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo và tiến hành như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 34. Tiết 68 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp A. Mục tiêu. - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. - Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. B. Chuẩn bị. - Máy chiếu, bút dạ. - Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5. - Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4. C. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2.kiểm tra 3.Bài mới Hoạt động 1: Đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút. - GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193. - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. - GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật. - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK. - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. - HS tự lấy VD.
Tài liệu đính kèm: