Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 14

Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 14

BÀI 25 : THƯỜNG BIẾN

I. MỤC TIÊU

1 , Kiến thức

 - HS trình bày được khái niệm thường biến

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện khả năng di truyền và sự biểủ hiện kiểu hình

 - Trình bày được khái niện mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt

 - Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng .và mức phản ứng của chúng trong viẹc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng

2. Kĩ năng :

 - Rèn kĩ năng quan sát ,phân tích kênh hình ,hoạt động nhóm

3. Thái độ :

 - ý thức học tập tốt

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tuần học 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 
16/11/2012
Ngày dạy 
19/11
Lớp dạy 
9A5
Tuần: 14
Tiết: 26
 Tờn bài dạy 
BÀI 25 : THƯỜNG BIấ́N
I. MỤC TIấU
1 , Kiến thức 
 - HS trình bày được khái niệm thường biến 
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện khả năng di truyền và sự biểủ hiện kiểu hình 
 - Trình bày được khái niện mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt 
 - Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng .và mức phản ứng của chúng trong viẹc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng
2. Kĩ năng : 
 - Rèn kĩ năng quan sát ,phân tích kênh hình ,hoạt động nhóm 
3. Thái độ : 
 - ý thức học tập tốt
II . CHUẨN BỊ 
 GV: Tranh sự biến đổi của rau mác 
 HS : Kiờ́n thức bài cũ 
III. TIấ́N TRÌNH LấN LỚP 
1 . ễn định tụ̉ chức : ss,v 
2. Kiờ̉m tra bài cũ 
 1 Đột biến đa bội thể khác đột biến dị bội thể ở những điểm căn bản nào 
 2 Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào .Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào 
3.Bài mới 
 GV : Giới thiợ̀u bài mới 
 - Câu hỏi 1: Cùng được cho ăn và ăn đầy đủ nhưng lợn ỉ Nam Định chỉ đạt 50 kg, lơn Đại Bạch có thể đạt 185 kg. Kiểu hình khối lượng này do yếu tố nào quy định? (Giống, gen).
 - Câu hỏi 2: Cũng lợn Đại Bạch đó nhưng cho ăn và chăm sóc kém thì khối lượng có đạt được 185 kg hay không? ở đây khối lượng chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? (yếu tố kĩ thuật – môi trường sống).
	GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật.
Hoạt đụ̣ng chủa GV và HS
Nụ̣i dung
Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường
*Khái niệm thường biến
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh mẫu vật các đối tượng và:
+ Nhận biết thường biến dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến.
- GV chốt đáp án đúng.
- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ...
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
I: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường
* Khái niệm thường biến
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Thường biến thường biểu hiện đồng nhất,theo hớng xác định , tương ứng với điều kiện ngoại cảnh không di truyền được 
Nhận biết 1 số thường biến
Đối tượng
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
Kiểu gen
Nhân tố tác động
1. Cây rau dừa nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân, lá nhỏ
- Thân, lá lớn hơn
- Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao
Không đổi
Độ ẩm
2. Củ su hào
- Chăm sóc đúng kĩ thuật
- Chăm sóc không đúng kĩ thuật.
- Củ to
- Củ nhỏ
Không đổi
Kĩ thuật chăm sóc
- Từ đối tượng trên yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân nào làm thay đổi? Sự thay đổi này diễn ra trong đời sống cá thể hay trong quá trình phát triển lịch sử?
- Thường biến là gì?
- HS nêu được:
+ Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình thay đổi dưới tác động trực tiếp của môi trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời sống cá thể.
- HS rút ra định nghĩa.
Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến	
- Thường biến khác đột biến ở điểm nào?
- GV giải thích rõ từ: “đồng loạt, xác định”: những cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện khác nhau thì kiểu hình đều biến đổi giống nhau. Có thể xác định được hướng biến đổi này nếu biết rõ nguyên nhân.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và điền vào bảng:
Kết luận: 
Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến
Đột biến
+ Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.
+ Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật.
+ Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được.
+ Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giưa kiểu gen – môi trường và kiểu hình
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
- Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường?
- Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen?
- Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến năng suất có lợi và hại gì trong sản suất?
- Từ những VD ở mục 1 và thông tin ở mục 2, HS nêu được:
+ Kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.
+ HS rút ra kết luận.
+ Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng.
+ Sai quy trình " năng suất giảm.
Hoạt động 4: Mức phản ứng
- GV yêu cầu HS đọc VD SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu?
- Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định?
- Mức phản ứng là gì?
- GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- HS đọc kĩ VD SGK, vận dụng kiến thức mục 2 và nêu được:
+ Do kĩ thuật chăm sóc.
+ Do kiểu gen quy định.
- HS tự rút ra kết luận.
* Kờ́t luọ̃n chung ( SGK) 
II. Phân biệt thường biến và đột biến	
* Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến
Đột biến
+ Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.
+ Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật.
+ Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được.
+ Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật.
III. Mối quan hệ giưa kiểu gen – môi trường và kiểu hình
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+ Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường.
IV. Mức phản ứng
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
* Kờ́t luọ̃n chung ( SGK)
4. Củng cố - Dặn dũ 
 Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến?
 Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Ngày nay trong nông nghiệp người ta đưa biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu?
 a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng.
 b. Gieo trồng đúng thời vụ.
 c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng.
d. Giống tốt.
 (đáp án d).
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2. 
 - Làm câu 3 vào vở bài tập.
 - Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nói này đúng hay sai?
IV . RÚT KINH NGHIậ́M 
Ngày soạn 
16/11/2012
Ngày dạy 
23/11
Lớp dạy 
9A5
Tuần: 14
Tiết: 27
 Tờn bài dạy:
BÀI 26 : Thực hành
Nhận biết một vài dạng đột biến
I . Mục tiêu .
1 Kiến thức :
 - HS nhận biết được môt số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân ,lá ,hoa,quả ,hạt,giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh 
 - Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi ,hoặc trên tiêu bản 
2 Kĩ năng 
 Rèn kĩ năng quan sát trên tranh ,tiêu bản ,kĩ năng sử dụng kính hiển vi 
3. Thái độ : 
 - ý thức tổ chức kỉ luật tốt
II. cUẨN BỊ
 - Tranh ảnh đột biến hình hái lá ,bông ,lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa, chuột ngời 
 - Tranh ảnh về đột biến cấu trúc NST ở hành tây ,hành lá 
 - Hai tiêu bản bộ NST thờng, bộ NST có hiện tượng mất đoạn hành tây hành lá, bộ NST 2n, 3n.4n.kính hiển vi 
III . TIấ́N TRÌNH LấN LỚP
1 . ễ̉n định tụ̉ chức :ss,v 
2 . Kiờ̉m tra bài cũ
 1 -Thường biến là gì ?phân biệt thường biến với đột biến
3.Bài mới 
 GV: Giới thiợ̀u bài mới 
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 10 – 15 HS).
Hoạt đụ̣ng của GV và HS
Nụ̣i dung
Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
1 : Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
VD ở chuột đột biến :bạch tạng 
ở gà : đột biến chân ngắn 
Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST.
- Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST.
- GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của nhóm.
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng.
- 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
- Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi.
- lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- Vẽ lại hình đã quan sát được,
Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có).
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.
- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
Đối tượng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
4. Củng cố - Dặn dũ 
 Nhận xét đánh giá 
 - Nhận xét tinh thần thái độ thực hành các nhóm ,kết quả các nhóm 
 - GV cho điểm một số nhóm có bộ su tập và kết quả thực hành tốt 
 - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 
 - Sưu tầm tranh ảnh ,minh hoạ thường biến 
 - Mẫu vật : Mầm khoai lang ,mọc trong tối và ngoài sáng 
IV. RÚT KINH NGHIậ́M 
 Tuần :14
 Tiết : 26,27
 Kí DUYỆT
 TỔ TRƯỞNG :
 HT :
 ND :
 PP :
 Phỳ Tõn, ngày 18 thỏng 11 năm 2011
NGUYấ̃N MINH HIấ́U
CM :

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 tuan 14.doc