BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/. Kiến thức:
- HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- HS phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sảnvà sinh trưởng của cơ thể.
2/. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh chữ và kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhúm .
3/. Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Gây được hướng thú cho học sinh.
- Giáo dục học sinh lòng say mê môn học.
Ngày soạn :14/9/ 2012 Tuần : 5 Ngày dạy : 17/9 Tiết : 9 Lớp dạy : 9A5 Tên bài dạy : BÀI 9: NGUYÊN PHÂN I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/. Kiến thức: - HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. - HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - HS phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sảnvà sinh trưởng của cơ thể. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh chữ và kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhúm . 3/. Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học . - Gây được hướng thú cho học sinh. - Giáo dục học sinh lòng say mê môn học. II/.CHUẨN BỊ * GV: Tranh phong to H9.1 ,H9.2 h9.3- SGK/ 27 – 28. Bảng phụ ghi ND bảng 9.1- 9.2-SGK/28 * HS: Nghiên cứu bài ở nhà . Kẻ sẵn bảng 9.1 – 9.2/27-28 vào vở bài tập. III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức lớp:ss,v 2.Kiểm tra bài cũ: ? Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhấtở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó? ? Em hãy nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng? 3/. Bài mới: * Mở Bài: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định, tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào GV:Yêu cầu học sinh n/c thông tin trong SGK/27 và quan sát H9.1/27, trả lời câu hỏi . HS: Quan sát H9.1/27, n/c thông tin và trả lời câu hỏi . GV:Chu kỳ tế bào gồm có mấy giai đoạn? HS: Trả lời: gồm có 2 giai đoạn ( là kỳ trung gian và kỳ phân bao ) GV: Quá trình phân bào gồm có mấy kỳ? . HS: Dựa vào ND trong SGK/ 27 trả lời câu hỏi.( gồm có 4 kỳ là kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối ) GV: NX và chốt lại kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học. GV: Em hãy nêu sự biến đổi hình thái NST? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng 9.1/27? HS: Hoàn thiện bảng 9.1/27 GV: NX và chốt lại kiến thức. HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở học. Hoạt động 2: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. GV:Yêu cầu học sinh n/c thông tin, quan sát H 9.2và H9.3/28. HS: Quan sát H9.2 và H9.3/28, trả lời câu hỏi . GV: Hình thái NST ở kỳ trung gianntn? HS: Trả lời ( NST ở dạng sợi ) GV: Cuối kỳ trung gian NST có đặc điểm gì? HS: Dựa vào ND trong SGK/ 28 trả lời câu hỏi.( NST tự nhân đôi ) GV: NX và chốt lại kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học. GV: Treo bảng phụ bảng 9.2 lên bảng và yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 9.2 vào vở đã kẻ sẵn. HS: TRao đổi nhóm và hoàn thành bảng 9.2 vào vở . GV: gọi 1 học sinh đại diện 1 nhóm lên điền vào bảng phụ , học sinh khác chú ý, NX,và bổ sung GV: Đưa ra bảng đáp án đúng và chốt lại kiến thức. III/. Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là hình thức sinh sản vô tính của tế bào và sự lớn lên của cơ thể. - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. I/ Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. - Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào. - Vòng đời của mỗi tế bào có khả năng phân chia gồm 2 giai đoạn:+ Kỳ trung gian : tế bào lớn lên và có nhân đôi NST + Kỳ phân bào: qtrình phân bào nguyên nhiễm bao gồm có 4 kỳ Kỳ đầu Kỳ giữa K ỳ sau Kỳ cuối Kết thúc của quá trình phân bào là sự phân chia chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới. - Mức đóng xoắn của NST diễn ra qua các kỳ của chu kỳ tế bào. + Dạng sợi ( duỗi xoắn ) ở chu kỳ gian. + Dạng đặc trưng ( đóng xoắn cực đại )ở kỳ giữa. * Bảng 9.1: Mức độ đóng xoắn của NST qua các kỳ . SGK/27 Hình thái NST Kỳ trung gian Kỳ đầu Kỳ sau Kỳ cuối Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất Mức độ đóng xoắn ít Cực đại II/. Những diễn biến cơ bản của NST trong qúa trình nguyên phân. 1/. Kỳ trung gian - NST dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn. - NST nhân đôi thành NST ké - Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử. 2/. Nguyên phân Bảng 9.2 – Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ nguyên phân. Các kỳ Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của nguyên phân Kỳ đầu -NST kép bắt chéo đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kỳ giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kỳ sau - Từng NST kép chẻ dọc nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kỳ cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành NS chất. Kết quả: Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ III/. Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là hình thức sinh sản vô tính của tế bào và sự lớn lên của cơ thể. - Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. IV. CỦNG CỐ - RÈN LUYỆN GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK/30. * Bài tập 2/30 Đáp án đúng là d . * Bài tập 4/30 Đáp án đúng là b. * Bài tập 5/30 Đáp án đúng là b. V. HƯỚNG DẪN – DẶN DÒ GV: Yêu cầu học sinh học về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK/30. GV: Yêu cầu học sinh học về nhà làm bài tập 1,3/30 GV: Yêu cầu học sinh học về nhà kẻ sẵn bảng 10 vào vở bài tập GV: Yêu cầu học sinh n/c trước tiết 10 “Giảm phân” IV/. RÚT KINH NGHIỆM .Ngày soạn :14/9/ 2012 Tuần : 5 Ngày dạy : 21/9 Tiết : 10 Lớp dạy : 9A5 Tên bài dạy : BÀI 10: GIẢM PHÂN I/. MỤC TIÊU *Kiến thức: - HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân - HS trình bày được những đặc điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân I và giảm phân II . - HS phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp củaNST tương đồng . *Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình . -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm . -Phát triển tư duy lý luận, phân tích, so sánh. *Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học . - Gây được hướng thú cho học sinh. - Giáo dục học sinh lòng say mê môn học. II. CHUẨN BỊ * GV: Tranh phong to H10 - SGK/30-32. Bảng phụ ghi ND bảng 10-SGK/ 30-31 * HS: Nghiên cứu bài ở nhà . Kẻ sẵn bảng 10 vào vở bài tập. III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1..Ổn định tổ chức lớp:SS,V 2..Kiểm tra bài cũ: ? E m hãy nêu những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn, duỗi xoắn điển hình ở kỳ nào? Tại sao nói sự đóng xoắn, duỗi xoắn của NST có tính chu kỳ? ? Em hãy nêu diễn biến cơ bản của NST trong qtrình nguyên phân ? 3..Bài mới: * Mở Bài: Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoat động 1: Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ trong giảm phân I và giảm phân II. GV:Yêu cầu học sinh n/c thông tin, quan sát H 10/31, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi? HS: Quan sát H10/31 và trả lời câu hỏi . GV: Hình thái NST ở kỳ trung gian ntn? HS: Trả lời ( NST ở dạng sợi, duỗi xoắn, NST nhân đôi ) GV: Cuối kỳ trung gian NST có đặc điểm gì? HS: Dựa vào ND trong SGK/ 28 trả lời câu hỏi.( NST tự nhân đôi vag dính với nhau nhờ tâm động ) GV: NX và chốt lại kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học. GV: Treo bảng phụ bảng 10 lên bảng và yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 10 vào vở đã kẻ sẵn. HS: TRao đổi nhóm và hoàn thành bảng 10 vào vở . GV: gọi 1 học sinh đại diện 1 nhóm lên điền vào bảng phụ , học sinh khác chú ý, NX,và bổ sung GV: Đưa ra bảng đáp án đúng và chốt lại kiến thức. II/. Những diễn biến cơ bản của NST trong qtrình giảm phân. 1/. Kỳ trung gian - NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn. - Cuối kỳôNST nhân đôi thành NST kép dính nhau tại tâm động. 2/. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II Bảng 9.2 – Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ nguyên phân. Các kỳ Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ giảm phân Lần giảm phân I Lần giảm phân II Kỳ đầu - Các NST xoắn co ngắn. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và bắt chéo, sau đó tách rời nhau. - NST co ngắn lại cho thấy số lượng NST ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kỳ giữa - Các NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng nằm ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - NST kép xếp thành 1 hàng nằm ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kỳ sau - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào. -Từng NST kép chẻ dọc nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kỳ cuối - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội kép. - Từng NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội Từ 1 tế bào mẹ ( 2n ) NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội ( n ) NST. Ý nghĩa của giảm phân HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Ý nghĩa của giảm phân GV: Cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi GV: Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ trung gian trước NST giảm đi 1 nửa? HS: Trả lời ( giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ trung gian trước lần phân bào I ). GV:Nhấn mạnh ( Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng - đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST ). HS: Nghe giảng, rút ra ý nghĩa của giảm phân và ghi nhớ kiến thức vào vở học. GV: Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa giảm phân I và giảm phân II? HS: Sử dụng kiến thức ở bảng để so sánh. III/. Ý nghĩa của giảm phân * Tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST. IV. CỦNG CỐ - RÈN LUYỆN GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học. 1/ Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân? Trả lời * Đặc điểm giốn nhau: - Trong mỗi lần phân bào đều xảy ra các kỳ là kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. - NST đều xảy ra các hoạt động như duỗi xoắn, tự nhân đôi, đóng xoắn xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về 2 cực của tế bào. - Các hoạt động của màng nhân, nhân con, thoi vô sắc, màng tế bào chất, trung tử trong từng kỳ tương ứng trong cả 2 quá trình tương tự nhau. * Điểm khác nhau cơ bản. Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra 1 lần phân bào, từ 1 TB mẹ tạo ra 2 Tb con - Xảy ra 2 lần phân bào, từ 1 TB mẹ cho ra 4 tế bào con. - Số NST trong TB con bằng ( 2n ) giống TB mẹ. - Số NST trong TB con là ( n ) giảm đi một nửa so với TB mẹ. - NST có 1 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân livề hai cực của tế bào. - NST có 2 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân li về hai cực của tế bào. - Không xảy ra tiếp hợp NST. - Xảy ra tiếp hợp NST. V. HƯỚNG DẪN – DẶN DÒ GV: Yêu cầu học sinh học về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK/31 GV: Yêu cầu học sinh học về nhà làm bài tập 1,2,3/31 GV: Yêu cầu học sinh n/c trước tiết 11 “ Phát sinh giao tử và thụ tinh”. IV/. RÚT KINH NGHIỆM Tuaàn : 5 Tieát : 9,10 KYÙ DUYEÄT Toå tröôûng : HT : ND : PP : NGUYEÃN MINH HIEÁU Chuyeân moân :
Tài liệu đính kèm: