BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I/. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- HS trình bày được thực chất của quá trình thụ tinh.
- HS phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình .
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
- Phát triển tư duy lý luận, phân tích, so sánh.
3.Thái độ:
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học .
- Gây được hướng thú cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức tự hoc và lòng say mê môn học.
Ngày soạn :20/9/ 2012 Tuần : 6 Ngày dạy : 24/9 Tiết : 11 Lớp dạy : 9A5 Tên bài dạy : BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH I/. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. - HS trình bày được thực chất của quá trình thụ tinh. - HS phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình . - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm . - Phát triển tư duy lý luận, phân tích, so sánh. 3.Thái độ: - Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học . - Gây được hướng thú cho học sinh. - Giáo dục học sinh ý thức tự hoc và lòng say mê môn học. II. CHUẨN BỊ * GV: Tranh phong to H11 - SGK/34. Bảng phụ * HS: Nghiên cứu bài ở nhà . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: SS,V 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: E m hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân? Câu hỏi 2: Em hãy nêu những điểm khác nhau và giống nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân ? 3.Bài mới: Mở Bài: Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái Hoạt động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phát sinh giao tử GV: Yêu cầu học sinh quan sát H11/34 và n/c thông tin trong SGK?34 trả lời câu hỏi. HS: Quan sát tranh H11/34, n/c thông tin trong SGK/34 và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy trình bày quá trình phát sinh giao tử cái ? HS: Dựa vào hình vẽ SGK/34 trả lời câu hỏi. GV: Em hãy trình bày quá trình phát sinh giao tử đực? HS: Dựa vào hình vẽ SGK/34 trả lời câu hỏi. GV: NX và chốt lại kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học. GV: Em hãy so sánh sự giông nhau và khác nhau giữa sự phát sinh giao tử đực và khác nhau giữa sự phát sinh giao tử cái? HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập mà gs phat cho các nhóm. GV: Treo bảng đáp án đúng cho học sinh so sánh đối chiếu và sửa chữa. HS: So sánh đối chiếu và sửa chữa vào vở học. I/. Sự phát sinh giao tử - Trong quá trình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào, noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1, Tb này giảm phân lần phân bào I, tạo ra 1 Tb có kích thước nhỏ ( gọi là thể cực thứ nhất ) và 1 TB có kích thước lớn, ( gọi là noãn bào bậc 2 ) lần phân bào II cho ra thể cực thứ 2và trứng. - Trong quá trình phát sinh giao tử đực, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào, tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc 1, Tb này giảm phân lần phân bào I, tạo ra 2 tinh bào bậc 2, lần phân bào II cho ra 4 TB con từ đó phát triển thành 4 tinh tử, tinh tử phát triển thành tinh trùng. * Giống nhau : + Các TB mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. + Noãn bào, tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân tạo ra giao tử. Bảng: Sự khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử cái và giao tử đực. Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho ra thể cực thứ nhất ( với kích thước nhỏ ) và noãn bào bậc2( với kích thước lớn) - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho ra thể cực thứ 2 ( với kích thước nhỏ) và 1 TB trứng ( với kích thước lớn ) . - Mõi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho ra2 thể cực và 1 TB trứng. - tinh bào bậc 1 qua giảm phânI cho ra 2 tinh bào bậc 2. - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho ra 2 tinh tử , các tinh tử phát triển thành tinh trùng. - ừ tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho ra 4 tinh tử, 4 tinh tử phát triển thành 4 tinh trùng. Hoạt động 2: Thụ tinh GV: Yêu cầu học sinh n/c thông tin trong SGK/35 và trả lời câu hỏi. HS: Tự n/c thông tin trong SGK/35 và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy cho biết khái niệm của thụ tinh? HS: Dựa vào thông tin trong SGK/35 trả lời câu hỏi. GV: Bản chất của quá trình thụ tinh ntn? HS: Dựa vào thông tin trong SGK/35 trả lời câu hỏi. GV: Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạođược hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về guồn gốc? HS: Dựa vào thông tin SGK?35 trả lời câu hỏi. GV: Chốt lại kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học. II. Thụ tinh 1. Khái niệm * Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái. 2. Bản chất * Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử. Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK/36 HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền biến dị và thực tiễn? HS: Trả lời câu hỏi III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh * Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể. * Tạo nguồn biến dị tổ hợp chọn giống và tiến hoá. IV.CỦNG CỐ – RÈN LUYỆN GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học. 1/ Em hãy giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? 2/ Bài tập 4/36 Trả lời : Đáp án đúng là : c 3/ Bài tập 5/36 Trả lời : * Sự phân li độc lập của 2 cặp NST tương đồng nói trên các tổ hợp NST sau trong các giao tử là: AB; Ab; aB; ab. * Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử nói trên trong thụ tinh, sẽ tạo ra 9 kiểu tổ hợp NST khác nhau trong các hợp tử là A A B B ; A A b b ; A a B B ; A A B b; A a B b; a a B B ; A a b b; a a B b ; a a b b . V. HƯỚNG DẪN – DẶN DÒ GV: Yêu cầu học sinh học về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK/36. GV: Yêu cầu học sinh học về nhà làm bài tập 1,2,3,4/36 GV: Yêu cầu học sinh học về nhà kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập GV: Yêu cầu học sinh học về nhà đọc mục “ em có biết ” SGK/37 GV: Yêu cầu học sinh n/c trước tiết 12 “ Cơ chế XĐ giới tính ” . VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngaøy soaïn : 20/9/2012 Tuaàn:6 Ngaøy daïy : 28/9 Tieát :12 Lôùp daïy : 9A,5 Teân baøi daïy BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS mô tả được một số NST giới tính. -HS trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người. -HS nêu được sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và ngoài đến sự phân hoá giới tính. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình . -Rèn kỹ năng phát triển tư duy lý luận, phân tích, so sánh. -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm . 3. Thái độ: -Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học . - Gây được hướng thú cho học sinh. -Giáo dục học sinh tính tự giác học tập và lòng say mê môn học. II. CHUẨN BỊ * GV: Tranh phong to H12.1- SGK/38-39. Bảng sơ đồ về cơ chế NST xác định giới tính. * HS: Nghiên cứu bài ở nhà . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức lớp:SS,V 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày quá trình phát sinh giao tử cái và quá trình phát sinh giao tử đực? Câu 2: Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? 3.Bài mới: * Mở Bài: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh, đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ, cơ chế nào xác định giới tính của loài? Để trả lời câu hỏi này thì cô cùng các em đi n/c sang tiết 12 “ cơ chế xác định giới tính”. Hoạt động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1:Tìm hiểu NST giới tính GV: yêu cầu học sinh quan sát lai H8.2 bộ NST của ruồi giấm và nêu những điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái. HS: Quan sát lại H8.2 và nêu những đặc điểm ( + giống nhau là số lượng NST hình dạng 1 cặp hình hạt , 1 cặp hình chữ V . + khác nhau con đực có 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc, còn con cái có 1 đôi hình que ) GV: NX và chốt lại kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học. GV? Cặp NST nào là cặp NST giới tính? HS: Trả lời GV? NST giới tính có ở TB nào? HS: Dựa vào ND trong SGK/38 trả lời câu hỏi. I. Nhiễm sắc thể giới tính - NST thường được kí hiệu chung là A tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau ở cả 2 giới tính. + cặp NST giới tính tương đồng gọi là X X . + cặp NST giới tính không tương đồng gọi là X Y. - TD: Trong tế bào lưỡng bội ở người có 22 cặp NST thường ( 44 A ) và 1 cặp NST giới tính là X X ở Nữ và X Y ở Nam. - NST giới tính mang gen qui định là: + Tính đực và tính cái. + Tính trạng liên quan giới tính. Hoạt động 2 :Cơ chế xác định giới tính GV: Yêu cầu học sinh qua sát và phân tích các kí hiệu ở bộ NST trong H 12.2/39và trả lời câu hỏi. HS: Cá nhân tự n/c, quan sát H12.2/39 thảo luận nhóm, thống nhát ý kiến trả lời câu hỏi. GV? Giới thiệu qua 1 vài VD về cơ chế XĐ giới tính ở người và yêu cầu học sinh trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi ,có mấy loại trứng và mấyloại tinh trùng? HS: Trả lời (Mẹ có 1 loại trứng được tạo ra qua giảm phân là 22 A + X, Bố có 2 loại tinh trùng được sinh ra qua giảm phân là 22 A + X và 22 A + Y. GV? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai và con gái? HS:Trả lời ( sự thụ tinh giữa trứng với nha + Tinh trùng X X X sinh con gái + Tinh trùng Y X Y sinh con trai GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày trên tranh vẽ cơ chế NST xác định giới tính ở người. HS: lên bảng trình bày học sinh khác chú ý NX, bổ sung. GV? Vì sao tỷ lệ sinh con trai hay con gái xấp xỉ bằng nhau? HS: trả lời GV: Chốt lại kiến thức HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở. II.. Cơ chế NST xác định giới tính - Cơ chế NST xác định giới tính ở người là: P : ( 44 A + XX ) X ( 44 A + XY) GP : 22 A + X 22 A + X 22 A + Y F1 : 44 A + X X : 44 A + X Y 1 con gái : 1 con trai - Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. - Tỷ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1:1 là do 2 loại tinh trùng tạo ra với tỷ lệ ngang nhau. - Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xắc suất ngang nhau. - Sinh con trai hay con gái do người mẹ là sai vì ở người mẹ không mang giao tử Y mà chỉ mang giao tử X còn giao tử Y chỉ có ở người bố. Hoạt động 3:Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. GV: Giới thiệu bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức GV? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? HS: Trả lời ( hoóc môn, nhiệt độ, cường độ ánh sáng ) GV? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa ntn trong sản xuất? HS: Trả lời ( Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất ) II. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính - ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn nội tiết hoóc môn sinh dục, làm biến đổi giới tính. - ảnh hưởng của môi trường ngoài như nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng. - ý nghĩa chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. IV. CỦNG CỐ – RÈN LUYỆN GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau kiến thức bài học. 1/ Em hãy nêu điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường ?. 2/ Em hãy trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người, quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai?. V. HƯỚNG DẪN- DẶN DÒ GV: Yêu cầu học sinh học về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK/41. GV: Yêu cầu học sinh học về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5/41vào vở bài tập GV: Yêu cầu học sinh học về nhà đọc mục “ em có biết ” SGK/41. GV: Yêu cầu học sinh n/c trước tiết 13 “ Di truyền liên kết ” . VI. RÚT KINH NGHIỆM Tuaàn : 6 Tieát : 11,12 KÝ DUYỆT TT: HT: ND: PP: NGUYỄN MINH HIẾU NGUYEÃN MINH HIEÁU CM:
Tài liệu đính kèm: